Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội

Tuần: 21 Ngày soạn: 12/01/2013

Tiết: 77 Ngày dạy : 14/01/2013

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.

- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

 2. Kỹ năng:

- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.

- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.

 3. Thái độ: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

C. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích.

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ;P ,KP . .

 Lớp 7A5 vắng ;P ,KP . .

 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng 8 câu Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Trong 8 câu đó, em thích câu nào nhất? Vì sao?

 3. Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những lời nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách sống và ứng xử hàng ngày. Những câu tục ngữ chúng ta học trong tiết học này là một trong những câu phổ biến, tiêu biểu nhất.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21	 Ngày soạn: 12/01/2013
Tiết: 77	 Ngày dạy : 14/01/2013
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
 2. Kỹ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
 3. Thái độ: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
C. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ;P,KP...
 Lớp 7A5 vắng ;P,KP...
 2. Bài cũ: CĐọc thuộc lòng 8 câu Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Trong 8 câu đó, em thích câu nào nhất? Vì sao?
 3. Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những lời nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách sống và ứng xử hàng ngày. Những câu tục ngữ chúng ta học trong tiết học này là một trong những câu phổ biến, tiêu biểu nhất.
 Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
 Tục ngữ là kho tàng văn hóa dân gian vô tận của nhân dân ta, được truyền miệng từ đời này sang đời khác, với nhiều chủ đề khác nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản
 Gv hướng dẫn giọng đọc: đọc to, rõ ràng, diễn cảm.
 Gv đọc mẫu 1 lần. Gọi Hs đọc lại, Gv nhận xét.
 Tìm hiểu từ khó theo Chú thích (Sgk)
CNêu phương thức biểu đạt của văn bản?
Hướng dẫn phân tích 
* Hs đọc câu tục ngữ thứ nhất.
 CTheo em, câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta điều gì? -> Đề cao giá trị con người. Con người là vốn quý nhất, quý hơn mọi thứ của cải trên đời. Con người là nhân tố quyết định mọi việc. Người làm ra của chứ của không làm ra người.
 C Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có điều gì đáng lưu ý? (Từ mặt ở đây được dùng để chỉ đơn vị. Trong quan hệ so sánh giữa 2 vế: Một mặt người bằng mười mặt của, trong sự đối lập giữa một và mười. Từ đó toát lên ý người quý hơn của.)
 CEm còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không? -> Người ta là hoa đất; Người sống đống vàng; Lấy của che thân không ai lấy thân che của.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 2
 C Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Nêu lên quan niệm thẩm mỹ về nét đẹp của con người.
 CNét đẹp của con người có rất nhiều yếu tố, vậy tại sao ở đây lại nói tới “cái răng, cái tóc”? -> Răng và tóc là vật ta có thể tác động tới, đánh răng cho trắng sạch; tóc tai gọn gàng, phù hợp với khuôn mặt thì con người sẽ đẹp hơn, duyên dáng hơn.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 3
C Từ “sạch, thơm” ở đây nghĩa là gì? -> Sạch: Thiên về nghĩa trong sạch hơn là sạch sẽ; Thơm: Thiên về nghĩa tiếng thơm, danh thơm hơn là nghĩa thơm tho.
 CEm hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ? -> Đừng vì nghèo túng mà làm những việc xấu xa tội lỗi, phải giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 4
C Câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì?
-> Cái gì cũng phải học kể cả những điều nhỏ bé nhất mà ngỡ là biết rồi (ăn, nói, gói, mở). Cách nói năng trong giao tiếp, nói thế nào cho người khác nghe được, hiểu được, không phật ý, phật lòng, nói có đầu, có đuôi, nói cho khéo léo, dễ nghe. Hai từ gói, mở không chỉ hiểu theo nghĩa đen mà còn hiểu theo nghĩa bóng: gói lời, mở lời.
CHãy tìm những câu tục ngữ khác có ý khuyên như nhân dân ta trong nói năng giao tiếp? -> Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe; Lời nói chẳng tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau;...
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 5
CEm hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Nhấn mạnh vai trò của người thầy trong việc hướng dẫn, giúp đỡ Hs học tập. 
