Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 61 đến tiết 65

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 61 đến tiết 65

Tiết 61, 62 Văn bản:

Làng

 (Kim Lõn )

Ngày soạn:.

Ngày dạy:.

Cho các lớp:9b

I –MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

Cảm nhận được tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện “ Làng”, qua đó hiểu được tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến. Nắm được những đặc sắc NT truyện : xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng và ngôn ngữ nhân vật quần chứng.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện.

- Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp.

- Thấy được những nét nghệ thuật đặc sắc: xây dựng tình huống tâm lý miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê, lòng yêu nước.

 

doc 17 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 61 đến tiết 65", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61, 62 Văn bản: 
Làng
 (Kim Lõn )
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I –Mức độ cần đạt. 
Cảm nhận được tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện “ Làng”, qua đó hiểu được tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến. Nắm được những đặc sắc NT truyện : xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng và ngôn ngữ nhân vật quần chứng.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện.
- Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp.
- Thấy được những nét nghệ thuật đặc sắc: xây dựng tình huống tâm lý miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê, lòng yêu nước.
III. Chuẩn bị. 
 1. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA.
 2. Trò : Học bài cũ, soạn bài mới.
Iv – Tổ chức dạy- học
ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lũng bài thơ “Anh trăng”
 ?Chủ đề bài thơ là gỡ?
A.Tả cảnh đêm trăng,ánh trăng thành phố. 
BKể chuyện về những kỷ niệm cuộc đời chiến đấu và công tác của tác giả..
C.Lời tự vấn lương tâm.
D.Qua câu chuyện ánh trăng,vầng trăng,t/g tự thấy giật mình vì đã lãng quên quá khứ gian khổ. 
3.Bài mới : 
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
 - Kĩ thuật : động não
- GV giới thiệu bài :
Mỗi người dõn Việt Nam đều vụ cựng gắn bú với làng quờ của mỡnh , nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị . Sống ở làng, chết nhờ làng . Khụng gỡ khổ bằng phải bỏ làng tha phương cầu thực, lõm vào cảnh sống nơi đất khỏch, chết chụn quờ người ... Tỡnh cảm đặc biệt đú đó được nhà văn Kim Lõn thể hiện một cỏch độc đỏo trong một hoàn cảnh đặc biệt : Khỏng chiến chống Phỏp, để viết lờn truyện ngắn đặc sắc : Làng 
 *Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
I/Tìm hiểu chung
? Hóy nờu những hiểu biết của em về tỏc giả Kim Lõn?
HS quan sát chân dung t/g
1 em đọc ct sgk
1 - Tỏc giả :
Tờn : Nguyễn văn Tài
 ( 1920)
Quê ở làng Phù Lưu-Từ Sơn-Bắc Ninh
- Là nhà văn chuyờn viết truyện ngắn am hiểu,gắn bó với nông thôn
Gv:hướng dẫn đọc-gọi hs đọc
