Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 79 đến tiết 82

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 79 đến tiết 82

Tiết 79 - TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

1. Mục tiêu cần đạt:

a. Kiến thức:

Giúp học sinh ôn lại các kiểu kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra. Thấy được ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình có phương hướng khắc phục và sửa chữa

b. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng phát hiện các và tự sửa chữa

c. Thái độ

Có thái độ phấn đấu vươn lên trong học tập

2. Chuẩn bị của GV &HS :

a. Chuẩn bị của GV:

Nghiên bài, soạn giáo án trên cơ sở chấm điểm tổng hợp lỗi sai cơ bản

b. Chuẩn bị của HS:

 Lập dàn ý ở nhà.

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 79 đến tiết 82", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: //2012
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9A
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9B
Tiết 79 - TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. Mục tiêu cần đạt: 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại các kiểu kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra. Thấy được ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình có phương hướng khắc phục và sửa chữa
b. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phát hiện các và tự sửa chữa 	
c. Thái độ
Có thái độ phấn đấu vươn lên trong học tập	
2. Chuẩn bị của GV &HS :
a. Chuẩn bị của GV:
Nghiên bài, soạn giáo án trên cơ sở chấm điểm tổng hợp lỗi sai cơ bản
b. Chuẩn bị của HS:
 Lập dàn ý ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:	
a. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
* Đáp án:
b. Dạy nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở tiết 68, 69 chúng ta đã viết bài tập làm văn số 3. Vậy để thấy rõ ưu, nhược điểm của các em thì tiết học này chúng ta sẽ chữa bài.
* Dạy dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
TG
? Nhắc lại nội dung yêu cầu của đề bài?
? Đề bài thuộc thể loại nào? Nội dung yêu cầu của đề?
? Đối với đề bài trên. Mở bài giới thiệu ý nào?
? Phần thân bài có nội dung gì?
? Kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận ở chỗ nào?
Nhân ngày 20/11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ.
- Giới thiệu tình huống
Nhân ngày 20/11 kể cho các bạn nghe kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ.
- Đó là kỉ niệm gì, xảy ra vào thời điểm nào? Đáng nhớ ở chỗ nào?Có yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái hiện lại những tình cảm, nỗi xúc động khi kể lại câu chuyện và những suy nghĩ chân thực về tình thầy trò.
Cảm xúc tình cảm của em
I. Đề bài:
Nhân ngày 20/11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ
* Tìm hiểu đề
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ.
II. Lập dàn ý
1.Mở bài
Giới thiệu tình huống
Nhân ngày 20/11 kể cho các bạn nghe kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ.
2.Thân bài:
Đó là kỉ niệm gì, xảy ra vào thời điểm nào? Đáng nhớ ở chỗ nào?Có yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái hiện lại những tình cảm, nỗi xúc động khi kể lại câu chuyện và những suy nghĩ chân thực về tình thầy trò.
3.Kết bài:
Cảm xúc tình cảm của em
5'
15'
III. Nhận xét chung (10')
*Ưu điểm:
- Xác định được yêu cầu của bài
- Bố cục rõ ràng. Kể được kỉ niệm đáng nhớ với thầy cô giáo cũ
- Bước đầu biết kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
Bài viết sạch đẹp, khoa học.
*Nhược điểm.
- Còn một số bài của học sinh bỏ qua khâu tìm hiểu đề mà khi viết bài yếu tố tự sự còn ít chủ yếu phát biểu cảm nghĩ. Song cảm nghĩ sơ sài chưa gây ấn tượng
- Đặc biệt diễn đạt lủng củng, Viết lan man. Trong khi kể chưa biết kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
- Bài viết sơ sài. Viết phần mở bài chưa được hoặc giữa phần mở bài và kết bài khập khiễng. Còn mắc lỗi diễn đạt, sai lỗi chính tả.
IV.Chữa một số lỗi sai cơ bản. ( 5')
Kỉ niệm luôn ẩn hiện trong đầu-> Kỉ niệm luôn khắc sâu
Một ngày thật đặc biệt. Đó là ngày 20/11, ngày dành cho các thầy cô giáo. Ngày đó là ngày vui và lớn nhất dành cho các thầy cô.
->Ngày lễ tôn vinh các thầy cô giáo
(Ngày hội của các thầy cô)
Dủ nhau ->Rủ nhau
Dữ chúng tôi -> Giữ chúng tôi
Chong nhà -> Trong nhà
V. Công bố điểm (5')
Đọc một số bài khá
c. Củng cố, luyện tập: (3')
- Tiếp tục sửa lỗi bài của mình
d. Hướng dẫn HS học ở nhà (2') 
- Bài yếu yêu cầu viết lại
- Ôn tập tập làm văn
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................
 ____________________
Ngày soạn: //2012
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9A
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9B
Tiết 80
