Giáo án môn Vật lý 9 năm 2011 - Tiết 32 đến tiết 35

Giáo án môn Vật lý 9 năm 2011 - Tiết 32 đến tiết 35

A. MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học trong chướng 1 và một phần chương 2.

2/ Kỹ Năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập liên quan

3/ Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham học hỏi.

B. CHUẨN BỊ.

1/ Giáo viên: Chuẩn bị các kiến thức trọng tâm của các bài đã học.

2/ Học sinh : ôn tập các kiến thức đã học

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ. (không)

3. Bài mới.

 

doc 10 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1011Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 năm 2011 - Tiết 32 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18	Ngày soạn / / 2010
Tiết 35	Ngày dạy / / 2010
ÔN TẬP HỌC KỲ I
MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức: 	Ôn tập các kiến thức đã học trong chướng 1 và một phần chương 2.
2/ Kỹ Năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập liên quan
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham học hỏi.
B. CHUẨN BỊ.
1/ Giáo viên: Chuẩn bị các kiến thức trọng tâm của các bài đã học.
2/ Học sinh : ôn tập các kiến thức đã học 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Bài mới.
HĐ của Giáo Viên 
HĐ của Học Sinh
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức phần điện học (10 phút)
- Gọi từng học sinh lên bảng hoàn thành; 
1- Viết biểu thức Định luật Ôm: 
2- Viết biểu thức Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào R, , S: 
* GV: Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn: 
* Lưu ý đơn vị: 
3- Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp? 
*GV: Hệ thức: 
4- Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
* GV: Nếu hai điện trở mắc song song thì: 
*GV: Hệ thức: 
5- Viết công thức Công suất điện?
6- Viết công Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)? 
7- Viết công thức Định luật Jun-Lenxơ
* GV: Công thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t2 – t1)
(t1: nhiệt độ ban đầu ; t2: nhiệt độ sau)
8- Hiệu suất?
- Lên bảng theo yêu cầu
1- Định luật Ôm: và 
2- Điện trở dây dẫn: 
 ; ; 
3- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
 a. Cường độ dòng điện: 
b. Hiệu điện thế: 
c. Điện trở tương đương: 
4- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song:
a. Cường độ dòng điện: 
b. Hiệu điện thế: 
c. Điện trở tương đương: 
5- Công suất điện 
P = U.I và P = I2.R ; P = 
6- Công dòng điện
A = P.t hay A = U.I.t 
7- Định luật Jun-Lenxơ
Q = I2.R.t
* Nếu Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: 
Q = 0,24.I2.R.t
8- Hiệu suất?
Hoạt động 2 : Hệ thống hóa kiến thức phần Điện từ học.
1-Nêu các đặc tính của nam châm ?
2-Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
3-Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
4-Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
5-Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc ban tay trái
6-Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo của động cơ điện 1 chiều.
1- Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N), một cực là cực Nam (kí hiệu S).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau.
2 - Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
3 - Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Từ phổ là hệ thống gồm nhiều đường sức từ của một nam châm.
4/ Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
5 - Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
- Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
6 - Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Hoạt động 3 : Vận dụng giải bài tập.
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Với R1 = 6; R2 = 2; R3 = 4 cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
R1
R2
R3
A
B
Hướng dẫn: 
1/ R1 // (R2 nt R3)
2/ UAB = IRAB = U1 = U23
I1 = ; I2 = I3 = 
3/ P1 = ; P2 = ; P3 = 
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Với: R1 = 30; R2 = 15; R3 = 10 và UAB = 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.
R1
R2
R3
A
B
Hướng dẫn: 
1/ R1 nt (R2 // R3)
2/ IAB = 
I = I1 = I23 = ; I2 = 
3/ A = UAB I t (J)
Câu 3: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:
S
S
N
+
–
N
S
+
–
+
–
+
–
