Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 11 - Trường THCS HT

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 11 - Trường THCS HT

Tuần 11 Ngày soạn: 31/10/2011

Tiết 51:

 Tập làm văn: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến Thức:

 - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

 - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.

 - Tác dụng của các yếu tố nghị tố nghị luận trong văn bản tự sự.

 2. Kĩ năng:

- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.

- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.

 3. Thái độ:

 - Vận dụng vào các bài viết của bản thân.

B.Chuẩn bị

1/GV: Soạn bài ;Chuẩn KTKN

PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm kết hợp với thực hành.

2/HS: soạn bài

 

doc 14 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 11 - Trường THCS HT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 31/10/2011
Tiết 51: 
 Tập làm văn: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
 - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
 - Tác dụng của các yếu tố nghị tố nghị luận trong văn bản tự sự. 
 2. Kĩ năng: 
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
 3. Thái độ: 
 - Vận dụng vào các bài viết của bản thân.
B.Chuẩn bị 
1/GV: Soạn bài ;Chuẩn KTKN
PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm kết hợp với thực hành.
2/HS: soạn bài
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
. Ổn định: 
 . Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 . Bài mới: Giới thiệu bài:
 Ho¹t ®éng cña GV- HS
 Nội dung	
* Ho¹t ®éng 1
 - HS n¾m ®ù¬c n¾m ®­îc kiÕn
 thøc vÒ v¨n tù sù ®· häc,nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù ,t¸c dông cña
 yÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù
 sù ,vËn dông vµo bµi tËp thùc
 hµnh .
 - Ph­¬ng ph¸p ; ,nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò,th¶o luËn nhãm.
?.Kiến thức về văn tự sự đã học?
 HS tr×nh bày về ngôi kể ;người kể ;thứ tự kể ;nhân vật ;sự việc ;văn tự sự có kết hợp với miêu tả .
GV: nhận xét bổ sung 
Chuyển ý :
Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 -Gọi HS đọc 2 ví dụ ở SGK. 
?. - Dựa vào kết luận đó hãy tìm và chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong hai ví dô trên ? 
? - Ở Ví dụ a : Vấn đề ông giáo nêu lên suy nghĩ của mình là gì ? ở câu nào trong đoạn văn ? 
.?- Tác giả đã phát triển vấn đề bằng những lí lẽ nào ? 
? - Các lí lẽ ấy có hợp với quy luật không ? 
- Phù hợp.
? - Ở câu kết có phải là kết luận vấn đề không ? 
 - Kết luận vấn đề.
? - Ở ví dụ b :Đây có phải cuộc đối thoại không ?
? - Em hình dung cảnh này thường xuất hiện ở đâu ? Ai là luật sư, ai là bị báo ? 
- Ở các phiên tòa xét xử.
? - Em hãy tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân vật ? 
? - Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của mình ? Nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra ?
 - Rất có lý . 
 - GV cho HS thảo luận nhóm . 
?. Qua hai ví dụ trên em hãy tìm ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong văn bản tự sự ? 
-Tìm hiểu tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 
*GV cho HS tiếp tục thảo luận nhóm.
?-Từ việc tìm hiểu hai đoạn trích, hãy trao đổi trong nhóm để hiểu nội dung và vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 
?- Các câu văn trong đoạn trích trên thường là loại câu câu gì ?
?- Các từ lập luận thường được dùng đây là gì ?
?- Yếu tố nghị luận đã làm cho đoạn văn sâu sắc như thế nào ?
* Ho¹t ®éng 2 : Luyện tập:
 - Môc tiªu :HS vËn dông kiÕn thøc vµo bµi tËp thùc hµnh .
-Ph­îng ph¸p : VÊn ®¸p gi¶i thÝch th¶o luËn nhãm .
* GV nêu định hướng và yêu cầu của mỗi bài tập
1. Lời văn trong đoạn trích Lão Hạc ở mục 1.1 là lời của ai ? Người ấy đang thuyết phục ai ? Thuyết phục điều gì ?
2. Ở đoạn trích (b) 
I.TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
1/Kiến thức văn bản tự sự đã học :
- Ngôi kể : kể theo ngôi thứ nhất, kể theo ngôi thứ ba. 
- Người kể.
- Thứ tự kể : kể theo trình tự thời gian, chuyện xảy ra trước kể trước, chuyện xảy ra sau kể sau. Ta cũng có thể kể theo trình tự các nhân vật, kể diễn biến cuộc đời nhân vật.
- Nhân vật : ngoại hình, có ngôn ngữ hành động, tâm lí, tính cách, có xung đột, có tình huống. Nhân vật có nhân vật chính và nhân vật phụ, nhân vật chính diện và nhân vật phản diện.
- Sự việc.
- Văn tự sự có thể kết hợp với miêu tả.
2/Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
1/Ví dụ : sgk -tr 137-138
a. Đoạn a :
- Nêu vấn đề : Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để độc ác, tàn nhẫn với họ.
- Phát triển vấn đề : Vợ tôi không ác, nhưng sở dĩ trở nên ích kỷ vì :
 + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau. 
( quy luật tự nhiên )
 + Khi người ta khổ quá rồi thì không còn nghĩ đến ai nữa. ( quy luật tự nhiên )
 + Bản tính tốt đẹp của con người bị những lo lắng buồn đau che lấp mất.