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu cần đạt: 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh một lần nữa ôn lịa những kiến thức cơ bản về Tiếng Việt học kỳ.
b. Kĩ năng:	
Củng cố kỹ năng làm bài kt trắc nghiệm và tự luận
c. Thái độ
Thấy rõ ưu điểm và hạn chế trong bài làm của học sinh
2. Chuẩn bị của GV &HS :
a. Chuẩn bị của GV:
Soạn giáo án qua ht chấm bài tổng hợp điểm tổng hợp lỗi sai cơ bản.
b. Chuẩn bị của HS:
Xem lại đề bài
3. Tiến trình bài dạy:	
a. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
* Đáp án:
b. Dạy nội dung bài mới:
Trả bài.
1. Đề bài: Giáo viện yêu cầu học sinh nhắc lịa đề bài
* Đáp án cụ thể
Phần I: Phần trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
B
A
B
D
A
C
D
Ko có
Phần II: tự luận
Câu 1:
Sử dụng phép nói quá: Chưa ăn đã hết đẹp tuyệt vời, một tắc đến trời, không một ai có mặt, một chữ bẻ đôi không biết.
Câu 2:
Lời dẫn trực tiếp
- Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh
- Hỏi quê rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”
Rằng “Mua ngọccho vừa”
->Cách xưng hô
Câu 3:
Nêu được giá trị của tác phẩm
Có trích dẫn lời nhận định nào đó về tác phẩm đó và đặt trong dấu ngoặc kép.
2.Nhận xét chung
* Ưu điểm: Đọc kỹ đề hiểu nội dung của đề
Phần trắc nghiệm làm chuẩn xác. Phần tự luân nắm trăc kiến thức về lý thuyết nên làm đúng và làm tương đối tốt câu 1,2
Trình bày khoa học chữ viết đẹp dõ ràng
* Nhược điểm:
- Trong phần tự luận phân tích cách xưng hô nói năng của bà mối chưa chuẩn xác hoặc sơ sài.
- Trình bày đoạn văn có lời dẫn trực tiếp là yếu nhất. Ctr lớp 9 phải có lời nhận định của tác giả nào đó về tác phẩm. Nhưng đại đa số bài viết dừng lịa trcíh dẫn tên tác phẩm hoặc nhắc lại câu nói của ông haichưa có độ sâu sắc.
- Số lượng dòng của đoạn văn đạt yêu cầu. Song trình bày nội dung còn yếu.
- Trình bày cảu thả (đầu dòng chưa viết hoa, tên riêng không viết hoa)
4. Tuyên dương một số bài làm tốt
c. Củng cố, luyện tập: 
- Tự chữa bài kiểm tra dựa vào đáp án
d. Hướng dẫn HS học ở nhà 
- Ôn lại toàn bộ nội dung KT về từ vựng TV
- Đọc bài Tập làm thơ 8 chữ.
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
 ________________
Ngày soạn: //2012
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9A
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9B
Tiết 81
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
1. Mục tiêu cần đạt: 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh một lần nữa ôn lại những kiến thức về các văn bản đã học củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
b. Kĩ năng:	
Thấy dõ được ưu nhược điểm trong quá trình làm bài kiểm tra
c. Thái độ
Tự rút ra bài học kinh nghiệm cho tiết KT lần sau tốt hơn.
2. Chuẩn bị của GV &HS :
a. Chuẩn bị của GV:
Chấm bài, tổng hợp lỗi sai cơ bản, soạn giáo án
b. Chuẩn bị của HS:
Xem lại các tpvh liên quan đến bài kiểm tra
3. Tiến trình bài dạy:	
a. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi:
* Đáp án:
b. Dạy nội dung bài mới:
Trả bài.
1.Đề bài: Giáo viện yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài
*Đáp án cụ thể
Phần I: Phần trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
D
D
Abc
C
B
A
B
D
B
B
A
Phần II: tự luận
Câu1:
Ông Hai thu định ở lại làng cùng du kích và đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữ làng. Nhưng vì hoàn cảnh gia đình cùng vợ con rời làng đi tản cư. ở nơi tản cư ông Hai luôn nhớ về làng kể chuyện khoe làng của mình. Rồi một hôm ông nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc làm việt gian ông đau khổ. Rồi ông chủ tich cải chính làng ông không theo giặc, ông sung sướng khoe nhà làng ông bị đốt.
Câu 2:
Tìm dẫn chứng pt và nêu được các ý cơ bản sau
- Là người có hoàn cảnh sống đặc biệt
- Có ý thức sâu sắc về công việc và nhận thấy công việc có ý nghĩa
- Sống ngăn nắp yêu đời
- Cởi mở chân thành với mọi người khao khát được gặp người.
->Là con người ngày đêm âm thầm cống hiến cho đất nước
2.Nhận xét chung
- Đọc kỹ để nắm được yêu cầu của đề bài.
- Bắt đầu nắm được kiến thức cơ bản nêu làm đúng nội dung. Phân tích được nét đẹp trong tính cách của nhân vật. Đã nêu được ý cơ bản của chuyện.
Trình bày khoa học sạch đẹp
- Đại đa số không nắm được lý thuyết về tóm tắt văn bản tự sự nên chưa đáp ứng được yêu cầu. Cụ thể: thêm lời bình luận của mình chưa biết dựa vào sự việc chính để tóm tắt.
- Khi phân tích nét đẹp trong cách lối sống suy nghĩ của nhân vật anh thanh niên còn (bài) viết lan man.
- Diễn đạt yếu: cách dùng từ, mắc lỗi lặp ý. Dùng nhiều từ thừa
3.Công bố điểm
Giỏi: 0 
Khá: 3 
T.bình: 15
Yếu: 6 
4. Đọc một số bài tiêu biểu
c. Củng cố, luyện tập: 
 - Tiếp tục tự phát hiện ra những lỗi sai.
d. Hướng dẫn HS học ở nhà 
- Ôn tập toàn bộ tác phẩm văn học
- Chuẩn bị để kiểm tra học kỳ
