Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái

Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái

I. Mục tiêu:

- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái Xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.

- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận logic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.

 II.Chuẩn bị:

* Đối với mỗi nhóm HS:

- 1 ống dây dẫn khoảng 500 đến 700 vòng, Ư = 0,2mm.

- 1 sợi dây dài 20cm; 1 giá TN; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 1 thanh nam châm.

 III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32. Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái Xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận logic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 II.Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây dẫn khoảng 500 đến 700 vòng, Φ = 0,2mm.
- 1 sợi dây dài 20cm; 1 giá TN; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 1 thanh nam châm.
 III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài 1
- Làm việc cá nhân , đọc và nghiên cứu đầu bài trong SGK , tìm ra vấn đề của bài tập để huy động nhựng kiến thức có liên quan cần vận dụng.
- Nhắc lại qui tắc nắm tay phải, tương tác giữa hai nam châm.
- Làm việc cá nhân để giải theo các bước đã nêu trong SGK . Sau đó trao đổi trên lớp lời giải câu a và b.
- Các nhóm bố trí và thực hiện TN kiểm tra , ghi chép hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.
? Bài này đề cập đến những vấn đề gì?
+ Chỉ định một , hai HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
+ Nhắc HS tự lực giải BT , chỉ dùng gợi ý cách giải của SGK để đối chiếu cách làm của mình. Nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK.
+ Tổ chức cho HS trao đổi lời giài câu a và b.
+ Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra.
+ Bài 1:
a) Nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây.
Hoạt động 2: Giải bài 2
- Làm việc cá nhân , đọc kĩ đầu bài , vẽ lại hình vào vở BT, suy luận để nhận thức vấn đề , vận dụng qui tắc bàn tay trái để gải bài tập, biểu diễn kết quả trên hình vẽ.
-Trao đổi kết quả trên lớp.
+ Yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở BT, nhắc lại các kí hiệu , luyện cách đặt và xoay bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mổi hình vẽ để tìm lời giải, biểu diển trên hình vẽ. Chỉ định 1 HS lên giải BT trên bảng. Nhắc HS , nếu thực sự khó khăn mới đọc gơi ý SGK.
- Hướng dẫn HS trao đổi kết quả trên lớp , giải trên bảng.
- Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước gải bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái.
F
N
S
+ Bài 2: 
a)
.
F
S N
b).
.
F
N S
c).
Hoạt động 3: Gải bài 3.
- Làm việc cá nhân để thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài.
+ Chỉ định 1 HS lên giải BT trên bảng.
+ Tổ chức cho HS thảo luận , chữa bài giải của bạn trên bảng.
B C
A D
F2
F1
Q
P
N S
+ Bài 3:
Hoạt động 4: Rút ra các bước giải bài tập
- Trao đổi nhận xét , rút ra các bước giải BT vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái.
+ Nêu vấn đề: Việc giải các BT vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái gốm những bước nào?
+ Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận.
* DẶN DÒ:
- Oân lại các câu hỏi trong bài và xem trước bài 31: “HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Tài liệu đính kèm:

  • docB30.doc