Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp

Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

(tiếp theo tiết 147-148- tuần 30)

* Mục tiêu cần đạt: Giúp cho HS

- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6-> 9 về:

A. Cụm từ

B. Từ loại

C. Thành phần câu

D. Các kiểu câu

 * Tổ chức các hoạt động dạy và học:

- Kiểm tra bài cũ: Không

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

ã Tổ chức học sinh tiếp nhận kiến thức mới:

C. THÀNH PHẦN CÂU:

I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ

Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục I.(sgk trang 145)

1. Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?

* Thành phần chính và các dấu hiệu nhận biết chúng:

- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: “Làm gì?”; “Làm sao”, “Như thế nào?” hoặc “Là gì?”

- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái. được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: “Ai?”; “Con gì?” hoặc “Cái gì?”

* Thành phần phụ của câu và dấu hiệu nhận biết chúng:

- Trạng ngữ: đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích. diễn ra sự việc nói ra ở trong câu.

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp 
(tiếp theo tiết 147-148- tuần 30)
* Mục tiêu cần đạt: Giúp cho HS 
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6-> 9 về:
Cụm từ
Từ loại
Thành phần câu
Các kiểu câu
 * Tổ chức các hoạt động dạy và học:
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Tổ chức học sinh tiếp nhận kiến thức mới:
C. Thành phần câu:
I. thành phần chính và thành phần phụ
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục I.(sgk trang 145)
Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
* Thành phần chính và các dấu hiệu nhận biết chúng:
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: “Làm gì?”; “Làm sao”, “Như thế nào?” hoặc “Là gì?”
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: “Ai?”; “Con gì?” hoặc “Cái gì?”
* Thành phần phụ của câu và dấu hiệu nhận biết chúng:
- Trạng ngữ: đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích... diễn ra sự việc nói ra ở trong câu.
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nói lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ thường có thể thêm quan hệ từ về, đối với.
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục I.(sgk trang 145)
Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây?
- Phân tích thành phần câu: 
a) Đôi càng tôi: chủ ngữ; mẫm bóng: vị ngữ
b) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi: trạng ngữ; mấy người học trò cũ: chủ ngữ; đến sắp hàng dưới hiên: vị ngữ; đi vào lớp: vị ngữ.
c) (Còn) tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc: khởi ngữ; nó: chu ngã; vẫn là người bạn trung thành, chân thành, thẳng thắn, không thể nói dối, cũng không bao giờ biết mình nịnh hót hay độc ác..: vị ngữ.
II. Thành phần biệt lập:
1. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu? Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục II (sgk trang 145)
Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lý của ngời nói (vui, buồn, mừng giận...)
Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
 Các thành phần: gọi- đáp và phụ chú là những thành phần biệt lập.
Thành phần gọi- đáp được dùng để tạo lập hoặc dùng để duy trì quan hệ giao tiếp.
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết trong nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phảy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phảy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục I.(sgk trang 145)với sự việc được nói đến trong câu.
2. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu?
Có lẽ: tình thái
Ngẫm ra: tình thái
Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng xanh mơn mớn, dừa lá đỏ, vỏ hồng...: phụ chú
- Bẩm: gọi -đáp
- Có khi: tình thái
Ơi: gọi -đáp
D. Các kiểu câu:
I. Câu đơn:
1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau?
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục I (sgk trang 146)
- Chủ ngữ và vị ngữ trong:
- nghệ sĩ: chủ ngữ
- ghi lại cái đã có rồi: vị ngữ
- muốn nói một điều gì đó mới mẻ: vị ngữ
b) - lời gửi của... cho nhân loại: chủ ngữ
- phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn: vị ngữ
c) Nghệ thuật: chủ ngữ
 là tiếng nói của tình cảm: vị ngữ
d) Tác phẩm: chủ ngữ
- là kết tinh của... sáng tác: vị ngữ
- là sợi dây... trong lòng: vị ngữ
Anh: chủ ngữ
 thứ sáu và cũng tên Sáu: vị ngữ
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục I (sgk trang 146)
Trong những đoạn trích sau đây câu nào là câu đặc biệt?
- Câu đặc biệt trong các đoạn trích:
- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ.
Một anh thanh niên 27 tuổi!
- Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.
- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu...
- Chao ôi! Có thể là tất cả những cái đó.
II. Câu ghép:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục II (sgk trang 147)
1. Hãy tìm các câu ghép trong các đoạn trích sau đây?
- Các câu ghép trong các đoạn trích:
Anh gửi... chung quanh.
Nhưng .... choáng.
Ông lão... cả lòng.
Còn nhà hoạ sĩ ... kì lạ.
Để người con gái... trả cho cô gái.
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục II (sgk trang 148)
Bài 2: Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép tìm được trong bài tập 1 là:
- ở câu (a): quan hệ bổ sung
- ở câu (d): quan hệ nguyên nhân
- ở câu (b): quan hệ nguyên nhân
- ở câu (e): quan hệ mục đích
- ở câu (c): quan hệ bổ sung
Bước 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 mục II(sgk trang 148)
- ở câu (a): quan hệ tương phản
- ở câu (c): quan hệ điều kiện- giả thiết
- ở câu (b): quan hệ bổ sung
Bước 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 mục II (sgk trang 149)
Bài 4: Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câughép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ (theo chỉ dẫn bằng các quan hệ từ thích hợp)
- Vì quả bom tung lên và nổ trên không, (nên) hầm của Nho bị sập. <= Nguyên nhân
- Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. <= Điều kiện
- Quả bom nổ khá gần. nhưng hầm của Nho không bị sập.<= Tương phản
- Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập. 
- Hầm của Nho không bị sập, tuy qủa bom nổ khá gần. <= Nhượng bộ
III. Biến đổi câu
Bước 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục III (sgk trang 149)
 Câu rút gọn:
	+ Quen rồi.
	+ Ngày nào ít: ba lần.
Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục III (sgk trang 149)
Và làm việc có khi suốt đêm.
Thường xuyên.
Một dấu hiệu chẳng lành.
Tác giả tách thành câu như vậy để nhấn mạnh một nội dung của một bộ phận được chia tách ra.
Bước 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 mục III (sgk trang 150)
- Tạo câu bị động từ các câu cho sẵn:
Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c) Những ngôi đền ấy đã được người ta đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.
Bước 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục IV (sgk trang 150)
* Câu nghi vấn trong đoạn trích:
- Ba con...nhận? (dùng để hỏi)
- Sao con biết là không phải? (dùng để hỏi)
Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục IV (sgk trang 150)
* Câu cầu khiến trong đoạn trích (a):
- ở nhà trông em nhé! (dùng ra lệnh)
- Đừng có đi đâu đấy! (dùng ra lệnh)
* Câu cầu khiến trong đoạn trích (b):
- Thì má cứ kêu đi! (dùng để yêu cầu)
- Vô ăn cơm! (dùng để mời)
Chú ý: “Cơm chín rồi!” là câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến.
Bước 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 mục IV (sgk trang 150)
	Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích có hình thức câu nghi vấn. Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước của tác giả: “Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên”
* Luyện tập:
- Học sinh tiếp tục luyện tập
* Hướng dẫn học bài: 
- Học kỹ bài ôn
- ôn kỹ phần truyện tiết 153 để kiểm tra văn. (thứ 7)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 154 KIem tra Ngu phap.doc