 Nhận xét
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu các chú thích từ : 2, 6, 8, 9, 10, 17, 20, 25, 28.
 Hs đọc
2 - Tỏc phẩm :
? Nờu xuất xứ của văn bản ?Thể loại?
Đăng lần đầu tiờn trờn bỏo văn nghệ ( 1948 ) 
- Viết vào thời kỳ đầu của cuộc khỏng chiến chống Pháp.(1948)
- Thể loại:Truyện ngắn
? Hóy túm tắt lại văn bản này
- GV : Văn bản khi đưa vào sgk có lược bỏ phần đầu.
 ?(chú ý là truyện ngắn tâm lý,ít biến cố.Khi tóm tắt nên tóm tắt theo diễn biến tâm lý NV
GV nhận xột 
Bổ sung hoàn chỉnh
( Hai học sinh tóm tắt ) 	 
?Hãy chia bố cục VB ?
-> Chia làm 2 phần : 
P1 : từ đầu đến “..đôi phần” : diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.
P2 : còn lại : diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính.
-Bố cục:2 phần
?Là một truyện ngắn hiện đại VB đã kết hợp các PTBĐ nào?
-hs suy nghĩ phát biểu
-PTBĐ:TS+MT+BC
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 60 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
II - Đọc - Hiẻu văn bản 
? Theo em trong văn bản này tỏc giả đó xõy dựng một tỡnh huống truyện như thế nào ?
- HS phát hiện.
- Xõy dựng một nhõn vật cú tỡnh yờu làng tha thiết
 - > Bỗng nhiờn nghe được tin cỏi làng mỡnh luụn yờu quý, tự hào theo Tõy
1 - Tỡnh huống truyện 
? Tỏc dụng của việc xõy dựng tỡnh huống đú 
-hs phát biểu
- Đặt nhõn vật vào tỡnh huống này để nhõn vật bộc lộ tõm trạng, từ đú khẳng định tỡnh cảm của mỡnh với làng quờ Tạo điều kiện thể hiện phẩm chất, tớnh cỏch của nhõn vật
-Tác giả đạt nhân vật ông Hai vào 1 tình huống gay cấn để làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu nước của ông.
- Như vậy, nhõn vật ụng Hai là nhõn vật chớnh của truyện
Chúng ta Tỡm hiểu nội dung của văn bản thụng qua nhõn vật này
2 - Nhõn vật ụng Hai 
? Trong phần đầu văn bản, em hiểu gỡ về cuộc sống của gia đỡnh ụng Hai ? 
-hs trả lời
- Phải xa quờ ở nhờ nhà
 người khỏc=>cs tạm bợ khó khăn
*Cuộc sống nơi sơ tán
- Phải xa quờ ở nhờ nhà người khỏc=>cs tạm bợ khó khăn
? Trong hoàn cảnh đú, ụng Hai ngoài mối quan tõm về cuộc sống cũn cú mối quan tõm nào khỏc ?
Gv: Cú thể núi ụng Hai cú tỡnh yờu làng tha thiết, những chi tiết chứng tỏ điều đó 
Quan tõm tới làng quờ tới cuộc khỏng chiến của đất nước
-hs tìm các chi tiết trong vb
(nghĩ về làng,muốn về...nhớ làng...)
-Luôn nhớ về làng=>là một thứ t/c tha thiết nhiệt thành
GV:ở phần đầu truyện kể về tính hay khoe làng của ông Hai hãy xem Ông khoe ntn về làng chợ Dầu của mình :cái cách khoe “1 cách say mê...náo nức...2 mắt sáng lên...cái mặt biến chuyển...” Hết mọi chuyện quay sang kể về làng,cách khoe làng thay đổi theo thời gian - Trứơc CM ông khoe cái sinh phần của quan tổng đốc làng ông..( do nhận thức chưa đúng). “Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh...lát toàn đá xanh...bùn không dính gót...” Ta thấy có ai so sánh làng với tỉnh chưa?người ta chỉ s2 làng với làng thôi để tìm ra cái hơn=>1 sự s2 khập khiễng chỉ vì ông quá sùng bái làng của mình
?Còn trong k/c ,trong cuộc sống hiện tại thì ông khoe gì?
