Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 28

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 28

 Bến quê (Hướng dẫn đọc thêm)

Nguyến minh châu

A.Mục tiêu:

Giúp học sinh

1.Kiến thức :

- Hiểu về tác giả Nguyễn Minh Châu và truyện Bến quê.

- Tìm hiểu tình huống truyện.

- Bước đầu phân tích những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu ,được nhìn từ khung cửa sổ căn phòng của anh .

2.Kĩ năng:

- Phân tích truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự , trữ tình , triết lí .

3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập.

B .Chuẩn bị :

- Thày: Soạn giáo án.

- Trò đọc và soạn trước bài ở nhà

C. Tiến trình dạy – học :

I. ổn định tổ chức lớp. (1 )Kiểm tra sĩ số lớp.

II. Kiểm tra bài cũ (4 )

? Em hãy nêu đặc điểm hình thức văn bản nhật dụng.

? Nêu các phương pháp học văn bản nhật dụng.

 - Giáo viên cho học sinh nhận xét phần trả lời của bạn, giáo viên nhận xét.

III. Bài mới:

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 28
Tiết 136
 Bến quê (Hướng dẫn đọc thêm)
Nguyến minh châu 
A.Mục tiêu: 
Giúp học sinh 
1.Kiến thức :
- Hiểu về tác giả Nguyễn Minh Châu và truyện ‘’ Bến quê ‘’.
- Tìm hiểu tình huống truyện.
- Bước đầu phân tích những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ : Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu ,được nhìn từ khung cửa sổ căn phòng của anh .
2.Kĩ năng:
- Phân tích truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự , trữ tình , triết lí .
3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : 
- Thày: Soạn giáo án.
- Trò đọc và soạn trước bài ở nhà
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định tổ chức lớp. (1’ )Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ (4 ‘ )
? Em hãy nêu đặc điểm hình thức văn bản nhật dụng.
? Nêu các phương pháp học văn bản nhật dụng.
	- Giáo viên cho học sinh nhận xét phần trả lời của bạn, giáo viên nhận xét.
III. Bài mới :
T/g
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
 7 ‘
8 ‘
20 ‘
? Những hiểu biết của em về tác giả nguyễn Minh Châu ?
?Đặc điểm sáng tác của Nguyễn Minh Châu từ sau 1975 ?
? Xuất xứ của tác phẩm ?
Gv đọc mẫu một đoạn , học sinh phát hiện cách đọc : Giọng trầm tư , suy ngẫm của một người từng trải , giọng xúc động , đượm buồn 
có cả sự ân hận , xót xa
Học sinh đọc truyện.
Gv nhắc lại , giải thích thế nào là tình huống truyện.
? Nhân vật Nhĩ đã ở vào một hoàn cảnh đặc biệt như thế nào ? 
? Khi đặt nhân vật vào hoàn cảnh như vậy , các tác giả khác thường khai thác về điều gì ?
? Nét khác của Nguyễn Minh Châu ?
? Truyện đặt ra tình huống như thế nào ? 
?ý nghĩa của tình huống này
GV hướng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi.
?Cảm nhận của Nhĩ về cảnh đẹp thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu ?
? Cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào ?
?Vì sao nói cảnh vật thiên nhiên ở đây được cảm nhận rất tinh tế ?
 ?ý nghĩa của cảnh vật đối với tâm hồn Nhĩ ?
I . Giới thiệu bài:
1. Tác giả :
Nguyễn Minh Châu ( 1930-1989), quê : Quỳnh Lưu – Nghệ An.
-Là cây bút văn xuôi tiêu biểu của thời kì kháng chiến chống Mỹ .
-Sau năm 1975 , sáng tác ( truyện ngắn )thể hiện những tìm tòi quan trọng về tư tưởng và nghệ thuật
 ->Góp phần đổi mới văn học nước nhà từ những năm 1980 -> nay.
- Năm 2000 : truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật .
2. Tác phẩm:
In trong tập truyện cùng tên của tác giả -Xuất bản 1985.
II. Đọc – hiểu văn bản :
1.Đọc :
2.Tìm hiểu tình huống truyện  :
-Nhân vật Nhĩ ở vào một hoàn cảnh đặc biệt : Căn bệnh hiểm nghèo khiến anh hầu như bị liệt toàn thân . Mọi sinh hoạt đều phải nhờ vào người khác, chủ yếu là vợ .
- Khi đặt nhân vật vào hoàn cảnh hiểm nghèo , giáp ranh giữa sự sống và cái chết , các tác giả khác thường thường khai thác về khát vọng sống và sức sống mạnh mẽ của con người , lòng nhân ái , đức hi sinh ( Chiếc lá cuối cùng ) , còn Nguyễn Mịnh Châu tạo một tình huống nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời người.
- Tình huống truyện : 
Điều trớ trêu như một nghịch lí : Nhĩ có điều kiện đi khắp nơi trên thế giới nhưng cuối đời , bệnh tật buộc anh vào giường bệnh , hành hạ hàng năm trời.
