Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần số 13

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần số 13

LÀNG ( Trích )

 (Kim Lân)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân- một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng tám.

 - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và Nghệ thuật của truyện ngắn Làng.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG:

 1. Kiến thức:

 - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.

 - Đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại.

 - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp

 2. Kỹ năng:

 - Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp

 - Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.

 3. Thái độ: có tình yêu sâu sắc về làng, xóm, quê hương, đất nước mình.

III. CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên : Giao án, SGK, Tài liệu tham khảo.

 2. Học sinh : SGK, Bài soạn.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13: tiết : 61, 62 Văn bản Ngày soạn :...../....../..........
	 Ngày dạy:....../....../............
LÀNG ( Trích ) 
 (Kim Lân)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	- Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân- một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng tám.
	- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và Nghệ thuật của truyện ngắn Làng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG:
	1. Kiến thức: 
	- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.
	- Đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại.
	- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp 
	2. Kỹ năng: 
	- Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp 
	- Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
	3. Thái độ: có tình yêu sâu sắc về làng, xóm, quê hương, đất nước mình.
III. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên : Giao án, SGK, Tài liệu tham khảo...
	2. Học sinh : SGK, Bài soạn...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng một trong các bài thơ( Bếp lửa, Anh trăng, Khúc hát ru...) ? 6 điểm. Nêu những nết chính về nội dung, nghệ thuật ? 4 điểm 
	3. Bài mới: Mỗi người dân Việt Nam đều vô cùng gắn bó với làng quê của mình nơi sinh ra và sống cả suốt cuộc đời cần lao giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng. Không khổ gì bằng phải bỏ làng tha hương cầu thực , lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chôn quê người ... Tình cảm đặc biệt đó đã được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt: kháng chiến chống Pháp; để viết nên truyện ngắn đặc sắc Làng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
Hoạt động :1 Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc chú thích SGK về tác giả, tác phẩm
- Nêu những nét chính về tác giả Kim Lân, tác phẩm Làng ?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và giải thích thêm một số chú thích khó trong SGK
- ( chú ý: nhũng từ ngữ địa phương, lời ăn tiếng nói của người nông dân lao động, những lời đối thoại rất sinh động của các nhân vật ......)
- giải thích từ khó : Vạt: mảnh, vùng, khoảng đất; gồng: gánh một đầu có hàng, một đầu không có gì( dùng tay chặn lên đòn gánh); ghét thậm: ghét lắm; vưỡn: vẫn
Hoạt động :2 Tìm hiểu chi tiết
- Để khắc họa nổi bật chủ đề của truyện, tính cách của nhân vật, Kim Lân đã đặt nhân vật chính vào một tình huống truyện như thế nào?
 Tình huống ấy có tác dụng gì ?
GV gọi HS đọc từ đầu->dật dờ
- Trước khi nghe tin xấu về làng tâm trạng của ông Hai được miêu tả như thế nào? Tìm các chi tiết, từ ngữ diễn tả điều đó?
-Những biểu hiện tâm ký đó là bằng chứng về tình yêu làng của ông , em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Tìm những câu văn diễn tả tâm lý của ông Hai khi mới nghe tin làng theo Tây?
Em cảm nhận được gì ở ông Hai trước những câu văn tả về ông khi ông mới biết tin xấu? 
Những cảm xúc của ông chất chứa trong lòng có thể gọi tên là những cảm xúc gì?
Em có nhận xết gì về cách kể chuyện xen lẫn miêu tả tâm lý của nhà văn ? ( diễn tả cụ thể , tinh tế tâm lý nhân vật) 
Cuộc đối thoại nội tâm đã thể hiên tâm hồn, tình cảm rất rõ ở nhân vật này hãy phân tích điều đó trong đoạn văn ?
Có tình cảm với cách mạng có phải ông không yêu làng không?
Cảm xúc của em khi đọc đoạn văn này?( xúc động...)
GV gọi HS đọc đoạn văn ông Hai trò chuyện với con(169,170)
Qua những đoạn văn đó em hiểu như thế nào về tình cảm của ông Hai với làng quê với cách mạng?
Điều đó thống nhất trong đoạn miêu tả ông Hai đi cải chính tin xấu như thế nào?
Ân tượng của em về người nông dân này?
Hoạt động :3 Tổng kết
Tóm tắt ngắn gọn nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản Làng?
Hoạt động :4 Luyện tập
Gv hướng dẫn học sinh làm ở nhà 
GHI BẢNG
I. Tìm hiểu chung: 