*Sau CM:Khoe phong trào CM sôi nổi lôi cuốn mọi tầng lớp...kể rành mạch mọi việc phục vụ k/c:đào đường,đắp ụ,xẻ hào,khuân đá...=>Đã có nhận thức đúng về CM
-Ông Hai rất yêu làng, gắn bó máu thịt với làng. Nỗi nhớ làng luôn luôn thường trực, tha thiết, cháy bỏng trong lòng ông. 
? Tỡm chi tiết cho thấy sự quan tõm của ụng đối với khỏng chiến ?
- HS đọc các chi tiết sgk
 Thường tới phũng thụng tin để nghe ngúng tin tức
? Khi nghe được những tin thắng lợi, cảm xỳc của ụng như thế nào ?
- HS nhận xét.
- Khụng dấu được cảm xỳc vui mừng " Ruột gan ụng cứ mỳa cả lờn, vui quỏ "
- Quan tõm tới cuộc khỏng chiến của đất nước
?Trong câu nói “nắng này là bỏ mẹ chúng nó”chúng nó là ai? A.Con cua,cá C.Giặc Tây
B.Lũ trẻ D.Trâu bò
? Từ đú em hiểu thờm điều gỡ về nhõn vật này ?NX Về ngôn ngữ,lời văn?
- HS nhận xét.
-Ngôn ngữ quần chúng,lời độc thoại của nv-> Một người nụng dõn chất phỏt , cú tinh thần khỏng chiến nồng nhiệt,căm thù giặc
L:Đọc đoạn: “buổi trưa hôm ấy...hết”
? Nội dung của đoạn truyện em vừa đọc ?
-> Diễn biến tõm trạng của nhõn vật ụng Hai khi nghe tin làng theo tõy
* Diễn biến tõm trạng của nhõn vật ụng Hai khi nghe tin làng theo Tõy
Trước khi nghe tin dữ ông Hai đang có tâm trạng ntn?
?ý nghĩa của chi tiết này?
-Ruột gan như múa cả lên=>tâm trạng vui vẻ phấn khởi trước tin thắng lợi của quân ta=>tạo sự chuyển đổi đột ngột tâm lý 
? Khi nghe đến tờn làng Chợ Dầu, ụng Hai đó cú những cử chỉ, lời núi nào ?
? Tại sao ụng lại hỏi như vậy
 HS phát hiện
- Quay phắt lại, lắp bắp hỏi... Thế ta giết được bao nhiờu thằng
- Luụn tin tưởng ở tinh thần khỏng chiến của làng mỡnh
- Sau khi nghe cõu trả lời, cảm xỳc của ụng Hai như bị dội một gỏo nước lạnh 
? Biểu hiện qua những chi tiết nào ?Phân tích cử chỉ thái độ ấy?t/g dùng cách nào để miêu tả nv?
(tê dân dân:da mặt dày lên,mất cảm giác->xấu hổ)
(giọng lạc:con người rơi vào trạng thái nào khác)
- Cổ lóo nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tờ rõn rõn... tưởng như khụng thở được... giọng lạc đi...rặn è è
 (giống lão Hạc
? Điều đú chứng tỏ tõm trạng ụng Hai như thế nào ?
- Đau đớn thất vọng
-Cách miêu tả ngoại hình-> Tâm trạng đau đớn,thất vọng,tủi hổ trước tin xấu bất ngờ
? Sau đú ụng Hai cú những cử chỉ nào ?
? Theo em, những chi tiết đú biểu hiện điều gỡ, nú cú phự hợp với diễn biến tõm lớ của ụng lỳc này khụng ?
hs bộc lộ
- Chốm chẹp miệng, cười nhạt, vươn vai, núi to...
- Tất cả những cử chỉ ấy là nhằm che đậy sự xấu hổ - diễn biến tõm trạng thật của ụng lỳc này
Gv:ta thấy t/g như hoá thân vào nv,như đặt mình vào chính hoàn cảnh nv thì mới có thể bộc lộ được 1 cách tài tình tâm trạng thảng thốt bàng hoàng của ông Hai khi nghe tin dữ
? Em hóy hỡnh dung về nhõn vật ụng Hai trong cỏi dỏng " Cỳi gằm mặt xuống đất mà đi” 
 -hs tự trình bày
Y/C hs đọc " Nhưng sao lại nảy ... cơ sự này "
? ở đoạn này, kiểu ngụn ngữ nào được sử dụng ? Tỏc dụng ?
-1 em đọc-cả lớp theo dõi