- Kết thúc vấn đề : Chỉ buồn chớ không nỡ giận vợ
b. Đoạn b : Cuộc đối thoại giữa Thúy Kiều – Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức lập luận . 
- Kiều luật sư buộc tội : càng cay nghiệt 
-> càng ... ( khẳng định càng  càng )
- Hoạn Thư bị cáo biện minh : 
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình . 
+ Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác Viết kinh . 
+ Tôi với cô chồng chung -> ai nhường cho ai . 
+ Nhận lỗi -> nhờ sự khoan dung . 
=> Một đoạn lập luận xuất sắc . 
*kết luận : Những biểu hiện, suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong văn bản tự sự là những yếu tố nghị luận.
3. Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- Nghị luận trong văn bản tự sự : thường xuất hiện ở các đoạn văn .
- Đặc điểm : nêu lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục người nói, người nghe một vấn đề . 
- Các từ ngữ lập luận ; tại sao, thật vậy, tuy thế  câu khẳng định, phủ định . 
à Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự là hỗ trợ cho việc kể, gợi ra cho người đọc một suy nghĩ, làm cho văn tự sự thêm sâu sắc, thêm tính triết lý. 
II.LuyÖn tËp :
1. Lời văn trong đoạn trích là lời của nhân vật ông giáo đang thuyết phục người đọc về vấn đề con người không nên sống ích kỷ, cần quan tâm đến những số phận cơ hàn xung quanh ta.
2. Trình tự lập luận gỡ tội :
- Đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình.
- Đã không tàn nhẫn với Kiều khi cho ra viết kinh và không đuổi bắt lại khi Kiều bỏ trốn.
- Cảnh chung chồng thì không thể nhường cho ai.
- Nhưng vẫn biết mình có tội, chỉ còn trông nhờ vào sự bao dung của Kiều thôi.
*-Củng cố -Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự ? Vai trò và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
*Dặn dò - Học bài, phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể. 
Chuẩn bị : Đoàn thuyền đánh cá, SGK trang 13	:
+Đọc văn bản và trả lời theo các câu hỏi sgk .
+Tìm hiểu thêm về nhà thơ Huy Cận và những sáng tác của ông .
 ***************************************************
Tiết 52:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 (Huy Cận)
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 	- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
 	- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
 	2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
	- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
 	- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
 	3. Thái độ: - Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động, yêu đất nước.
B.CHUẨN BỊ :
	1. 1/ Giáo viên :
Giáo án, SGK;Chuẩn KTKN
Tranh minh họa, ảnh tác giả.
*. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm; ThuyÕt tr×nh, bình..
2/ Học sinh :
	- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ :
?-Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? Nêu nội dung, ý nghĩa VB? 
3-Bài mới
-Giới thiệu bài mới: 
Ho¹t ®éng cña GV-HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
- HS n¾m ®ù¬c n¾m ®­îc t¸c gi¶ ,hoµn c¶nh ra ®êi, tõ khã ...
 - Ph­¬ng ph¸p: nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, ph¸t vÊn.
?. –Nêu vài nét về tác giả Huy Cận 
HS :- Quê: Vụ Quang - Hà Tĩnh, là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới với tập "Lửa thiêng"
- Ông tham gia cách mạng trở thành nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Huy Cận được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996.
-GV: Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của Huy Cận trước và sau cách mạng tháng Tám 1945.
?.- Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Trích trong tập thơ nào?
? - Em hiểu gì về hoàn cảnh đất nước ta vào những năm 1958 ?
- GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước.” Mới giành thắng lợi sau năm 1954, tiến lên XD CNXH.”
* GV hướng dẫn HS đọc văn bản.(Kết hợp đọc khi tìm hiểu văn bản )
? - Bài thơ nên đọc như thế nào ? Âm hưởng chung của bài thơ là gì ?PTBĐ?
- ( Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ)
?.- Bố cục bài thơ gồm có mấy phần? Ý của mỗi phần như thế nào ?
- 3 phần 
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích trong SGK
* Ho¹t ®éng 2: §äc hiÓñ v¨n b¶n
 -: HS n¾m ®ù¬c m¹ch c¶m xóc ,bè côc hoµng h«n trªn bÓn vµ c¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ ra kh¬i
 - Ph­¬ng ph¸p ; ,nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò ,ph¸t vÊn .ph©n tÝch
 ?. - Đọc toàn bài thơ, hãy khái quát cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"
HS : Cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ
* Gọi HS đọc khổ thơ 1 .
? - Thời điểm ra khơi của những người đi đánh bắt cá ở đây là thời điểm nào? 
? Cảnh hoàng hôn trên biển được T/g miêu tả qua những câu thơ nào?
? Nhận xét gì về NT của T/g sử dụng ở đây?
