Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

 - Hiểu được VB TM có khi phải kết hợp với YT MT thì VB mới hay.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ:

 - G: SGK, SGV, tư liệu.

 - H: Đọc & chuẩn bị bài.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Qui nạp

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ỔN ĐỊNH: (1phút)

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4phút)

 ? Hãy chỉ ra câu văn chứa YT MT trong bài “Hạ Long đá & nước”. TD của các YT này.

 * Đáp án: Câu văn chứa YT MT:

 - Mặc cho con thuyền của ta mỏng như lá tre bập bềnh lên xuống theo con triều.

 - Ánh sáng hắt lên từ mặt nước lung linh

 - Dưới ánh sao chi chít trên bầu trời

 -> Giúp người đọc như đang ngắm cảnh Hạ Long.

II. NDBM: (1phút)

 VB TM là loại VB có nhiệm vụ giới thiệu về 1 đối tượng cụ thể với những ND toát lên đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành của đối tượng Tuy nhiên bên cạnh những đối tượng TM mang tính trừu tượng thì cũng có nhiều đối tượng TM là những HA, hiện tượng

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 26.8.09
NG: 29.8 (9A2)
 07.9 (9A3)
Tập làm văn Tiết 9 
Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 
 - Hiểu được VB TM có khi phải kết hợp với YT MT thì VB mới hay.
B. Chuẩn bị của thầy & trò:
 - G: SGK, SGV, tư liệu.
 - H: Đọc & chuẩn bị bài.
C. Phương pháp:
 - Qui nạp
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định: (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
 ? Hãy chỉ ra câu văn chứa YT MT trong bài “Hạ Long đá & nước”. TD của các YT này.
 * Đáp án: Câu văn chứa YT MT:
 - Mặc cho con thuyền của ta mỏng như lá tre bập bềnh lên xuống theo con triều.
 - ánh sáng hắt lên từ mặt nước lung linh
 - Dưới ánh sao chi chít trên bầu trời
 -> Giúp người đọc như đang ngắm cảnh Hạ Long.
II. NDBM: (1phút)
 VB TM là loại VB có nhiệm vụ giới thiệu về 1 đối tượng cụ thể với những ND toát lên đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành của đối tượng Tuy nhiên bên cạnh những đối tượng TM mang tính trừu tượng thì cũng có nhiều đối tượng TM là những HA, hiện tượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu lí thuyết (20 phút)
? Đọc “Cây chuối trong ĐS VN”.
? Em hiểu nhan đề “Cây chuối trong đời sống VN  ntn? Nó có giống nhan đề “Cây chuối ngự trong vườn nhà em” không?
? VB này có thể chia làm mấy phần? ý các phần?
*HĐ: Tìm hiểu đặc điểm cây chuối:
? Thảo luận nhóm:
* N1: Theo dõi đoạn 1.
1 Câu nào trong VB nói về hình dáng, sự phát triển của cây chuối ở VN? (Đoạn văn có mấy câu? Câu nào nói về hình dáng?)
2 Gạch chân câu văn có yếu tố miêu tả.
* N2: Theo dõi đoạn 2
- Câu nào nói về công dụng của cây chuối?
* N3: Theo dõi đoạn 3
- Câu nào ở đoạn này nói về công dụng của quả chuối?
2 Gạch chân các câu TM có kết hợp miêu tả.
? Em có NX gì nếu ta bỏ các YT MT này đi. (Đối tượng cần TM ở đây có cụ thể, sinh động không? )
? Từ đó , em rút ra TD gì của YT MT trong TM?
? Đọc ghi nhớ ?
* HĐ: Tìm hiểu tính hoàn chỉnh của bài văn = hệ thống câu hỏi
? Theo YC chung của bài văn TM, bài này có thể bổ sung những gì?
- Cho HS thảo luận nhóm:
*N1: TM công dụng của cây chuối.
G Gợi ý: Cây cao = đâu? To chừng nào? Có cấu tạo ntn? Sờ vào có cảm giác gì? Thân chuối có TD gì?
* N2: TM công dụng của lá chuối, nõn chuối.
G Gợi ý: Hình dáng lá ntn? Mọc ra từ phía nào? Màu sắc ntn?
* N3: TM công dụng của bắp chuối.
G Gợi ý: Bắp chuối mọc từ đâu? Cuống bắp màu gì? bắp chuối màu gì? Hoa chuối nở ntn? Bên trong có cấu tạo ntn? Quả còn nhỏ màu gì? Khi buồng lớn dần lúc đó trông cây chuối ntn?
G NX, bổ sung cho các nhóm.
* HĐ2: Luyện tập (15 phút)
? Đọc & nêu YC bài tập.
? Đọc & cho biết YC bài tập 3?
? Thảo luận nhóm:
N1: Từ đầu - > “trữ tình”.
N2: Tiếp -> “ưa thích”.