- HS nhận xét : dùng hàng loạt các câu căm thán, câu hỏi , Ngụn ngữ độc thoại nội tâm -> diễn tả cung bậc cảm xúc của ông Hai : 
+ nỗi nhục ê chề.
+ nỗi đau đớn tê tái.
+ sự ngờ vực chưa tin.
+ sự bế tắc vào cuộc sống phía trước.
?Vì sao yêu làng như vậy mà ô không muốn quay về nếu bị đuổi?
- HS phát hiện.
->với ô làng là máu thịt ,là danh dự.Làng theo giặc thì chính ô bị tổn thương nặng nề, ô thấy mình có lỗi
- Ngụn ngữ độc thoại nội tõm-> Diễn tả một cỏch xỳc động tỡnh cảm của ụng Hai đối với đất nươc
-Về làng là bỏ k/c,bỏ cụ Hồ -Làng theo Tây thì phải thù
(ngay ngày đầu cuộc k/c lần 2,cf k/c và Bác Hồ có chủ trương thực hiện “vườn không nhà trống”,khẩu hiệu “tản cư là yêu nước”vậy quay về làng là đi ngược chủ trương đó->ô nhận ra xa làng tức là bảo vệ làng để k/c)
Gọi Đọc đoạn truyện ụng trũ truyện với con 
? Qua cõu chuyện ấy, em cảm nhận được điều gỡ ?
-hs đọc
- HS trả lời.
" Nước mắt ụng lóo dàn ra, chảy rũng rũng hai bờn mỏ" -> xỳc động tủi nhục xút xa
- Như vậy ở đõy ụng lóo đó mượn con để bày tỏ tấm lũng mỡnh
=>Từ nhận thức CM 
->giác ngộ CM
-Một con người cú lũng son sắc, thuỷ chung với làng quờ, đất nước, với khỏng chiến, với cụ Hồ.1 nụng dõn cú tõm hồn ngay thẳng, trọng danh dự, yờu ghột rạch rũi
Gv: Qua cỏch xõy dựng nhõn vật, ta hỡnh dung về một lóo nụng dõn cú tõm hồn ngay thẳng, trọng danh dự, yờu ghột rạch rũi - Sự hoà quyện tuyệt đẹp giữa tỡnh yờu làng với tỡnh yờu đất nước trong con người ụng Hai 
L:Đọc thầm đoạn 3
?Nêu những biểu hiện của ô?
?Hãy bình chi tiết “ông khoe 1 cách sung sướng:Tây nó đốt nhẵn nhà tôi rồi...
Cả lớp đọc thầm
-Mặt buồn thỉu->tươi vui rạng rỡ
-Miệng k nói->bỏm bẻm nhai trầu
-Mắt k dám nhìn->hấp háy
*Nghe tin làng được cải chính
? Cảm xỳc của ụng lỳc này ?
Hs thảo luận theo bàn
-Tây đốt nhà là bằng chứng về làng k theo giặc=>ô nhẹ nhõm vui sướng
* Hoạt động 4: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ t ... y :....................
Cho các lớp :9b
I –Mức độ cần đạt.
HS đạt được :- Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tõm, đồng thời thấy được tỏc dụng của chỳng trong văn bản tự sự 
Rốn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp cỏc yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự 
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
- Biết cách tạo lập Văn bản Tự sự có các yếu tố Đối thoại, Độc thoại, Độc thoại nội tâm.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
III - Chuẩn bị.
- Thầy soạn bài lờn lớp
- Trũ ụn bài cũ xem bài mới,đọc kỹ vb “Làng” 
Iv – Tổ chức dạy- học
1/Ôn định tổ chức:
2/- Kiểm tra bài cũ :?Để khắc hoạ nhân vật nhà văn thường chú ý miêu tả trên phương diện nào?
3/Bài mới; Nếu ở lớp 7,8 các em được học nhiều về mt nhân vật ở các phương diện ngoại hình,hành động,trang phục...thì ở lớp 9 chúng ta tập trung xem xét nv ở phương diện ngôn ngữ độc thoại
gọi hs đọc đoạn trích
? Trong ba cõu đầu của đoạn trớch cú lời núi của ai với ai ?
? Tham gia vào cõu chuyện cú ớt nhất mấy người ?
? Dấu hiệu nào cho thấy đú là một cuộc trũ chuyện, trao đổi qua lại ?