? 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận được cảnh hoàng hôn trên biển ntn? (em hiểu ntn về hình ảnh "song...cửa")
? Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành có gì cần chú ý.
? từ " lại "có ý nghĩa gì?
? hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý nghĩa ntn?
(BPNT nào được sử dụng ở đây? T/d của BPNT này?)
-1 H/s đọc 4 c©u thơ tiếp theo
? Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được 
 T/g miêu tả trong khung cảnh nào?
Sử dụng NT gì?
? T/d của biện pháp này?
- GV nói rõ thêm về hoàn cảnh nước ta vào những năm 1958
 -Qua nội dung kiến thức đã phân tích em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì cho bản thân ?
-HS tự liên hệ và gv gd thêm cho hs .
*Củng cố : 
Hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì?
Biện pháp tu từ nào được dùng trong hai câu thơ sau :
 Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa
 -Cho HS đọc lại bài thơ.
I /Tìm hiểu chung
1.Tác giả: Huy Cận (31/5/1919-19/02/2005 )
-> là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới .
2. Tác phẩm.
a/Hoàn cảnh sáng tác bài thơ :
Bài thơ này ông sáng tác giữa năm 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. Bài in trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”(1958)
b/ Mạch cảm xúc của bài thơ.
- Theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá và trở về.
c/ Phương thức biểu đạt: Miêu tả + BC trữ tình
d/ Bố cục :
- Hai khổ thơ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- Bốn khổ tiếp theo : Cảnh lao động trên biển.
- Khổ thơ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về
II/ Đọc-hiểu văn bản
1/. Hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
 * "Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
-> NghÖ thuËt: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ (hình ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi
 =>Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với những lượn sóng là then cửa
*Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...lại ra khơi"
-> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm nghìn chuyến đi trên ...  nhân hoá, phóng đại. 
- Khắc hoạ những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. 
- Miêu tả hài hoà giữa thiên nhiên và con người.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng.
*Nội dung-Ý nghĩa văn bản 
- Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới.
*.Củng cố : Luyện tập
? - Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động trên biển cả?
-Cho HS nghe đoạn băng ngâm bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
*.Dặn dò :
	- Học thuộc lòng bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ. 
- Thấy được bài thơ có nhiều hình ảnh được xây dựng với những liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo độc đáo; giọng điệu thơ khỏe khoắn, hồn nhiên.
- Chuẩn bị bài “ Tổng kết về từ vựng ” : đọc và tìm hiểu các bài tập.
**********************************************
Tiết 54 :
 Tiếng Việt : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
 (Từ tượng thanh, tượng hình,một số phép tu từ từ vựng )
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức:
 - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
 - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
 - Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
 3. Thái độ: 
 - Nắm chắc kiến thức học tập tiến bộ.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B/ Chuẩn bị:
1/ GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu 99 phép tu từ từ vựng.
. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành ;thảo luận
2/HS: SGK- Kẻ bảng hệ thống ôn tập.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định: 
 2/Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1: Từ tượng thanh và từ tượng hình. Một số pháp tu từ, từ vựng:
Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu vấn đề 
- GV: Nêu vấn đề bằng hình thức đưa các ví dụ
- HS: Xác định các từ tượng hình, tượng thanh.
? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình ,từ tượng thanh, Cho ví dụ?
- Hs: Thảo luận trả lời.
? Tìm một số tên loài vật là từ tượng thanh ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời
? Đọc và xác định các từ tượng hình?
- HS: Trả lời câu hỏi.
Một số biện pháp tu từ, từ vựng:
? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học?
? Thế nào là phép tu từ so sánh?
? Ẩn dụ là gì?
? Nhân hoá là gì?Nói quá ?nói giảm nói tránh ?..
? Thế nào là BPTT hoán dụ?
- HS: Thảo luận trả lời: 
1. So sánh
2. ẩn dụ:
3. Nhân hoá:
4. Hoán dụ:
5. Nói giảm nói tránh:
6. Nói quá:
7. Điệp ngữ:
8. Chơi chữ:
? Nói quá là gì?
? Thế nào là nói giản, nói tránh?
? Điệp ngữ là gì?
? Thế nào là chơi chữ?
- Hs :Thảo luận trình bày.
- Gv : Chốt ghi bảng.
GV: hướng dẫn HS làm bài tập
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs luyện tập 
