Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 31: Ôn tập: Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 31: Ôn tập: Tiếng Việt

1/ Mục Tiêu:

 a/ Kiến thức Giúp học sinh:

 - Hiểu biết được sự phòng phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt.

 - Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp.

 - Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.

 - Nắm được Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn dán tiếp của một người hoặ một nhân vật.

 - Cỏc phương chõm hội thoại

 b. Kỹ Năng

 - Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

 Biết cách chuyển đổi lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.

 cThái độ

 - Giáo dục thái độ lịch sự niềm nở và yêu, tự hào và sự giàu có phong phú của tiếng Việt.

 2/ Chuẩn bị của Giỏo Viờn và Của Học Sinh

 b/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà

 - Sưu tầm các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt

a/ Chuẩn bị của GV ẹoùc vaờn baỷn,tử lieọu sgk vaứ sgv

 pp:ủaứm thoaùi gụùi tỡm thoỷa luaọn nhoựm.

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 31: Ôn tập: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 17/09/2012
 Ngày dạy: 24/09/2012
 Tuần:7 Tiết: 31
ễnTập: Tiếng Việt
1/ Mục Tiờu:
 a/ Kiến thức	 Giúp học sinh:
 - Hiểu biết được sự phòng phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt.
 - Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp.
 - Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.
 - Nắm được Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn dán tiếp của một người hoặ một nhõn vật.
 - Cỏc phương chõm hội thoại 
 b. Kỹ Năng
 - Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
 Biết cỏch chuyển đổi lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn giỏn tiếp và ngược lại.
 cThỏi độ
 - Giáo dục thái độ lịch sự niềm nở và yêu, tự hào và sự giàu có phong phú của tiếng Việt.
 2/ Chuẩn bị của Giỏo Viờn và Của Học Sinh
 b/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
 - Sưu tầm các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt
a/ Chuẩn bị của GV ẹoùc vaờn baỷn,tử lieọu sgk vaứ sgv
 pp:ủaứm thoaùi gụùi tỡm thoỷa luaọn nhoựm....
3/ Tiến trỡnh bày dạy 
A Kiểm tra bài cũ ( 4p)
	? Nêu nội dung của các phương châm hội thoại đã học?
b / Dạy nội dung bài mới :	( 1p)
 Giới thiệu bài 
 Tiếng việt ta rất giàu đẹp, tuy nhiên việc sử dụng tiếng lại là cả một vấn đề. Để giúp các em sử dụng tiếng Việt tốt hơn, hômnay, Thầy hướng dẫn cỏc em ụn tập lại phần Tiếng việt đó học.
*Hoạt động 1: ễn tập phần ghi nhớ cỏc bàii đó học cỏc phương chõm hội thoại, cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏp tiếp ( 20’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
GV cho 1,2 Hs đọc phần ghi nhớ SGK/ 100, 101.
GV gọi Hs khỏc nhận xột bổ sung, sau đú gv chốt lại ý cơ bản chuyển sang thực hành
Hs đọc phần ghi nhớ SGK/ 100, 101
Theo dừi chỳ ý
I - ễn tập phần ghi nhớ cỏc bàii đó học cỏc phương chõm hội thoại, cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏp tiếp 
 Ghi nhớ trong SGK/ 
*Hoạt động 2: Thực hành ( 14’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
GV cho 1,2 Hs đọc phần bài tập 5 SGK/ 24, bài tập 4,5 sgk/ 57cho Hs suy nghĩ 15p hờtg1 Tg gọi Hs trả lời
GV gọi Hs khỏc nhận xột bổ sung, sau đú gv chốt lại ý cơ bản chuyển sang củng cố
Hs đọc phần ghi nhớ SGK/ 100, 101
Theo dừi chỳ ý
Theo dừi chỳ ý
II - Thực hành qua cỏc bài cỏc phương chõm hội thoại, cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏp tiếp
Gv ghi kết quả lờn bảnng