?Nêu tác dụng của đối thoại
Cho hs thảo luận
? Cõu núi tiếp theo, ụng Hai núi với ai ?có phải lời đối thoại k?
Tại sao ông Hai lại nói câu ấy?
? Trong phần văn bản này cũn cú cõu nào kiểu như vậy nữa ?
? Những cõu núi đú là cõu núi của ai với ai ?Ta có KL gì?
?Đọc những câu “Chúng nó cũng là trẻ con...bằng ấy tuổi đầu”là những câu ai hỏi ai?có gì khác những câu trên?
? Từ đú, phõn biệt lời độc thoại và lời độc thoại nội tõm ?
? Cỏc hỡnh thức diễn đạt trờn cú tỏc dụng như thế nào trong việc thể hiện khụng khớ cõu chuyện và thỏi độ của người tản cư trong buổi trưa ụng Hai gặp họ ?
? Chỳng gúp phần thể hiện thành cụng những diễn biến tõm lớ của ụng Hai như thế nào ?
? Từ những tỡm hiểu ở trờn , em hóy nờu những hiểu biết của mỡnh về đối thoại và độc thoại ?
- GV nhận xột, chốt 
GV nêu yêu cầu bt
- Yờu cầu HS nhận xột lượt lời của hai nhõn vật tham gia đối thoại 
? Cú gỡ đặc biệt trong những lời đối thoại ấy ?
? Tỏc dụng ? 
- Hướng dẫn hs cỏch làm 
- Yờu cầu hs tự làm 
H: Viết đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, trong đó em có sử dụng cả hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập củng cố. ( bảng phụ )
- Đọc đoạn trớch 
- Lời núi của những người phụ nữ trong toỏn tản cư , họ hỏi, đỏp với nhau
- Cú hai lượt lời qua lại, nội dung núi của mọi người đều huớng tới người tiếp nhận và hỡnh thức thể hiện trong hai đoạn văn bằng hai gạch đầu dũng 
( 2 lượt lời qua lại )
.- “Hà,nắng gớm về nào...”
Là câu nói bâng quơ,k hướng tới ai,k ai đáp lại
->nói với chính mình-> Đõy khụng phải là cõu đối thoại 
- đỏnh trống lảng đẻ tỡm cỏch thoỏi lui
 “Chúng bay ăn miếng cơm hay...
-> Đú là những cõu độc thoại 
-Ông Hai tự hỏi ,không phát thành lời mà diễn ra trong suy nghĩ
- Tạo cho cõu chuyện cú khụng khớ như cuộc sống thật, thể hiện thỏi độ căm giận của những người tản cư đối với dõn làng Chợ Dầu . Đồng thời tạo tỡnh huống để đi sõu vào nội tõm nhõn vật 
- Khắc hoạ sõu sắc tõm trạng dằn vặt đau đớn khi nghe tin làng Chợ Dầu - Cỏi làng mà ụng vẫn luụn lấy làm tự hào và hónh diện của ụng theo giặc, nghĩa là làm cho cõu chuyện thờm sinh động
- HS tự trả lời 
 Phõn tớch tỏc dụng của hỡnh thức đối thoại trong đoạn trớch 
- HS đọc đoạn trớch .
- Lượt lời của nhõn vật ụng Hai ( Lượt lời 1 bỏ , hai lượt lời sau núi, đỏpbằng cõu hỏi, cõu gắtcụt lủn )
- Thể hiện tõm trạng chỏn chường đến mức khụng muốn núi và khi cần phải núi thỡ núi cộc lốc thể hiện sự miễn cưỡng, bất đắc dĩ 
-> Tõm trạng thất vọng, buồn bó, đau khổ 
-Viết đoạn văn 
HS viết tại lớp 
- Đọc ->nhận xột 
- HS lên bảng làm -> nhận xét
I - Yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tõm trong văn bản tự sự 
1/Đối thoại
-Đối đáp giữa 2 người
-HT:gạch đầu dòng
->Tạo câu chuyện có không khí gần gũi thật như cuộc sống
-Tạo tình huống để t/g khai thác nội tâm nv
2/Độc thoại
-Là lời nói với chính mình phát ra thành lời ,dùng gạch đầu dòng
-Những câu độc thoại không phát thành lời ,không dùng gạch đầu dòng=>độc thoại nội tõm
