Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuấn số 12 năm 2012

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuấn số 12 năm 2012

ÁNH TRĂNG

 ~ Nguyễn Duy ~

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu được ý nghĩa hỡnh ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tỡnh với qỳa khứ gian lao, tỡnh nghĩa của Nguyễn Duy, biết rỳt ra bài học về cỏch sống cho riờng mỡnh. Cảm nhận được sự hài hoà giữa yếu tố trữ tỡnh và yếu tố tự sự trong bố cục.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích thơ .

3. Thái độ:

- Giỏo dục tỡnh cảm õn nghĩa, thuỷ chung cựng quỏ khứ, thỏi độ sống, uống nước nhớ nguồn .

B. CHUẨN BỊ

Tập thơ “Ánh trăng” và chân dung nhà thơ Nguyễn Duy

C. TIẾN TRèNH LấN LỚP

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuấn số 12 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG CẤP TRƯỜNG NĂM 2012 - 2913
Tuần 12 Tiết 58
Ngày soạn: 25/10/2012
Ngày dạy:..../..../2012
ÁNH TRĂNG
	~ Nguyễn Duy ~
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với qúa khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy, biết rút ra bài học về cách sống cho riêng mình. Cảm nhận được sự hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích thơ .
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống, uống nước nhớ nguồn .
B. CHUẨN BỊ
Tập thơ “Ánh trăng” và chân dung nhà thơ Nguyễn Duy
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Khởi động
Hoạt động 2. Đọc, hiểu bài thơ
GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Nguyễn Duy?
GV đọc hướng dẫn HS đọc.
- 3 khổ thơ đầu: giọng kể, nhịp thơ trôi chảy bình thường
- Khổ 4: Nhấn giọng, thể hiện sự bất ngờ, đột ngột.
- Khổ th¬ 5-6: Giọng thơ thiết tha rồi trầm lặng cảm xúc suy tư lặng lẽ.
HS đọc, GV nhận xét, uốn nắn sửa chữa
GV: Bố cục của bài thơ?
HS đọc 2 khổ thơ đầu
- Bài thơ được viết theo trình tự nào? (Thời gian, dòng cảm nghĩ trữ tình của nhà thơ men theo dòng tự sự).
GV: Quá khứ tuổi thơ của tác giả được gắn bó với hình ảnh nào?
GV: Hình ảnh gắn bó với tác giả hồi chiến tranh?
GV: Trăng trong quá khứ ấy còn mang một vẻ đẹp như thế nào?
GV: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật?
GV: Hai khổ thơ đầu vầng trăng hiện lên trong hoài niệm của nhà thơ như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc 3 khổ thơ tiếp theo và cho biết: Tác giả khắc hoạ hình ảnh vầng trăng ở thời điểm nào?
GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Tại sao vầng trăng vốn nghĩa tình chung thuỷ, nay “vầng trăng đi qua ngõ - như người dưng qua đường”?
GV bình: Trong diễn biến thời gian - sự việc bất thường ở khổ thơ thứ 4 là bước ngoặt để tác giả bộ lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề tác phẩm.
V hướng dẫn HS đọc khổ thơ thứ 4 nhạn xét về cách sử dụng từ ngữ (Thình lình - vội - đột ngột)
GV: Đối diện với trăng, con người cảm nhận được điều gì?
GV: Cảm xúc của tác giả trong bài thơ này là gì?
HS trả lời.
GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ cuối và cho biết: Vầng trăng ở khổ thơ cuối được thể hiện như thế nào?
HS thảo luận câu 2
GV: Hình ảnh ánh trăng như muốn nhắc nhở con người điều gì ?
Hoạt động 3. Tổng kết
GV: Nêu nghệ thuật đặc sắc và nội dung chính của tác phẩm ?
- Bài cũ: Hình ảnh người bà được tác giả tái hiện qua những kỉ niệm nào ?
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả : Nhà thơ Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá.
- Là nhà thơ - chiến sĩ, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Phong cách thơ độc đáo - nhất là ở thể thơ lục bát (uyển chuyển mượt mà, hiện đại ở thi liệu, cấu tứ).
- 1966: Nhập ngũ
- 1975: Làm báo văn nghệ.
2 Tác phẩm: 
a.Hoµn c¶nh ra ®êi:
- Tập thơ “Ánh trăng” đạt giải A Hội Nhà văn Việt Nam (1984).