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 6
 Tày = bằng: So sánh việc học thầy và học bạn. Trong thực tế, chúng ta thường gặp bạn nhiều hơn, có nhiều điều học được ở bạn, lại có thể học bạn được thường xuyên hơn nên có thể đem lại hiệu quả.
 CVậy nội dung hai câu tục ngữ này có liên quan với nhau như thế nào? -> Hai câu tục ngữ này vừa đề cao vai trò của thầy, vừa đề cao vai trò của bạn. Học bạn và học thầy đều đúng. Mới đầu tưởng chừng như mâu thuẫn, đối lập nhau, nhưng thực ra chúng bổ sung cho nhau. Khuyên nhủ chúng ta phải biết tận dụng cả hai hình thức học bạn và học thầy để nâng cao trình độ.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 7
 CCâu tục nhữ này khuyên chúng ta điều gì? Tại sao? 
-> Nên hết lòng, hết dạ giúp đỡ kẻ khó khăn. Trong cuộc sống, nhiều khi vì một lý do nào đó, họ bị rơi vào hoàn cảnh lao đao, khốn đốn ví dụ lụt, hạn hán, sóng thần Chính lúc này họ rất cần những tấm lòng nhân ái của mọi người. Vậy chúng ta hãy coi nỗi đau của họ như của chính chúng ta và tạn tâm giúp đỡ.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 8
CEm hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Chúng ta cần biết ơn những người đã gieo hạt giống để tạo nên quả thơm trái ngọt cho chúng ta hưởng thụ hôm nay. Sâu xa hơn, chúng ta phải biết ơn tất cả những người đã giúp đỡ, làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.
CEm hãy kể vài sự việc nói lên lòng biết ơn của mình? 
à Biết ơn cha mẹ, thầy cô,...
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 9
CTừ “1 cây, 3 cây chụm lại” ở đây có nghĩa gì?
-> Một cây: Lẻ loi, cô độc; Ba cây chụm lại tạo nên thế vững chãi khó lay chuyển. 
CVậy ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? -> Tinh thần đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn.
CLối nói trong bài này có gì đáng lưu ý? (Khẳng định, phủ định để nêu bật ý muốn nói đó là tinh thần đoàn kết.
Tổng kết: CQua những câu tục ngữ vừa tìm hiểu, em có thể rút ra những nhận xét chung gì về nội dung và hình thức nghệ thuật? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ, Hs đọc.
CNêu lên ý nghĩa của các văn bản?
Luyện tập: Gv hướng dẫn, Hs về nhà làm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn để Hs về nhà tự học.
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
 2.1. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, nghị luận
2.2. Phân tích
Câu 1: ”Một mặt người bằng mười mặt của.”
-> Nghệ thuật hoán dụ, so sánh, đối lập “một >< mười”.
=> Con người quý hơn của cải.
Câu 2: “Cái răng, cái tóc là góc con người.”
-> Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải giữ gìn răng, tóc sạch, đẹp.
=> Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân.
Câu 3: “Đói cho sạch, rách cho thơm.”
- Nghệ thuật: Ẩn dụ, đối, vần lưng.
-> Phải giữ gìn phẩm giá của con người trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Câu 4: “Học ăn, học nói, học gói, học mở.”
- Điệp từ: “học”.
-> Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về sự vén khéo trong cách ứng xử và giao tiếp.
Câu 5: “Không thầy đố mày làm nên.”
- Nghệ thuật: Dùng lối nói quá.
=> Vai trò quan trọng của người thầy.
Câu 6: “Học thầy không tày học bạn.”
- Nghệ thuật: So sánh, phóng đại.s
=> Đề cao việc học hỏi bạn bè.
Câu 7: “Thương người như thể thương thân.”
-> Nghệ thuật: So sánh.
 => Khuyên nhủ con người nên thương yêu người khác như chính bản thân mình.
Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
- Nghệ thuật: Ẩn dụ.
=> Lời khuyên về lòng biết ơn đối với người đã làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.
Câu 9:
 “Một cây làm chẳng nên non,
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
- Nghệ thuật: ẩn dụ, đối lập.
=> Sức mạnh của sự đoàn kết.
3. Tổng kết
 a) NT:- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
 - Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp ngữ
 - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
 b) ND:
 * Ý nghĩa của các văn bản: Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quí báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế.
4. Luyện tập
III. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc các câu tục ngữ và Ghi nhớ.
- Làm phần Luyện tập.
- Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp.
- Đọc và tìm hiểu thêm tục ngữ Việt Nam và nước ngoài.
- Soạn bài: Rút gọn câu.
 E. Rút kinh nghiệm 
Tuần: 21	 Ngày soạn: 12/01/2013