Câu 4: Xác định cực của nguồn điện trong các trường hợp sau
+
_
+
-
Câu 5: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau:
S
N
F
S
N
F
S
N
F
S
N
F
+
.
+
–
1/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là:
Điện trở tương đương của mạch:
2/ Hiệu điện thế của mạch:
Ta có: = 6V. Nên ta có:
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở:
P1 = 
P2 = 
P3 = 
Bài 2:
1/ Điện trở tương đương của R2 và R3:
Điện trở tương đương của mạch:
 6 = 36
2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Mà: 
Ta có: 
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U2,3. Ta có:
3/ t = 5 ph = 300s
Công dòng điện là:
A = UAB.I.t
 = 24. 0,67. 300 = 4 824J
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn tập tất cả các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị tiết kiểm tra học kỳ I.
RÚT KINH NGHIỆM:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giải bài 1 
- Cho HS làm bài 1, Cho HS trả lời câu a) và b).
- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài 1 
- Làm thí nghiệm kiểm chứng
- yêu cầu HS quan sát nêu kết luận
-1 HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
-HS trả lời cá nhân.
-HS quan sát, nêu kết luận.
 a) Thanh nam châm bị hút.
 b) Thanh nam châm bị đẩy rồi quay 180o và bị hút.
Hoạt động 2 : Giải bài tập 2 
- Thông báo cho học sinh
 Hướng từ ngoài vào trong
 Hướng từ trong ra ngoài
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
- Theo dõi và hướng dẫn học sinh
- Gọi học sinh lên bảng giải 
- Cho cả lớp nhận xét kết quả.
- Theo dõi
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái
- Lên bảng làm 
- HS làm việc cả lớp, nhận xét bài làm trên bảng và nêu ý kiến.
Hoạt động 3 : Giải bài 3 
- Yêu cầu học sinh làm việc các nhân
- Gọi học sinh lên bảng
- Cả lớp
- Lên bảng giải bài tập 3
Hoạt động 4 : Tổng kết, dặn dò 
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận chung giải bài tập dạng này.
- Giáo viên tổng hợp ý kiến của học sinh, hoàn thiện kết quả
-Rút ra các bước giải bài tập 
-HS làm việc cả lớp, từng HS nêu nhận xét của mình để rút ra kết luận.
IV-PHẦN GHI BẢNG:
Bài 1 : 
 a) Thanh nam châm bị hút.
S
N
	b) Thanh nam châm bị đẩy rồi quay 180o và bị hút .
F
F
Bài 2 : 
	+	S N
F
	a)	b)	c)
F
Bài 3 :
S
N
F’’’
b) Ngược chiều kim đồng hồ.
	c) Đổi chiều dòng điện trong khung dây hoặc đổi vị trí hai cực của nam châm.
Tuần : 16	Ngày soạn: / /2009
Tiết: 31	Ngày dạy: /12/2009
§ 28. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
A. Mục tiêu:
Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 mô hình động cơ điện một chiều, có thể hoạt động được với nguồn điện 6V.
1 nguồn điện 6V.
C.Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
27.1 ; 27.2 trang 33 SBT
Trả lời: 
27.1. D
27.2. lực điện từ có chiều đi từ ngoài vào trong lòng nam châm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều
Yêu cầu hs đọc phần I SGK và quan sát trên mô hình, yêu cầu mỗi hs có thể chỉ rõ trên mô hình hai bộ phận chính của nó, đồng thời chỉ ra được bộ góp điện (gồm thanh quét C1, C2)
HS làm việc cá nhân, tìm hiểu trên hình 28.1 SGK và trên mô hình để nhận biết và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện.
HĐ 2: Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
_ Yêu cầu hs đọc phần 2 C1 và vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng trên đoạn AB và CD của khung dây, biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ.
Gợi ý : Cặp lực vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung dây ?
_ Theo dõi các nhóm làm TN và yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN, cho biết dự đoán đúng hay sai.
_ Nêu câu hỏi : Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì ? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào ?
a./ HS nghiên cứu SGK, thực hiện C1 : 
b./ Thực hiện C2 : mỗi hs suy nghĩ và nêu dự đoán, có hiện tượng gì xảy ra với khung dây khi đó.
c./ Thực hiện C3 : Hoạt động nhóm, làm TN kiểm tra dự đoán, quan sát và nêu kết quả TN.
d./ Trao đổi để rút ra kết luận về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
HĐ 3: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật.
Nêu câu hỏi : trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường có phải là nam châm vĩnh cửu không ? Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là một khung dây dẫn hay không.