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn: //2012
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9A
Ngày giảng: //2012
Lớp: 9B
Tiết 82
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
1. Mục tiêu cần đạt: 
a. Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
b. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng nắm bắt các nội dung chính.
c. Thái độ
GD HS có ý thức học tập tốt.
2. Chuẩn bị của GV &HS :
a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, sgk, sgv.
b. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk, sgv.
3. Tiến trình bài dạy:	
a. Kiểm tra bài cũ:(5')
* Câu hỏi:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Đáp án:
b. Dạy nội dung bài mới:
*Giới thiệu bài: (1') Để giúp các em hệ thống lại nội dung chính phần Tập làm văn đã học ở học kì I. Tiết học hôm nay
* Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
TG
? Phần Tập làm văn trong ngữ văn 9 tập 1 có những nội dung lớn nào?
HS:
? Nội dung nào là nội tâm cần chú ý?
HS:
GV: Như vậy phần Tập làm văn vừa lặp lại vừa nâng cao cả về kinh tế lẫn kĩ năng
? Nhắc lại vị trí tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
? Lấy VD cụ thể?
HS:
GV: Nếu thiếu các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả bài văn thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.
1.
-V Văn bản thuyết minh: Luyện tập viết kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
- Văn bản tự sự
+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm giữa tự sự với lập luận.
+ Đối thoại độc thoại nội tâm trong tự sự. Kể chuyện và vai trò của người kể chuyện.
2.
- Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết sinh động và háp dẫn.
VD: Thuyết minh về ngôi chùa cổ. Người thuyết minh cí khi phải sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng so sánh nhân hoá. Để khơi gợi sự cảm thhụ về đối tượng được miêu tả, vận dụng miêu tả để người nghe hinmhf dung ngôi chùa ấy có dáng vẻ ntn, màu sắc, không gian hình khối, cảnh vật xung quanh.
6'
6'
3. Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự vậy nó giống và khác với văn bản miêu tả tự sự ở chỗ nào? (9')
Miêu tả
- Có hư cấu tưởng tượng không nhất thiết phải trung thành với sự vật
- Dùng nhiều so sánh liên tưởng
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết
- ít dùng số liệu cụ thể chi tiết
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chương nghệ thuật
- ít tính khuôn mẫu - đa nghĩa
Thuyết minh
- Trung thành với đặc điểm đối tượng, của sự vật
- Bảo đảm tính khách quan, khoa học
- ít dùng tưởng tượng so sánh
- Dùng nhiều số lượng cụ thể chi tiết
- ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống văn hoá khoa học
- Thường theo một số yêu cầu giống nhau định nghĩa
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
TG
? So sánh ngữ văn 9 nêu những nội dung gì về văn bản tự sự?
HS:
? Vai trò vị trí tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong VBTS?
HS:
? Hãy cho VD một đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, một đoạn có sử sụng yếu tố nghị luận. Một đoạn có yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
HS:
? Thế nào là đối thoại độc thoại nội tâm?
HS:
? Vai trò của các hình thức đó?
HS:
? Tìm VD về đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm.
HS:
? Tìm đoạn văn trong đó 1 đoạn người kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất, 1 đoạn kể theo ngôi thứ 3
HS:
4. 
Tự sự kết hợp tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm giữa tự sự với lập luận
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
- Kể chuyện và vai trò của người kể chuyện 
- Yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn gợi cảm sinh động
- Miêu tả nội tâm tái hiện ý nghĩ cảm xúa diễn biến tâm trạng nhân vật -> làm cho nhân vật sinh động
- Nghị luận làm cho chuyện thêm phần triết lý
VD: có yếu tố miêu tả nội tâm
- Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được ..
- Có yếu tố nghị luận: Vua QT cưỡi voi ra daonh yên ủi quân lính 
- Miêu tả nội tâm = nghị luận
Lão không hiểu tôi nghĩ vậy
5. Đối thoại : hình thức đối đáp trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều người
Độc thoại : lời của người nào đó nói với chính mình hoặc với một ai đó trong tưởng tượng
là hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản
VD: Tôi cất giọng véo von
 Cái cò cái vạc cái nông 
6.
Lão Hạc : ngôi thứ nhất
Làng : ngôi kể thứ 3
9'
3'
3'
c. Củng cố, luyện tập: (3')
 	- GV: Hệ thống lại bài
d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1')
- Ôn tập những nội dung cơ bản trên đây
- Ứng dụng tìm các đoạn văn với các yếu tố miêu tả 
- Đọc chuẩn bị 6 câu tiếp theo
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 tuan 17(1).doc