-> anh bỗng phát hiện vẻ đẹp lạ lùng của bãi bồi bên kia sông-> nhờ con trai sang -> con mải chơi cờ -> có thể lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày.
* ý nghĩa :
+ Cuộc sống đầy những nghịch lí , ngẫu nhiên , vượt ra ngoài dự định , ước muốn.
+ Con người ta trên đường đời khó tránh khỏi những điều vòng vèo , chùng chình.
+ Những vẻ đẹp bình dị trong cuộc đời, đôi khi ta chưa kịp nhận ra , biết hết  
3. Phân tích những cảm xúc , suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
 a. Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu.
- Cảnh vật được miêu tả theo tầm nhìn của Nhĩ , từ gần đến xa tạo thành một không gian có chiều sâu và rộng :
Bông bằng lăng ngay phía ngoài cửa sổ , -> sông Hồng màu nước đỏ nhạt , vòm trời -> bãi bồi bên sông.
-Cảm nhận tinh tế :
+ Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt nhưng lại đậm sắc hơn , sông Hồng màu đỏ nhạt , mặt sông như rộng thêm ra , vòm trời như cao hơn.
+ Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển 
-> Không gian vốn quen thuộc , gần gũi nhưng lại như rất mới mẻ với Nhĩ , tưởng chừng như lần đầu tiên anh cảm nhận được tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.
IV. Củng cố.(4 ‘ )
? Em hãy giới thiệu đôi nét về Nguyễn Minh Châu và tác phẩm Bến Quê.
? Em hãy phân tích những cảm xúc , suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong truyện bến quê.
V. Hướng dẫn.(1’ )
- Nắm nội dung bài .
- Tóm tắt được truyện.
- Soạn phần còn lại của truyện.
Tuần 28 Tiết 137
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bến quê (Hướng dẫn đọc thêm)
 nguyễn minh châu 
 ( Tiết 2)
A.Mục tiêu.
- Giúp học sinh 
1.Kiến thức :
- Củng cố lại những kiến thức đã học ở tiết trước.
- Phân tích những suy ngẫm của Nhĩ trong hoàn cảnh của mình.
- Tổng kết giá trị của truyện.
2.Kĩ năng:
- Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật .
- Tổng kết kiến thức.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập. Liên hệ với bản thân.
B .Chuẩn bị : 
- Thày: Soạn giáo án.
- Trò đọc và soạn bài trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định tổ chức lớp. (1’ )Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (4 ‘ )
? Em hãy giới thiệu đôi nét về Nguyễn Minh Châu và tác phẩm Bến Quê.
? Em hãy phân tích những cảm xúc , suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong truyện bến quê.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét phần trả lời của bạn, giáo viên nhận xét.
III. Bài mới :
T/g
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
20 ‘
15 ‘
? Từ hoàn cảnh của mình , Nhĩ đã nhận ra điều gì ở cuộc sống xung quanh ?
? Nhĩ nhận thức về thời gian của đời mình như thế nào ? 
? Nhĩ đã cảm nhận về Liên như thế nào ? 
? Niềm khao khát của Nhĩ được đặt chân lên bãi bồi bên sông có ý nghĩa như thế nào ? 
? Câu chuyện của Nhĩ và cậu con trai gợi lên suy nghĩ gì ở người đọc ?
? Sự chiêm nghiệm của Nhĩ về quy luật của đời người thể hiện qua câu văn nào ?
? ý nghĩa những cử chỉ có vẻ kì quặc của Nhĩ ở cuối truyện ?
? Khái quát chung về nhân vật Nhĩ ?
? Tìm và phân tích ý nghĩa những hình ảnh giàu tính biểu tượng ở trong truyện ?
? Phát biểu cảm nghĩ và nêu chủ đề của truyện ? 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK 
- Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ.
3. Phân tích những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ :
 * Những suy nghĩ của Nhĩ từ hoàn cảnh của mình mà phát hiện quy luật giống như một nghịch lí của đời người.
b, Cảm nhận về sự sống của chính mình.
-Trong buổi sáng đó , bằng trực giác , Nhĩ cảm nhận thời gian của đời mình chẳng còn bao lâu nữa :
+ Đêm qua em có nghe thấy tiếng gì không ?
+ Hôm nay đã là ngày mấy rồi , em nhỉ ?
c, Cảm nhận của Nhĩ về Liên :
-Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá , những ngón tay gầy guộc âu yếm vuốt ve bên vai của anh , Nhĩ nhận ra tất cả tình yêu thương , sự tần tảo và đức hi sinh của vợ.
d, Niềm khao khát của Nhĩ được đặt chân lên bĩa bồi bên sông:
- Đó là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững , bình thường và sâu xa của cuộc sống. sự thức nhận này chỉ đến với con người khi đã từng trải.
-Nhĩ nhờ con trai sang bên sông nhưng đứa con không hiểu , có thể lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày.
-> Quy luật phổ biến của đời người :” con người ta trên đường đời thật khó tránh được những điều vòng vèo , chùng chình”.
-Nhĩ đã thu hết tàn lực dồn vào một cử chỉ có vẻ kì quặc-> nôn nóng giục cậu con trai , ý muốn thức tỉnh mọi người về những cái vòng vèo , chùng chình.
* Nhĩ là nhân vật tư tưởng.
4. Phân tích đặc điểm nổi bật của truyện : sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng .
-Trong truyện , hầu như mọi hình ảnh đều mang 2 lớp nghĩa : nghĩa thực và nghĩa biểu tượng :
+ Bãi bồi , bến sông , thiên nhiên : Vẻ đẹp bình dị của đời sống .
-Hoa bằng lăng cuối mùa , tảng đất lở-> sự sống của nhân vật vào những ngày cuối cùng .
+Đứa con trai sa vào đám chơi phá cờ thế trên lề đường : sự chùng chình , vòng vèo .
+ Hành động của Nhĩ ở cuối truyện : thức tỉnh
III.Tổng kết :-Ghi nhớ - sgk
IV .Củng cố . (4 ‘ )
? Em hãy phân tích những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ .
? Em hãy nêu đôi nét nghệ thuật đặc sắc trong truyện Bến Quê. 
V.Hướng dẫn học bài.(1’ )
- Nắm nội dung bài .
- Soạn bài tiếp theo : ” Ôn tập Tiếng Việt ”.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 28 Tiết 138
ôn tập tiếng việt
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh 
1.Kiến thức, kĩ năng :
- Thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế hệ thống hóa lại các vấn đề Tiếng việt đã học .
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng khởi ngữ, các thành phần biệt lập trong câu, viết văn bản có sự liên kết các câu, các đoạn trong bài.
2. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : 
- Thày: Soạn giáo án, bảng phụ ghi bảng tổng kết bài tập1.
- Trò đọc và soạn bài trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định tổ chức lớp. (1’ )Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ(4 ‘ )
? Em hãy kể một câu truyện địa phương có sử dụng từ ngữ địa phương và phân tích cách sử dụng từ ngữ địa phương đó.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét phần trả lời của bạn, giáo viên nhận xét.
III. Bài mới :
T/g
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
20 ‘
15 ‘
?Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. 
?Ghi kết quả vào bảng tổng kết ?
? Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê”của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ , một câu chứa thành phần tình thái ?
Giáo viên đánh giá chất lượng bài làm của học sinh .
?Cho biết các phép liên kết trong các đoạn trích a,b,c?
?Chỉ rõ những từ ngữ thực hiện phép liên kết đó ?
?Ghi kết quả phân tích ở bài tập trên vào bảng tổng kết theo mẫu trong sách giáo khoa ?
I . Khởi ngữ và các thành phần biệt lập:
 Bài tập 1:
a) “Xây cái lăng ấy “ – Khởi ngữ 
b) “Dường như “-Thành phần tình thái .
c) “Những người con gái nhìn ta như vậy “-Thành phần phụ chú 
d) “Thưa ông “-Thành phần gọi đáp .
”Vất vả quá “-Thành phần cảm thán .
*Học sinh điền vào bảng tổng kết .
Bài tập 2:
Học sinh viết đoạn văn.
Giáo viên +Học sinh kiểm tra , sửa chữa .
VD:
 Bến quê- truyện làm ta xúc động về tình cảm của con
KN
 người . Có lẽ , ở độ từng trải , con người ta mới có được
 TT
những tình cảm ấy
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn :
Bài tập 1:
a) Nhưng , nhưng rồi , và: Phép nối .
-Mưa , tôi : phép lặp .
-Mưa , mưa đá , ướt , gió :Phép liên tưởng .
b) –Cô bé .Nó : Thế .
c)-Thế : phép thế .
-Cười kháy , một người không biết đến tôi:Phép lặp.
-Bất bình , khinh bỉ , cười kháy : Liên tưởng .
 * Học sinh ghi vào bảng tổng kết .
IV. Củng cố (4 ‘ )
	? Em hãy nêu khái niệm về khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong câu.
	? Em hãy nêu các phép liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản.
V. Hướng dẫn học bài.(1’ )
- Nắm nội dung bài .
- Làm bài tập còn lại .
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 28
Tiết 139.
Ôn tập tiếng việt 
A.Mục tiêu.
- Giúp học sinh 
- Hệ thống hóa kiến thức về nghĩa tường minh , hàm ý .