1. Tác giả: Kim Lân(1920-- 2007) Quê ở Bắc Ninh là nhà văn chuyên viết truyện ngắn và có sáng tác từ trước Cách mạng tháng tám. Những cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê là đề tài sáng tác chủ yếu của ông.
2. Tác phẩm: Làng là tác phẩm thành công của văn học Việt Nam thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược. 
3. Đọc- giải thích từ khó: 
II. Tìm hiểu chi tiết:
1.Tình huống truyện:
Ông hai nghe tin làng chợ Dầu của ông theo Tây. Đối nghịch với tình cảm tự hào mãnh liệt về làng chợ Dầu .
=>Tạo ra một tâm lý , diễn biến gay gắt trong nhân vật tạo nên tính cách, bản chất của nhân vật.
2. Diễn biến tâm lý ông Hai:
a. Trước khi nghe tin xấu về làng:
- nhớ làng da diết 
+ Một em nhỏ........Tháp rùa
+ Một anh trung đội trưởng.....cuối cùng
+ Đội nữ du kích.......giữa chợ
=> Nhiều tin hay những tin chiến thắng của quân ta, ruột gan ông như múa lên, vui quá.
* Niềm tự hào của người dân trước thành quả cách mạng của làng quê. => Đó chính là biểu hiện của tình yêu làng 
b. Khi nghe tin làng theo Tây:
- Tin đến đột ngột quá, bất ngờ quá, làm ông sững sờ bàng hoàng.
+ cổ nghẹn.......lạc hẳn đi 
=> cảm giác bị xúc phạm, đau đớn, tái tê.
- hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn tả những cung bậc cảm xúc của ông Hai=> Trở thành nỗi ám ảnh day dứt ông 
+ nhục nhã ê chề
+ đau đớn, tái tê
+ ngờ vực 
+ sự bế tắc vào cuộc sống phía trước 
=> Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên trong ông. 
Cuộc xung đột nội tâm đưa ông đến một sự lựa chọn dứt khoát:'' làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù ".
=>Tình yêu nước rộng hơn, bao trùm lên tình cảm làng quê.Nhưng không vì thế mà bỏ tình cảm với làng=>Ông càng đau xót tủi hổ . 
- tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu 
- tấm lòng thủy chung với kháng chiến với cách mạng.
c. Khi tin xấu được cải chính:
- Vui sướng báo tin làng mình bị Tây đốt.
=> Chứng minh cho làng ông trong sạch.
* Yêu nước, yêu làng, chung thủy với kháng chiến
III.TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện gay cấn .
- Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động qua suy nghĩ, hành động, qua lời nói(đối thoại,độc thoại) 
2. ý nghĩa :
Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp
*Ghi nhớ( SGK)
IV. LUYỆN TẬP:
	4. Củng cố: Tóm tắt ngắn gọn nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản Làng?
	5. Dặn dò: học kĩ ghi nhớ, nhớ được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc miêu tả tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện. Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần Tiếng việt
V.RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *****************************************************
 Ngày soạn :...../....../..........
	 Ngày dạy:....../....../............
 Tiết 63: 	Tiếng việt CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Tiếng việt )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà Học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,...
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG:
	1. Kiến thức: 
	- Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,...
	- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương
	2. Kỹ năng: 
	-Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.
	- Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản	
	3. Thái độ:
	- Biết sử dụng từ ngữ địa phương khi nói và viết trong hoàn cảnh cụ thể, tránh được những lỗi cần thiết 
III. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên : Giao án, SGK, Tài liệu tham khảo...
	2. Học sinh : SGK, Bài soạn...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: - Râu tôm nấu với ruột bù
 Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. 
 Bài ca dao thể hiện điều gì? (3 đ ) Từ''bù'' là phương ngữ vùng miền nào? (3đ ) Hãy lấy thêm ví dụ về phương ngữ trong một bài văn, thơ đã học? ( 4đ) 
	3. Bài mới: 
BÀI 1: a. - nhút: - Món ăn làm bằng xơ mít, trộn với vài thứ khác.
 - bồn bồn: - Một loại thân cây mềm, sống ở nước có thể làm dưa hoặc xào nấu.
b.
TT
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
Toàn dân
1
Cá quả
Cá tràu
Cá lóc
Cá quả
2
Lợn
Lợn
heo
Lợn
3
ngã
Bổ
té
Ngã
4
Sắn
Sắn
mì
Sắn
5
Bắp
ngô
Bắp
ngô
6
Nghiện
Nghiện
Nghiền
Nghiện
7
Bố
Bọ
tía
Cha
8
xa
ngái
Xa
Xa
9
Vừng
Vừng
mè
Vừng
10
đâu
mô
đâu
đâu
	c.	
TT
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
1
ốm( bị bệnh)
ốm(gầy)
ốm(gầy)
2
Hòm(đựng đồ đạc)
Hòm( quan tài)
Hòm( quan tài)
3
Sương( hơi nước)
Sương( gánh)
Sương( hơi nước)
4
nón( khác với mũ)
Nón( khác với mũ)
Nón( dùng để chỉ cả mũ)
BÀI 2:
- Có những từ ngữ chỉ sự vật hiệm tượng chỉ xuất hiện ở địa phương này nhưng mà không xuất hiện ở địa phương khác điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự phân biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục , tập quán...Tuy nhiên sự khác biệt đó không quá lớn vì những từ này không nhiều .