- Gv : Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs : Thảo luận nhóm trình bày.
- GV: Chốt sửa sai.
d. Nhân hoá: thiên nhiên trong bài (ánh trăng): có hồn gắn bó với con người
e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2
-> Gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ với ngày mai.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm:
*Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên của con người
*Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
2. Bài tập:
* Tìm tên những loài vật là từ tượng thanh:
VD: Tu hú, chèo bẻo, quốc...
* Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng
- Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
-> Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống động.
II. Một số biện pháp tu từ, từ vựng:
1. Khái niệm:
* So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
*Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người
*Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
*Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
*Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
*Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn
 2. Bài tập: 
- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
- Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)
=> Phép ẩn dụ tu từ
* So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa
* Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều
- Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đó cách trở gấp mười quan san -> Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
* Phép chơi chữ: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ
II. LUYỆN TẬP :
1. Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau:
a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo
b. Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hướng dẫn H/s về nhà
	 - Ôn lại nội dung bài 
 +Ôn lại lí thuyết về văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả 
 +Chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ : xem các ví dụ trả lời câu hỏi
 *************************************** 
Tiết 55 : 
 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
 - Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thơ tám chữ.
 - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
 3. Thái độ: 
 - Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.D
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu không hạn định ), có thể được chia thành các khổ( Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vầnnhưng phổ biến nhất là vần chân( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện thể thơ tám chữ
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
* Thảo luận nhóm.
? Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên?
? Tìm những chữ có chức năng gieo vần?
? Nhận xét về cách gieo vần?
? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?
? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?
? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
- HS: Rút ra kết luận
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu)
 + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
 + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp)
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn hs luyện tập 
* Bài tập 1: 
- HS: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp, thảo luận nhóm trình bày
- GV: Chốt sửa sai.
* Bài tập 2:
- Hs: Thảo luận, trình bày.
 - Gv: Chốt, ghi bảng.
* Bài tập 3: 
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: Phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khuân âm ương hoặc a để hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B
- GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ:
- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ
- Những chữ có chức năng gieo vần
a. Đoạn thơ a
Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
b. Đoạn thơ b
Về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
c. Đoạn c
- Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non - son;
 đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> Vần chân gián cách
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
*Ghi nhớ: (SGK/150)
II. LUYỆN TẬP:
1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:
a. Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Ca hát 3. Bát ngát
2. Ngày qua 4. muôn hoa
b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần hoàn
c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng.
* Hướng dẫn tự học
- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ 
 - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
 - Soạn "Khúc hát ru..." 
 - Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn: về trường lớp hoặc bạn bè.
 -Soạn bài:+ Bếp lửa: Đọc VB, trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu.
 +Khúc hát ru..... (đọc thêm)
*************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 9 TUAN 11(1).doc