_ Giới thiệu với hs : Ngoài động cơ điện một chiều còn có động cơ điện xoay chiều, là loại động cơ thường dùng trong đời sống và kĩ thật.
a./ HS chỉ ra 2 bộ phận chính của động cơ điện trong kĩ thuật.
b./ Cá nhân hs thực hiện C4 : nhận xét về sự khác nhau của 2 bộ phận chính của động cơ điện trong kĩ thuật so với mô hình động cơ đã tìm hiểu ở phần 1.
c./ Rút ra kết luận về động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
HĐ 4: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
_ Nêu câu hỏi : khi hoạt động, động cơ điện chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ?
Nêu nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng trong động cơ điện.
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng kiến thức.
_ Yêu cầu hs làm phần vận dụng
a./ Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6, C7 vào vở học tập.
b./ Đọc phần có thể em chưa biết
Hoạt động 5: Dặn dò:
Giao bài tập về nhà: 1, 2, 3/SBT
Đọc có thể em chưa biết
D. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 16	Ngày soạn: /11/2009
Tiết: 32	Ngày dạy: /12/2009
§ 29. THỰC HÀNH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỮU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
A. Mục tiêu:
Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện.
Biết xữ lý báo cáo kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 nguồn điện 3V và 1 nguồn 6V; 2 đoạn dây dẫn, một bằng thép, một bằng đồng dài 3,5cm đường kính 0,4mm; ống dây A khoảng 200 vòng, quấn trên ống nhựa có đường kính 1cm; ống dây B khoảng 300vòng đường kính 5cm. có khoét lỗ tròn đường kính 2mm; 2 đoạn chỉ nilong dài 15cm, 1công tắc; 1 giá thì nghiệm; bút dạ để đánh dấu.
Mỗi nhóm một bản báo cáo đã trả lời đầy đủ các câu hỏi.
C.Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: chuẩn bị thực hành.
 Gọi lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị mẫu báo cáo của các tổ
Kiểm tra nội dung của phần trả lời các câu hỏi, y/c hs thảo luận các câu hỏi.
Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết học là thực hành chế tạo nam châm vĩnh cữu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện.
Chia lớp thành 4 nhóm và giao dụng cụ thí nghiệm.
Lớp phó ht báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
hs cả lớp tham gia thảo luận các câu hỏi của phần 1. Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Hs nắm yêu cầu tiết học
Các nhóm nhận dụng cụ thực hành.
HĐ 2: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cữu.
y/c cá nhân hs nghiêng cứu phần 1. Chế tạo nam châm vĩnh cữu (sgk-tr80)
gọi hs tóm tắt các bước thực hiện.
y/c hs thực hành theo nhóm à ghi chép kết quả vào báo cáo.
à Theo dõi sữa chữa cho những sai sót của hs
cá nhân hs nghiêng cứu sgk, àtóm tắt các bước thực hành:
nối 2 đầu ống dây A với nguồn điện 3V.
đặt đồng thời đoạn dây thép và đồng dọc trong ống dây, đóng công tắc điện khoảng 2 phút.
Mở công tắc, lấy các đoạn dây dẫn ra khỏi ống dây.
Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm.
Xác định tên từ cực của nam châm, dùng bút đánh dấu tên cực.
Hs tiến hành thực hành theo nhóm theo các bước đã nêu ở trên. 
Ghi chép kết quả thực hành, viết vào báo cáo.
HĐ 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
Tương tự hoạt động 2:
Cho hs nghiêng cứu phần 2.
Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
Vẽ hình 29.2 lên bảng, yc hs nêu tóm tắt các bước thực hành.
Yc hs thực hành theo nhóm
Cá nhân hs nghiêng cứu phần 2 trong sgk. Nêu được các bước thực hành cho phần 2:
Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1. Xoay ống dây sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây.
Đóng mạch điện.
Quan sát hiện tượng, nhận xét.
Kiểm tra kết quả thu được.
Thực hành theo nhóm. Ghi kết quả vào báo cáo thực hành.
HĐ 4: Tổng kết thực hành – hướng dẫn về nhà
Yc hs thu dụng cụ và hoàn chỉnh báo cáo thực hành.
Thu báo cáo thực hành của hs.
Nêu nhận xét tiết thực hành về các mặt:
Thái độ học tập
Kết quả thực hành
Hs thu dọn dụng cụ thực hành, làm vệ sinh lớp học
Nộp báo cáo thực hành.
Dặn dò:
Oân lại qui tắc nắm bàn tay phải và bàn tay trái.
Chuẩn bị trước các bài tập của bài: 30
D. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT35-Ontap.doc