Giáo án môn Vật lý 9 năm 2008 - Tiết 3, 4

Giáo án môn Vật lý 9 năm 2008 - Tiết 3, 4

A. Mục tiêu:

- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.

- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bàng ampe kế và vôn kế.

- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.

B. Chuẩn bị

 * Cho mỗi nhóm HS

- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.

- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị HĐT từ 0-6V một cách liên tục.

- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.

- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.

- 7 công tắc điện.

- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm

* Cho mỗi HS

- Báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1.

* Đối với GV:

- Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện năng

C. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

v Câu hỏi.

- Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm, giải thích từng đại lượng trong công thưc đó.

v Trả lời.

- Biểu thức định luật ôm –tr8sgk.

 

doc 5 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 năm 2008 - Tiết 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	Ngày soạn	 / 08 / 2010
Tiết 3	Ngày dạy 	 / 08 / 2010
§3. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
 DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
A. Mục tiêu:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bàng ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
B. Chuẩn bị 
	* Cho mỗi nhóm HS
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị HĐT từ 0-6V một cách liên tục.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 7 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
* Cho mỗi HS
- Báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1.
* Đối với GV:
- Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện năng
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi.
Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm, giải thích từng đại lượng trong công thưc đó.
Trả lời.
Biểu thức định luật ôm –tr8sgk.
3. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của các nhóm
- Y/c đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi b, c.
- Y/c một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN
- GV có thể chỉnh sửa.
Đánh giá phần chuẩn bị bài của Hs cả lớp nói chung .
Từng HS chuẩn bị trả lời theo y/c của GV.
- Các nhóm thảo luận, củ đại diện lên bảng vẽ hình
HĐ 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
- GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc ampe kế và vôn kế.
- Theo dõi, nhắc nhở HS tham gia hoạt động tích cực.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ cho nhóm
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
- Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
HĐ 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh.
Thu báo cáo thực hành.
Nhận xét, rút kinh nghiệm về 
Thao tác thí nghiệm.
Thái độ học tập của nhóm.
Yù thức kỉ luật.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà.
Oân lại kiến thứ về mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
D. Rút kinh nghiệm.
Tuần 2	Ngày soạn / 08 / 2009
Tiết 4	Ngày dạy / 08 / 2009
§4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:	
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ suy luận.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng; phát triển tư duy, khả năng chính xác trong tính toán.
- Có thái độ say mê môn học.
B. Chuẩn Bị: 
Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ώ, 10Ώ, 16Ώ.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
C. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.	
Câu hỏi.
Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm.
Chữa bài tập 2-1 SBT.
Trả lời.
Biểu thức định luật ôm –tr8sgk.
a/ Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V. I1=3mA; I2=2mA; I3=1mA.
b/ R1> R2> R3 giải thích bằng 3 cách mỗi cách một điểm.
3.Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Ổn định tổ chức, tổ chức tình huống.
- ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đãtìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? --- > bài mới.
- Trả lời các câu hỏi từ đầu bài
HĐ2: Ôân lại kiến thức có liên quan đến bài mới.
- Yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
? Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện qua mạch chính?
? Còn hiệu điện thế giữa chúng như thế nào?
- GV Có thể tổng hợp trên bảng 2 công thức trên.
GV chuyển ý: Ở lớp 7 ta đã được học về 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Ở lớp 9 ta được học để biết và nhận biết được thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp mở rộng thêm kiến thức hơn ở lớp 7.
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
Đ1 nt Đ2:
I = I1 = I2 (1)
U= U1 + U2 (2)
- Yêu cầu HS quan sát H4.1 trả lời câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung?
? Vậy đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện và hiệu điện thế có giá trị như thế nào?
Dựa vào (1), (2) làm C2. Rồi làm vào vở.
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
- Lắng nghe và trả lời:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn bằng cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = I1 = I2 (1)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn (U= U1 + U2) (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Quan sát và trả lời câu C1.
 R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp nhau; Chúng chỉ có một điểm nối chung, đồng thời cường độ dòng điện có qua chúng có giá trị bằng nhau, còn hiệu điện thế của chúng có thể khác nhau.
C2: Từng HS làm câu C2.
 I = U1/R1 = U2/R2 => U1/U2 = R1/R2
HĐ3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương.
- Yêu cầu Hs Đọc và nắm thông tin về điện trở tương đương trong SGK.
- Yêu cầu hs hoàn thành câu C3 dựa theo hướng dẫn.
Viết biểu thức liên hệ giữa UAB, U1 và U2.
Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng.
 Công thức 4 đã được c/m bằng lí thuyết àđể khẳng định công thức này chúng ta tiến hành thí nghiệm theo nhóm để kiểm tra.
- Hướng dẫn HS làm TN như SGK.
- Theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện
Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
II. Điện trở tương đượng của đoạn mạch mắc nối tiếp.
Điện trở tương đương (SGK).
 Công thức tính điện trở tương đương của đaọn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C3: Ta có: 
 UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 = IRtđ
Rtđ = R1 + R2
Tiến hành TN kiểm tra
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm nêu kết luận (SGK)
HĐ4: Củng cố và vận dụng.
Yêu cầu HS làm câu C4, C5.
? Trong sơ đồ H4.3b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở). Nêu cách tính Rtđ của đoạn mạch AC.
- HS trả lời câu C4:
- Khi K mở: mạch hở, hai đèn đều tắt vì không có dòng điện qua đèn khi K đóng, cầu chì đứt 2 đèn không sáng vì mạch hở.
- Khi K đóng, cầu chì đứt 2 đèn không sáng vì mạch hở.
- Khi K đóng dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt, hở mạch đèn 2 cũng không sáng.
- Làm câu C5
C5: R12 = 20 + 20 = 2.20 = 40 (Ώ)
 RAC = R12 + R3 = 220 + 20 = 60 (Ώ)
HĐ5: Hướng dẫn-Dặn dò.
Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài học
* Dặn dò và yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà.
- Học bài; đọc “Có thể em chưa biết?”
- Làm bài tập trong SBT từ 4.1 đến 4.7
- Nghiên cứu bài 5 nhắm xem mạch điện mắc song song có gì khác với mắc nối tiếp
D. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc9L 3-4.doc