- Làm bài tập phần III.
- Nghiêm túc học tập .
B. Chuẩn bị : 
- Thày: Soạn giáo án.
- Trò đọc và soạn bài trước ở nhà. 
C. Các hoạt động dạy – học :
I. ổn định tổ chức lớp. (1’ )Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:  (4 ‘ ): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .
III. Bài mới :
T/g
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
35 ‘
?Thế nào là nghĩa tường minh ? Lấy VD?
?Thế nào là hàm ý ? Lấy VD?
?Cơ sở phân biệt tường minh – hàm ý ?
?Đọc truyện cười ở bài tập 1, cho biết người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu nói được in đậm ở cuối truyện ?
?Tìm hàm ý của các câu in đậm , cho biết trong mỗi trường hợp ,hàm ý đã được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào ?
III. Nghĩa tường minh và hàm ý :
1. Khái niệm :
-Nghĩa tường minh : Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ .
VD: Thông báo , biên bản .
- Hàm ý :Phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp qua từ ngữ mà ta phải suy ra 
VD: ẩn dụ .
* Cơ sở phân biệt tường minh , hàm ý : Cách nhận biết phần thông báo .
2. Bài tập 1:SGK.
Học sinh đọc truyện .
-Người ăn mày muốn nói (bằng hàm ý ) với người nhà giàu rằng : “Địa ngục là chỗ của các ông “.
3. Bài tập 3. SGK :
a) Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp .
->Đội bóng huyện chơi không hay .
-Tôi không muốn bình luận về việc này .
 Người nói cố gắng vi phạm phương châm quan hệ .
b) Hàm ý của câu in đậm là “tớ chưa báo cho Nam và Tuấn “.
-Người nói có ý vi phạm phương châm về lượng .
IV. Củng cố (4 ‘ )
? Em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.
? Khi sử dụng hàm ý cần chú ý gì. 
V. Hướng dẫn học bài (1’ )
- Nắm nội dung bài .
- Soạn bài tiếp theo : ” Luyện nói : nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ ”.
Tuần 28
Tiết 140.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Luyện nói : nghị luận về 
một đoạn thơ , bài thơ
A.Mục tiêu.
- Giúp học sinh 
1.Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc , hấp dẫn những cảm nhận , đánh giá của mình về một đoạn thơ , bài thơ .
- Luyện tập cách lập ý , lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : 
- Thày: Soạn giáo án
- Trò đọc và soạn trước bài ở nhà. 
C. Tiến trình dạy – học :
I. ổn định tổ chức lớp. (1’ )Kiểm tra sĩ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (4 ‘ )Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .
III. Bài mới :
T/g
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
20 ‘
15 ‘
? Bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ , bài thơ gồm những yêu cầu gì ?
?Nội dung cơ bản của từng phần trong văn bản?
?Bài luyện nói gồm những yêu cầu nào ?
?Xác định những ý chính trong dàn ý ?
-Giáo viên nêu các vấn đề cho học sinh chuẩn bị và luyện nói .
-Sau khi cho học sinh chuẩn bị , giáo viên nhận xét , bổ sung , đánh giá .Lưu ý các em phải bám sát vào đặc sắc của tác phẩm và trình bày một cách sáng tỏ , truyền cảm các ý kiến của mình.
I . Lí thuyết :
1. Ôn lại khái niệm :
-Yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ
 -Nội dung cơ bản của từng phần : MB, TB, KL.
2. Yêu cầu :
-Bài phát biểu cần bám sát nhan đề đã cho .
-Trình bày theo dàn ý , chú ý liên kết giữa các phần .
-Tìm cách nói sao cho truyền cảm , thu hút sự chú ý của người nghe , không được đọc thuộc lòng .
3. Dàn ý  : 
 Bếp lửa sưởi ấm một đời - Bàn về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt .
-Hoàn cảnh sáng tác ?
-Hình ảnh bếp lửa gợi lên hoàn cảnh sống thuộc thời kì nào của đất nước , gia đình ,gắn với người bà tần tảo như thế nào ? 
-Hình ảnh ấy gợi lên trong lòng nhà thơ những tình cảm gì ?
-ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ ?
III.Thực hành :
Học sinh chia làm 3 tổ , luyện nói trước tổ .
-Học sinh trình bày trước lớp .
-Học sinh khác nhận xét , bổ sung .
IV. Củng cố (4 ‘ )
- Giáo viên nhắc lại sự cần thiết phải chuẩn bị tốt dàn bài để có thể làm tốt bài nói hoặc viết.
V. Hướng dẫn học bài.(1’ )
- Giáo viên nhận xét chung giờ luyện nói .
- Hướng dẫn học sinh về nhà tiếp tục luyện tập.
- Soạn bài : ‘’Những ngôi sao xa xôi’’.

Tài liệu đính kèm:

  • docNGV9TU1 (10).doc