N3: Tiếp -> “vui vẻ”.
N4: Đoạn còn lại.
- Đọc VB.
- Nhan đề có nghĩa là: TM về cây chuối & YN của nó trong ĐS CN VN.
- Khác nhan đề cây chuối ngự vì: nhan đề này chủ yếu MT về cây chuối (văn MT).
- 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến “cháu lũ”: hình dáng & sự phát triển của cây chuối ở VN.
+ Đ2: Tiếp đến “ngày nay”: Công dụng chung của cây chuối.
+Đ3: Còn lại: Công dụng của quả chuối.
* Thảo luận nhóm 2 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp NX, bổ sung.
*N1:
- Câu 1: câu 1: Những cây chuối thân
+ Câu 3 + 4: ưa nước
Chuối phát triển rất nhanh
- Câu 2: Vươn lên như những trụ cột, nhặn bóng toả ra những vòm lá xanh mướt.
* N2: Cây chuối là thức ăn, thức dụng từ thân cây đến lá, từ gốc đến hoa quả.
* N3:
- Công dụng của quả chuối:
+ Chuối chín để ăn “quả chuối chín ăn vào không chỉmàng”.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn “chuối xanh nấu với các loại thực phẩmthay thế được”.
+ Chuối để thờ cúng: “Chuối đã trở thành vật thờ cúng từ ngàn đời trên mâm ngũ quả”.
- Câu TM có kết hợp MT:
+ Nào chuối hương đều cho ta vị ngọt ngào & hương thơm hấp dẫn.
+ Chuối trứng quốc mà khi chín vỏ chuối có vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc.
+ Không thiếu những buồng dài từ ngọn cây trĩu xuống tận gốc.
- NX: Nếu bỏ YT MT đi thì đối tượng TM sẽ không còn cụ thể, sinh động, người đọc không được sáng tỏ về đối tượng.
-> YT MT làm cho HA cây chuối được nổi bật, gây ấn tượng làm bài văn TM được cụ thể, sinh động, hấp dẫn hơn.
- Đọc ghi nhớ.
- Bổ sung phần TM về thân chuối, lá chuối, non chuối & bắp chuối.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày.
- Lớp NX, bổ sung.
* N1: Cây không cao lắm, khoảng 2m, to = cột nhà, thẳng đứng, càng lên cao càng thu nhỏ lại. Thân chuối có nhiều lớp bẹ ốp chặt vào nhau, màu xanh nhạt, sờ tay vào thấy mát lạnh. Thân chuối còn non có thể chế biến nhiều món ăn ngon, cây già cho lợn ăn.
* N2: Ngọn có nhiều tàu lá dài xoè ra như những cái quạt lớn. Lá chuối dài, to bản màu xanh đậm, chính giữa có sống lá màu xanh nhạt. Trên ngọn những đọn lá non nảy lên cuộn tròn & chọc thẳng lên trời rồi nở dần ra nõn nà như tấm lụa xanh. Lá chuối tươi được dùng để gói bánh, lá khô dùng để gói hàng. ở nông thôn ngày xưa người ta thường dùng lá chuối khô lót chỗ nằm rất êm & ấm.
*N3: Từ trên ngọn mọc ra cuống trái màu xanh thẫm & 1 bắp chuối ở cuối màu đỏ sẫm. Hoa chuối nở để lộ những nải chuối xếp thành tầng tạo thành buồng chuối dày đặc những quả non màu xanh nhạt. Buồng chuối ngày càng lớn, dài & nặng dần, kéo thân chuối ngả về 1 phía.
- Đọc & nêu YC bài tập 1: Bổ sung YT MT vào các chi tiết TM.
- Đọc & nêu YC bài tập 3: Chỉ ra YT MT trong VB “Trò”.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác NX.
I. Tìm hiểu YT MT trong VB TM:
a. VD:
b. PT:
- Đối tượng TM: Cây chuối & YN của nó trong ĐS CN VN.
- Bố cục 3 phần:
+ Đ1: TM hình dáng & sự phát triển của cây chuối có kết hợp MT.
+ Đ2: TM công dụng chung của cây chuối.
+ Đ3:TM công dụng của quả chuối có SD YT MT.
c. NX:
- YT MT giúp HA cây chuối nổi bật, gây ấn tượng sinh động, hấp dẫn.
* Ghi nhớ/SGK/25
II. Luyện tập:
Bài 1/26
- Thân chuối thẳng tròn như cái trụ cột mọng nước.
- Lá chuối tươi xanh đậm xoè ra như cái quạt.
Bài 3/26
- Khắp làng lòng người.
Quê hương của
mượt mà.
- Lân được trang trícột.
Kéo co mỗi người.
- Bàn cờ là che lọng.
Người thì vo gạo khi.
- Những con thuyền bờ sông.
IV. Củng cố: (2 phút)
 ? YT MT có TD gì trong VB TM?
V. HDVN: (2 phút)
 - Học bài: + Nắm được TD của YT MT trong VB TM.
 + Làm bài tập 2/26.
 - Chuẩn bị: “Luyện tập SD YT MT trong VB TM” (YC: Làm tốt phần chuẩn bị ở nhà Và Đọc & chuẩn bị phần trên lớp).
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc9-SD YT MT TRONG VB TM.doc