- Một số từ ngữ địa phương có thể xuất hiện và trở thành từ ngữ toàn dân: Sầu riêng, Chôm chôm...
BÀI 3: Cá quả ,Lợn ,Ngã, Sắn, ngô, Nghiện, Xa, Vừng, đâu
BÀI 4:
- chi, rứa, nờ,tui, cớ, răng, ưng, mụ( Phương ngữ Trung: Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa...)
- Góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh một vùng quê và tình cảm ,suy nghĩ, tính cách của người mẹ trên vùng quê ấy làm tăng sự sống động gợi cảm của tác phẩm.
	4. Củng cố: ôn lại thế nào là từ địa phương, từ toàn dân, tìm thêm một số từ, cách hiểu và lập thành bảng?
	5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đối thọai, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 
V.RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *********************************************************
 Ngày soạn :...../....../..........
	 Ngày dạy:....../....../............
Tiết 64: Tập làm văn ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOAỊ VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	- Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 
 - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG:
	1. Kiến thức: 
	- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
	- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
	2. Kỹ năng: 
	-Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
	- Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
	3. Thái độ:
	- Biết viết văn tự sự có sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
III. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên : Giao án, SGK, Tài liệu tham khảo...
	2. Học sinh : SGK, Bài soạn...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra
 	3. Bài mới: Để khắc họa nhân vật nhà văn thường miêu tả ở những phương diện nào?(ngoại hình, hành động, lời nói...) . Vậy Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là như thế nào? ở tiết học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
Hoạt động :1 Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
GV gọi HS đọc câu hỏi SGK suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
- Trong ba câu đầu đoạn trích , ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người ? 
Dấu hiệu nào nào cho ta thấy đó là một cuộc trao đổi trò chuyện qua lại? 
Câu"- Hà nắng gớm về nào...'' ông Hai nói với ai?
Đây có phải là một cuộc đối thoại không? Vì sao?
 Trong đoạn trích còn câu nào kiểu này không? Hãy dẫn ra các câu đó?
- ông Hai đã nói thành lời chưa?
Những câu như:"Chúng nó cũng là trẻ con....tuổi đầu..."? Là những câu ai hỏi ai?Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng như những câu trên?
Những câu trên thể hiện tâm trạng ông Hai như thế nào?
Như vây đó là độc thoại gì?
Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai như thế nào?
GVhướng dẫn Học sinh thực hiện ghi nhớ
Hoạt động :Luyện tập
Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích? 
 Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập số hai. 
GHI BẢNG
I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
1.Ví dụ: ( SGK)
2. Nhận xét
- Có ít nhất hai người phụ nữ tản cư đang nói chuyệnvới nhau
- có hai lươt lời qua lại	
+ nội dung: mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện
+ hình thức: Thể hiện bằng hai gạch đầu dòng
=> Đối thoại
*Ghi nhớ( *2 SGK)
- Câu"- Hà nắng gớm về nào...'' ông Hai nói với chính mình.
- Đây không phải là đối thoại vì nội dung ông nói không hướng tới một người tiếp chuyện cụ thể nào cả , câu nói của ông chẳng ai đáp lại. 
- có gạch đầu dòng
+ ''ông lão ...rít lên"
+ "chúng bay....thế này"
=> Độc thoại thành lời 
Những câu như:"Chúng nó cũng là trẻ con....tuổi đầu...".ông Hai hỏi chính mình, không phát thành lời chỉ trong suy nghĩ. 
- Tâm trạng dằn vặt đau đớn khi nghe tin làng mình theo Tây. 
=> Độc thoại nội tâm.
* Tác dụng : + Tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc sống thật 
+ Thể hện thái độ căm giận của những người tản cư với dân làng chợ dầu .
+ Giúp nhà văn khắc họa sâu sắc tâm trạng dằn vặt đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng mình theo Tây. 
* Ghi nhớ( SGK)
II.. LUYỆN TẬP:
1. - Có ba lượt lời ( lời bà Hai) nhưng chỉ có hai lời đáp 
+ Lời 1: ông Hai không đáp 
+ Lời 2: đáp bằng một câu hỏi "gì"
+ Lời 3: đáp lại bằng một câu cụt ngủn"biết rồi"
* Tác dụng: Làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ, thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo Tây. 
	4. Củng cố: Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? 
	5. Dặn dò: Liên lệ thực tế sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm và rút ra bài học sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm một cách hiểu biết, hiệu quả. 
Chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa 
V.RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia giao an v9 tuan 13CKT.doc