b.§äc:
c. Chú thích(sgk)
d. Bố cục: 3 phần
a. 2 khổ thơ đầu: Vầng trăng trong hoài niệm.
b. 3 khổ thơ giữa: Vầng trăng trong hiện tại
c. Khổ thơ cuối: Vầng trăng trong suy tưởng.
II.T×m hiÓu chi tiÕt:
1. VÇng tr¨ng hoµi niÖm:
Sống:
Với đồng
Với sông
Với biển
Tuổi thơ gắn bó gần gũi với thiên nhiên
- Gắn bó với đồng, với sông, với bể.
- Gắn bó với vầng trăng (tri kỉ, tình nghĩa).
- Khó khăn gian khổ của cuộc sống nơi núi rừng cùng chiến tranh. Trăng đã đến với tình cảm chân thành.
- Tình bạn giữa trăng và người lính gắn bó sâu nặng đằm thắm như những người bạ tri kỷ. Trăng như hiểu được tình cảm của con người.
+ Trần trụi với thiên nhiên
+ Hồn nhiên như cây cỏ.
Thể hiện vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ.
- Nghệ thuật nhân hoá, khắc hoạ vẻ đẹp tình nghĩa thuỷ chung của trăng đối với người lính trong những năm kháng chiến. 
* Trăng và người lính như có sự đồng cảm, sẻ chia: tình nghĩa bền vững mãi mãi.
2. VÇng tr¨ng trong hiÖn t¹i:
- Tác giả khắc hoạ vầng trăng ở những thời điểm:
- Từ hồi về thành phố.
- Thình lình đèn điện tắt.
- Vì cuộc sống nơi thành phố đầy đủ tiện nghi, người lính đã quen với vật chất cao sang “ánh điện, cửa gương”, lãng quên trăng, quên đi những ngày tháng gian khổ, những năm tháng chiến tranh ác liệt, quên đi tình cảm chân thành cao đẹp.
- Chính sự lãng quên ấy đã phá vỡ tình bạn (hàm chứa tình cảm chua xót, bất ngờ).
- Hoàn cảnh đối lập : hình ảnh vầng trăng luôn thuỷ chung, ân nghĩa, thể hiện giá trị thức tỉnh tình người cao đẹp.
- Sự xuất hiện đột ngột của trăng trong bối cảnh đèn điện tắt. Vầng trăng bất ngờ mà tự nhiên gợi lại bao kỷ niệm nghĩa tình.
- Điều đáng nói ở đây là chỉ có con người thay đổi, còn vầng trăng thì ra sao?
- “Đột ngột vầng trăng tròn”: trăng vẫn đến với bạn bằng tình cảm tràn đầy nguyên vẹn, vẫn chung thuỷ với người bạn năm xưa. Con người có thể quay lưng lại với quá khứ còn trăng vẫn vậy, vẫn đánh thức tâm hồn họ.
“ Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng 
Như là đồng là bể
Như là sông, là rừng”
“Mặt” nhìn “mặt” con người đối diện với vầng trăng
- Ánh trăng đánh thức những kỷ niệm quá khứ - đánh thức lại tình bạn năm xưa, đánh thức những gì con người lãng quên. Những hình ảnh “đồng - bể - sông - rừng” lặp lại gợi tả điều gì? Tả những kỷ niệm quá khứ gần gũi thân quen gắn bó sâu sắc.
*Cảm xúc của tác giả trong bài thơ này là nỗi niềm “rưng rưng”, trào dâng xúc động với những kỷ niệm về những năm tháng gian lao của người lính đã từng gắn bó với thiên nhiên, đất nước.
3. VÇng tr¨ng trong suy t­ëng :
Trăng:
- Tròn vành vạnh
- Kể chi người vô tình
- Im phăng phắc
- Trăng cứ tròn vành vạnh, tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng thể phai mê. Trăng không thay đổi, vẫn tròn đầy vẹn nguyên, thế mà lại bị con người lãng quên.
*Hình ảnh vầng trăng thể hiện trong chiều sâu suy tưởng mang tính triết lý sâu sắc: Nhắc nhở người đọc thái độ sống ân nghĩa thuỷ chung.
III. Tổng kết
- Cảm xúc của tác giả trong bài thơ được thể hiện qua một câu chuyện riêng, bằng sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng điệu tâm tình, nhịp thơ khi thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì tha thiết, khi thì thầm lặng suy tư.
- Hình ảnh vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc: biểu tượng cho quá khứ tình nghĩa, là vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng của cuộc sống mang chiều sâu tư tưởng triết lý; tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên tràn đầy bất diệt.
- Ngôn ngữ thơ giàu sức gợi cảm.
Hoạt động 4.Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị “Tổng kết từ vựng” .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an thao giang Anh trang.doc