- Khắc hoạ sõu sắc tõm trạng nv, cho cõu chuyện thờm sinh động
* Ghi nhớ 
II - Luyện tập :
BT1
Bài tập 2
Viết đoạn văn
* Bài tập củng cố : Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là các hình thức quan trọng để thể hiện : 
A.Nhân vật
B.Cốt truyện
C.Chủ đề truyện
4/ Củng cố - 
? Em hiểu thế nào là độc thoại và độc thoại nội tõm ?
5/Dặn dũ :
- Về nhà tự viết đoạn văn trong đú cú sử dụng những hỡnh thức đối thoại như trờn 
- ễn bài và chuẩn bị bài tiết sau 
 ****************************************************************
 Ngày soạn: 12/11/2009 Ngày dạy:14/11/2009
Tiết 65 
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
Học xong tiết này,hs đạt được:
-Biết cách trình bày 1 vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại 1 sv theo ngôi thứ nhất hoặc thứ 3.Trong khi kể có kết hợp yếu tố mt nội tâm,nghị luận,có đối thoại ,độc thoại,độc thoại nội tâm
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Luyện nói: kể lại được một câu chuyện theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba trong đó sự kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.
3. Thái độ: Giáo dục sự tự tin, trình bày lưu loát trước tập thể.
III - Chuẩn bị.
Thầy:Nhắc hs chuẩn bị bài ở nhà
 -Ra những gợi ý hướng dẫn
Trò:Lập đề cương các bt
 Tập nói ở phòng trước các bạn
C.Tiến trình lên lớp:
 1/Ôn định tổ chức:
2/- Kiểm tra bài cũ :Sự chuẩn bị bài ở nhà của hs
3/Bài mới;
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
 - Kĩ thuật : động não
- GV giới thiệu bài :
Để bài văn tự sự thêm sinh động, hấp dẫn và giàu màu sắc triết lí ngoài việc miêu tả chúng ta cần kết với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. Vận dụng các yếu tố này như thế nào cho phù hợp. Chúng ta cùng vận dụng vào bài viết cụ thể.
Hoạt Động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài (Thảo luận, lập dàn bài,luyện nói trước lớp)
Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 35 phút-40phút. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị luyện nói.
I. Chuẩn bị.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, lập đề cương cho nhóm mình.
- Thảo luận, lập đề cương.
N1 : bài tập 1
N2 : bài tập 2
N3 : bài tập 3
N4 : bài tập 4
H: Đọc yêu cầu bài tập 1 ? Lập đề cương cho bài tập ?
- N1 trình bày -> nhận xét ( nội dung có đủ, đúng, sát với đề không ? )
Bài tập 1 : Tâm trạng của em sau khi đã gây 1 chuyện không hay cho bạn
?Em đã đưa các yếu tố nghị luận , đối thoại ,độc thoại,độc thoại nội tâm ntn?
I. Mở bài : giới thiệu sự việc cần kể.
II. Thân bài : 
a/Diễn biến của sự việc
- Đã gây cho bạn chuyện gì ? Khi nào ? ở đâu ? Hậu quả ra sao ?
-Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái?
-Sự việc gì?Mức độ có lỗi đối với bạn?
-Có ai chứng kiến?
 b/Tâm trạng
-Tại sao em phải suy nghĩ dằn vặt?
-Em có những suy nghĩ cụ thể nào/
- Sau khi gây chuyện, tâm trạng của em ntn ?
-> ân hận, day dứt khổ tâm nhưng khó nói lời xin lỗi. 
- Vì sao có tâm trạng đó ? 