Tiết: 78	 Ngày dạy : 14/01/2013
RÚT GỌN CÂU
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu.
- Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
 2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 3. Thái độ: Nhận biết và biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ;P,KP...
 Lớp 7A5 vắng ;P,KP...
 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs.
 3. Bài mới: Trong giao tiếp hằng ngày, đôi khi để thông tin nhanh gọn, ta lược bỏ một số thành phần của câu. Như vậy là vô tình tạo thành câu rút gọn. Nhưng “rút gọn câu” là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể qua tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
* Hướng dẫn tìm hiểu Khái niệm rút gọn câu
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ a, b mục 1/sgk
 CCác em cho biết cấu tạo của câu a và câu b có gì khác nhau? -> Câu a có không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ.
 CCác em hãy tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a? (Chúng em, người Việt Nam)
Thảo luận: C Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ? -> Vì tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người dân Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Gv treo bảng phụ ghi câu a, b mục 4/sgk
 CTrong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ? Các em hãy tìm thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? Hs làm ra nháp, sau đó đổi bài cho bạn.
-> Câu a lược bỏ vị ngữ. Câu b lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ.	
 CTại sao có thể lược bỏ như thế? -> Chúng ta lược bỏ như thế để làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt.
 CQua quá trình phân tích các ví dụ trên em nào có thể định nghĩa được cho cô thế nào là câu rút gọn?
Lấy cho cô 1 ví dụ có sử dụng câu rút gọn?
Hs trả lời, Hs khác nhận xét. Gv chốt.
Hướng dẫn tìm hiểu Cách dùng câu rút gọn
 CCho cô biết những câu in đậm thiếu thành phần nào? -> Thiếu thành phần chủ ngữ.
 CCó nên rút gọn như vậy hay không? -> Không, vì rút gọn như thế làm cho câu khó hiểu.
 CEm nào có thể khôi phục lại ví dụ 4 này?
Hs làm nhanh ra nháp. Gv chữa bài.
Đọc yêu cầu 2, mục II sách giáo khoa
 CEm có nhận xét gì về câu trả lời của người con trong ví dụ trên? -> Người con chưa lễ phép.
 CVậy chúng ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn này để thể hiện thái độ lễ phép?	
-> “Dạ thưa” vào đầu câu hoặc “ạ” vào cuối câu.
 CTừ 2 ví dụ trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu thì chúng ta cần chú ý những điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
Gv lần lượt hướng dẫn Hs làm các bài tập trong Sgk.
Bt3:
- Cậu bé dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.
-> Cẩn thận khi dùng câu rút gọn để tránh gây hiểu lầm.
Bt4: Việc dùng các câu rút gọn của anh chàng tham ăn có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà tự học bài và làm bài.
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là rút gọn câu?
 1.1. Phân tích ví dụ
Ví dụ 1: Học ăn, học nói, học gói, học mở.
-> Thiếu thành phần chủ ngữ. 
Có thể hiểu là: (Chúng ta) học ăn, học nói, học gói, học mở.
=> Chủ ngữ có thể lược bỏ vì tục ngữ là lời khuyên dành chung cho tất cả mọi người.
Ví dụ 2: Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người (đuổi theo nó).
-> Lược bỏ thành phần vị ngữ.
Ví dụ 3: Bao giờ cậu đi Hà Nội?
	Ngày mai, (mình đi Hà Nội).
-> Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. (thành phần nòng cốt câu).
1. 2. Ghi nhớ 1: (Sgk/15)
2. Cách dùng câu rút gọn
2.1. Phân tích ví dụ
Ví dụ 1: Các câu thiếu thành phần chủ ngữ. Trong trường hợp này không nên rút gọn vì người đọc, người nghe hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
Ví dụ 2: 
- Người con trả lời mẹ cộc lốc, không lễ phép.
- Phải thêm từ tình thái “ạ” vào cuối câu hoặc “Dạ thưa” vào đầu câu.
2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/16)
II. Luyện tập
Bt1: 
- Câu rút gọn: b,c.
- Thành phần được rút gọn: Chủ ngữ.
- Tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nêu đều có thể rút gọn chủ ngữ để cho câu ngắn gọn hơn.
Bt2: a. Bài thơ “Qua Đèo Ngang”
- (Tôi) bước tới xế tà.
- (Tôi) dừng chân đứng lại (nhìn) trời non nước.
-> Diễn đạt súc tích; số chữ trong câu hạn chế
III. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ.
- Làm hoàn thiện các bài tập.
- Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
- Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
 E. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7 Tuan 20T7778.doc