 c/ Củng cố, luyện tập :3p
- Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk,làm một số bài tập thờm
 d/ Hửụựng daón hoùc sinh tự học ở nhà : 2p
 - Nắm được nội dung bài học
- Làm nốt các bài tập còn lại
 Miêu tả trong văn tự sự
 e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cỏ nhõn
..
 ..
 Ngày soạn: 17/09/2012
 Ngày dạy: 26/09/2012
Tuần:7 tiết: 32
 Miêu tả trong văn tự sự
 1/ Mục Tiờu:
 a/ Kiến thức	 Giúp học sinh:
 Sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn bản.
 Vai trũ trũ dụng của miờu tả trong vbản tsự
 b. Kỹ Năng
 Phỏt hiện và phõn tớch được tỏc dụng của miờu tả trong vbản tsự.
 Kết hợp kể chuyện với miờu tả khi làm bài văn tự sự
 cThỏi độ
 Giỏo dục Hs cú ý thức khi làm văn miờu tả
 2/ Chuẩn bị của Giỏo Viờn và Của Học Sinh
 b/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
a/ Chuẩn bị của GV ẹoùc vaờn baỷn,tử lieọu sgk vaứ sgv
 pp:ủaứm thoaùi gụùi tỡm thoỷa luaọn nhoựm....
 3/ Tiến trỡnh bày dạy 
A Kiểm tra bài cũ (4p)
	? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Tóm tắt văn bản tự sự có tác dụng gì?
b / Dạy nội dung bài mới :	(1p)
 Trong văn bản tự sự không thể thiếu được yếu tố miêu tả vậy thế nào là yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng gì? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
*Hoạt động 1: Cho học sinh tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự( 20’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
? Đọc đoạn trích phần 1 và cho biết đoạn trích đó được trích từ văn bản nào đã học?
? Đoạn trích kể về trận đánh nào?cho hs trả lời tại chỗ
? Nhân vật Vua Quang Trung đã xuất hiện như thế nào? và để làm gì?HS trả lời tại chỗ
? Chỉ ra những yếu tố miêu tả trong đoạn trích? Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?
? Kể lại nội dung đoạn trích? (Dựa vào nội dung sách giáo khoa)
? Qua đó em rút ra nhận xét gì về vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
Gv chốt lại ý cơ bản
? Thử tìm và nêu 1 số yếu tố miêu tả trong các văn bản mà em đã học (Tích hợp)
Đọc ghi nhớ trong SGK
- Học sinh đọc đoạn trích trong hồi 14 Hoàng Lê nhất thống chí
 HS đọc sau đú trả lời
- Trận đánh đồn Ngọc hồi
- Mua Quang Trung cỡi voi đốc thúc gấp rút sai hành động
đ Cổ vũ quân sĩ chiến đấu
- Nhân có gió bấc ... mình
- Quân Thanh chống ... chết
- Quân Tây sơn thừa thế ... bại
đ Nhằm thể hiện cụ thể sinh động 2 bên
- Học sinh kể lại nội dung đoạn trích dựa vào các ý trong sgk.
- Nội dung đoạn trích sinh động và hấp dẫn hơn.
- Yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm và sinh động hơn.
Hs ghi bài 
- Học sinh tự do nêu ở tất cả các văn bản tự sự.
Đọc ghi nhớ trong SGK
I Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
1/.Đoạn trích 
 Hồi 14 Hoàng Lê nhất thống chí
2/.Trả lời cõu hỏi
 a/- Trận đánh đồn Ngọc hồi
- Mua Quang Trung cỡi voi đốc thúc gấp rút sai hành động
 b/chi tiết miờu tả
Cổ vũ quân sĩ chiến đấu
- Nhân có gió bấc ... mình
- Quân Thanh chống ... chết
- Quân Tây sơn thừa thế ... bại
đ Nhằm thể hiện cụ thể sinh động 2 bên
- Sử dụng những yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm và sinh động hơn.
 3/Ghi nhớ (SGK)
*Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh luyện tập( 14’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1?cho hs làm bài tại chỗ
? Tìm và nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều"?
? Nhận xét?
? Tìm yếu tố miêu tả và nêu tác dụng của nó trong đoạn trích "Cảnh ngày xuân"
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2, 3?
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm
? Nhóm 1 làm bài 2?
? Nhóm 2 làm bài tập 3?
Giáo viên gọi 2 đại diện lên bảng viết còn lại trình bày miệng. Giáo viên gọi nhận xét và đánh giá.
- "Vân xem trang .
...... liễu hờn kém xanh"
đ nổi bật hình ảnh của nhân vật làm đoạn văn sinh động, hấp dẫn giàu giá trị thẩm mĩ.
- Cỏ non ..... hoa.
- Tà tà bóng ..........
............ bắc ngang"
đ Nổi bật cảnh đẹp ngày xuân 1 cách sinh động cụ thể đ hấp dẫn
- Học sinh làm việc theo nhóm
- 2 học sinh lên bảng viết
II - Luyện tập
1/. Bài tập 1:
Sử dụng rất nhiều yếu tố miờu tả,nhất là tả người,nhằm tỏi hiện chõn dung hai chị em thỳy kiều
2/. Bài tập 2 
Đoạn trớch cảnh ngày, nguyễn du đó chọn lọc chi tiết miờu tả và làm nỗi bật cảnh vật mựa xuõn.
c/ Củng cố, luyện tập :3p
 cho hs đọc lại phần ghi nhớ khắc sõu kiến thức
 d/ Hửụựng daón hoùc sinh tự học ở nhà : 2p
 - Đọc và nghiên cứu trước bài mới: Trau dồi vốn từ
 e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cỏ nhõn
..
..
 Ngày soạn: 17/09/2012
 Ngày dạy: 28/09/2012
 Tuần:7 Tiết: 33
Trau dồi vốn từ
 1/ Mục Tiờu:
 a/ Kiến thức	 Giúp học sinh:
 - Những định hướng chớnh để trao dồi vốn từ
 b. Kỹ Năng
 Giải thớch từ và sử dụng từ dỳng nghĩa phự hợp với ngữ cỏch
 cThỏi độ
 Giỏo dục Hs cú ý thức sinh lòng yêu, tự hào về tiếng Việt.
 2/ Chuẩn bị của Giỏo Viờn và Của Học Sinh
 b/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
 - Sưu tầm các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt
a/ Chuẩn bị của GV ẹoùc vaờn baỷn,tử lieọu sgk vaứ sgv
 pp:ủaứm thoaùi gụùi tỡm thoỷa luaọn nhoựm....
 3/ Tiến trỡnh bày dạy 
 a/ Kiểm tra bài cũ ( 4p)
	? Thế nào là thuật ngữ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ?
b / Dạy nội dung bài mới :	(1p)
 Tiếng việt ta rất giàu đẹp, tuy nhiên việc sử dụng tiếng lại là cả một vấn đề. Để giúp các em sử dụng tiếng Việt tốt hơn hômnay, chúng ta học bài trau dồi vốn từ
.*Hoạt động 1: Cho học sinh rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. ( 14’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
? Đọc ý kiến của tác giả Phạm Đồng?
? Qua ý kiến đó tác giả muốn nói gì?
? Đọc các câu a, b, c, phần ?
? Xác định lỗi diễn đạt trong các câu đó?
? Vì sao lại có các lỗi này?
? Qua đó em rút ra kết luận gì?
? Đọc ghi nhớ SGK?
- Tiếng việt là 1 ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ
a) Thừ từ đẹp
b) Sai từ "Dự đoán" (Phỏng đoán, ước đoán, ước tính)
c) Sai từ đẩy mạnh (Mở rộng, thu hẹp ... )
- Do: Người viết không biết nghĩa từ sử dụng
đ Không phải do tiếng ta nghèo mà do người Việt không biết sử dụng.
Đọc ghi nhớ SGK
I - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1/. Tìm ý của lời phát biểu
Tiếng việt là 1 ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
2/. Tìm lỗi dùng từ
- Dùng thừa và sai từ.
3/. Kết luận
đ Không phải do tiếng ta nghèo mà do người Việt không biết sử dụng.
*Ghi nhớ :(SGK)
*Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh rèn luyện để làm tăng vốn từ ( 10’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
? Đọc ý kiến của tác giả Tô Hoài?
? Em hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài như thế nào?
? Cách trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến ở đây có gì khác so với phần I?
? Các em học được những từ gì (trau dồi) những từ gì ở văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều (Tích hợp)
? Qua đó hãy cho biết có mấy cách để rèn luyện làm tăng vốn từ?
? Đọc ghi nhớ SGK?
- Nhà văn Tô Hoài nói về quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- ở phần I là rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ .
- Còn Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng hình thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
Có 2 cách:
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc làm để trau dồi vốn từ.
II - Rèn luyện để tăng vốn từ.
1/. ý kiến của Tô Hoài
- Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
2/. Kết luận
- Ghi nhớ (SGK)
*Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh luyện tập( 1 0’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
? Đọc và nêu yêu cầu của Bài tập 1?cho hs suy nghĩ và trả lời tại chỗ
? Nhận xét?
? Đọc và nêu yêu cầu của Bài tập 2?
? Làm phần a bài 2.hs thực hiện theo nhúm 2’
? Đọc và làm phần a, b bài 3?
GV chốt lại:
 - Tiếng Việt ta giàu đẹp thể hiện qua lời ăn tiếng nói của nhân dân đ phải gìn giữ sự giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc và học trau dồi ngôn ngữ của họ.
* Bỏi tập 4,5 về nhà làm
- Hậu quả là: b
- Đoạt là: a
- Tinh tú là: b.
- Dứt, không còn gì: Tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt thực
- Cực kì nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần
a) Dùng từ im lặng chưa chính xác đ yên tĩnh, vắng lặng
b) Sai từ thành lập (Thiết lập)
Chỳ ý lắng nghe
III - Luyện tập
1/. Bài tập 1
- Hậu quả là: b
- Đoạt là: a
- Tinh tú là: b
2/. Bài tập 2
- Dứt, không còn gì: Tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt thực
- Cực kì nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần
3/Bài tập 3
a) Dùng từ im lặng chưa chính xác đ yên tĩnh, vắng lặng
b) Sai từ thành lập (Thiết lập)
4/Bài 4,5: về nhà làm
c/ Củng cố, luyện tập :3p
 cho hs đọc lại phần ghi nhớ khắc sõu kiến thức
 d/ Hửụựng daón hoùc sinh tự học ở nhà : 2p
- Nắm được nội dung bài học
- Làm nốt các bài tập còn lại
 -Chuẩn bị làm bài viết số 2
 e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cỏ nhõn
..
..
 Ngày soạn: 19 /09/2012
Ngày dạy : 28/09/2012
Tuần:7 tiết:34,35
Viết bài tập làm văn số 2
1/ Mục Tiờu:
 a/ Kiến thức	 Giúp học sinh:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với cách miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
 b. Kỹ Năng
 diễn đạt, trình bày.
 cThỏi độ
 Giỏo dục Hs cú ý thức nghiờm tỳc làm bài
2/ Chuẩn bị của Giỏo Viờn và Của Học Sinh
 b/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà, lập dàn ý trước lờn lớp thực hành
a/ Chuẩn bị của GV Ra đề, đỏp ỏn cho phự hợp với trỡnh độ Hs của lớp
 3/ Tiến trỡnh bày dạy 
 a/ Kiểm tra bài cũ 
	 Khụng
b / Dạy nội dung bài mới :	
 Các em đã học về thể loại văn tự sự, kết hợp với yếu tố miêu tả. Để đánh giá kết quả học tập của các em hôm nay các em sẽ viết bài tập làm văn số 2 về văn tự sự 
*Hoạt động 1: GV ghi đề bài (1 2’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
GV ghi đề bài lờn bảng sau đú yờu cầu hs ghi đề vào giấy kiểm tra
HS ghi vào giấy kiểm tra
1/Đề bài:
 Đó cú lần em cùngbố, mẹ(hoặc anh chị) đi thăm mộ người thõn trong ngày lễ,tết.hóy viết bài văn kể về buổi đi thăm đỏng nhớ đú.
*Hoạt động 2: HS làm bài ( 78’)
 Hoạt động của giỏo viờn 
 Hoạt động của học sinh
Nụi dung chớnh ( ghi bảng)
 Giáo viên động viên, giám sát học sinh làm bài cuối giờ thu bài về chấm.
 Học sinh làm bài .
 2/HS làm bài
c/ Củng cố, luyện tập :3p
GV nhận xột tiết làm bài ưu và khuyết từ đú chuẩn bị cho bài viết số 3 tốt hơn
 d/ Hửụựng daón hoùc sinh tự học ở nhà : 2p
Xem lại đề bài chuẩn bị cho bài viết số 3.
 Đọc và chuẩn bị bài mới Kiều ở lầu Ngưng Bớch
 e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cỏ nhõn
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9 tuan 7 CKTKN.doc