-> Biết sai nhưng không đủ can đảm nói lời xin lỗi, phải hạ mình, cảm thấy xấu hổ, mất mặt
III. Kết bài : Sau đó đã xử sự ntn ? Rút ra bài học?
H: Hãy đọc yêu cầu bài tập 2 và trình bày đề cương ?
- N2 trình bày -> nhận xét 
Bài tập 2. Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đú em đó phỏt biểu ý kiến để chỳng minh Nam là người bạn tốt .
- GV hướng dẫn HS nhận xét .
?Em đã đưa các yếu tố nghị luận , đối thoại ,độc thoại,độc thoại nội tâm ntn?
I. Mở bài : giới thiệu sự việc cần kể.
II. Thân bài : 
- Giới thiệu buổi sinh hoạt ( ngày, giờ, địa điểm )
- Khụng khớ chung của buổi sinh hoạt lớp 
+ Đõy là buổi sinh hoạt định kỳ hay đột xuất 
+ Cú nhiều nội dung hay chỉ cú nội dung là phờ bỡnh, gúp ý cho bạn Nam ? 
+ Thỏi độ của cỏc bạn đối với bạn Nam ? 
- Nội dung ý kiến 
+ Phõn tớch nguyờn nhõn kiến cỏc bạn cú thể hiểu lầm bạn Nam . Khỏch quan, chủ quan, cỏ tớnh của bạn Nam 
+ Những lý lẽ và dẫn chứng dể khẳng định bạn Nam là người rất tốt 
+ Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đỏng tiếc đối với bạn Nam và những bài học đối với quan hệ bạn bố 
- Nội dung buổi sinh hoạt : có những ý kiến nào ? em đã đưa ra ý kiến khẳng định Nam là người tốt ntn ? 
III. Kết bài : Tâm trạng của em sau đó.
H: Hãy đọc yêu cầu bài tập 3 và trình bày hướng làm ?
- N3 trình bày -> nhận xét 
Bài tập 3 : Đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện.
Nêu các y/c
* Yờu cầu 
- Thể loại Tự sự cú kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận 
- Nội dung " Sự õn hận của Trương Sinh 
-Chuyển đổi ngôi kể : ngôi thứ 3 -> ngôi thứ nhất.
- Gọi Vũ Nương bằng “ nàng”.
- Bày tỏ tâm trạng, niềm ân hận.
H: Đọc yêu cầu bài tập 4 và trình bày hướng làm ?
- N4 trình bày -> nhận xét
Bài tập 4 : Đóng vai Vũ Nương kể lại câu chuyện.
- Chuyển đổi ngôi kể : ngôi kể thứ 3
 -> ngôi kể thứ nhất. - Gọi Trương Sinh bằng “ chàng”.
- Bày tỏ nỗi niềm, tâm trạng trước nỗi oan khuất của mình.
Hướng dẫn HS luyện nói.
II. Luyện nói.
L:Gọi hs đọc những lưu ý sgk
-Diễn đạt bằng lời nói,thêm điệu bộ cử chỉ,không đọc bài văn sẵn
-Lời nói đảm bảo chuẩn mực,k nói ngọng
-Tư thế ngay ngắn,mắt nhìn hướng người nghe
- Hướng dẫn HS luyện nói trước tổ.
- GV yêu cầu mỗi nhóm 1 -> 2 HS lên trình bày.
H: Nhận xét phần trình bày của nhóm bạn ?
- GV nhận xét -> cho điểm.
- GV nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trước tập thể.
- Mỗi thành viên đều nói trước tổ -> nhận xét .
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
- HS nhận xét về : kĩ năng nói, tư thế tác phong, nội dung, việc sử dụng các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại.
1/Nói trước tổ.
 2. Nói trước lớp.
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 2-4 phút.
-GV nx tiết học
-Cho điểm 1 số em có ý thức chuẩn bị bài tốt,trình bày bài nói tốt
V/Dặn dũ :
-Tập nói tiếp ở tổ trước các bạn
-Soạn tiết vb “Lặng lẽ Sa Pa”
Chuẩn bị cho bài viết TLV số 3
*****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docV9 Tuan 13 Chuan KTKN.doc