Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 8

Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 8

I . Mục tiêu.

 - Vận dụng các kiến thức về công suất điện , điện năng giảI các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song

II . Chuẩn bị.

*. Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức ding trong bài

*. Học sinh: Ôn lại các công thức định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và song song.Kiến thức về công suất điện điện năng tiêu thụ.

*. Ghi bảng:

Bài tập 3:

Uđmđ = 220 V

Uđmb = 220 V

U = 220 V

Pđ = 100 W

Pb =1000 W

a/ vẽ sơ đồ mạch điện ? R=?

b/ A =? J = ? kWh

 

doc 6 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3 / 10 Tuần 8
Này giảng : 11 / 10
Tiết 15 : Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng 
I . Mục tiêu.
 - Vận dụng các kiến thức về công suất điện , điện năng giảI các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song
II . Chuẩn bị.
*. Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức ding trong bài
*. Học sinh: Ôn lại các công thức định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và song song.Kiến thức về công suất điện điện năng tiêu thụ.
*. Ghi bảng: 
Bài tập 3:
Uđmđ = 220 V 
Uđmb = 220 V
U = 220 V 
Pđ = 100 W
Pb =1000 W
a/ vẽ sơ đồ mạch điện ? R=?
b/ A =? J = ? kWh
 Bài giải
a/ để đèn và bàn là hoạt động bình thường phải mắc chúng song song với nhau 
Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện .
 Điện trở đèn là :
Rđ = Uđmđ 2 / Pđmđ = 2202 /100 = 484 W
 Điện trở của bàn là :
Rb =Uđmb2 / Pđmb = 2202 / 1000 = 48,4 W
 Điện trở toàn mạch là:
R = Rđ. Rb / Rđ + Rb 
R = 4484 .48,4 / 484 + 48,4 
R = 44W
b/ vì đèn và bàn là mắc song song với nhau vào mạch điện 220V nên công suất tiêu thụ điện của bàn là và của đèn bằng công suất định mức ghi trên chúng 
ị công suất tiêu thụ điện của cả mạch là :
 P = Pđ + Pb =100 + 1000 = 1100 w
 = 1,1 kw 
Công mà dòng điện sinh ra trong mạch là:
A = P .t = 1100 .3600 = 3960000 J 
A = 1,1 .1 = 1,1 kWh
 Bài tập 11.2 SBT
U1 = 6V , R1 = 8 W , R2 = 12 W ,U = 9 V
Rb = ?
d = ?
Giải
Ta có :
 I1 = U/R1 = 6/8 = 0,75 ( A )
 I2 = U/R2 = 6/12 = 0,5 A
Mà R1 nt R2 nên I = I1 + I2 = 1,25 A
Điện trở của biến trở là ?
Rb = Ub / I = (U – U1)/I = 2,4 W
b) Điện trở của dây là
 Rmax = U / I = 30 / 2 = 15W
Tiết diện của dây.
 R = ị.l / S => S = ị.l / R = 0,8.10-6 / 15 m2
Đường kính của dây 
 S = .d2 / 4 =>d = = 2 
 = 0,26 W
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh đọc đầu bài 
Cá nhân tự tóm tắt bài giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu 
Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và trên bàn là ?
Với mạch điện này mắc như thế nào ?
? Tính điện trở của bàn là,của đèn áp dụng công thức nào?của toàn mạch áp dụng công thức nào?
? Đèn và bàn là mắc song song nên ta có điều gì ?
? Công suất tiêu thụ của cả mạch là bao nhiêu?Tính bằng công thức nào?
Đọc và tóm tắt bài toán ?
Để đèn sáng bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào?
Để tìm Rb làm như thế nào?
Tính I mạch chính làm ntn?
Tính I qua đèn 1 , đèn 2 ntn ?
Để tính đường kính của dây làm ntn?
Tính tiết diện S của dây làm ntn ?
Điện trở lớn nhất của dây là bao nhiêu ?
GV nhận xét chốt lại
Hoạt động 1 : Giải bài tập 3
Bài tập 3:
- 1 em đọc đầu bài 
Cá nhân tự tóm tắt bài 
Uđmđ = 220 V 
Uđmb = 220 V
U = 220 V 
Pđ = 100 W
Pb =1000 W
a/ vẽ sơ đồ mạch điện ? R=?
b/ A =? J = ? kWh
1 em giải thích ý nghĩa con số .
a/ để đèn và bàn là hoạt động bình thường phải mắc chúng song song với nhau 
Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện .
 Điện trở đèn là :
Rđ = Uđmđ 2 / Pđmđ = 2202 /100 = 484 W
 Điện trở của bàn là :
Rb =Uđmb2 / Pđmb = 2202 / 1000 = 48,4 W
 Điện trở toàn mạch là:
R = Rđ. Rb / Rđ + Rb 
R = 4484 .48,4 / 484 + 48,4 
R = 44W
b/ vì đèn và bàn là mắc song song với nhau vào mạch điện 220V nên công suất tiêu thụ điện của bàn là và của đèn bằng công suất định mức ghi trên chúng 
ị công suất tiêu thụ điện của cả mạch là :
 P = Pđ + Pb =100 + 1000 = 1100 w
 = 1,1 kw 
Công mà dòng điện sinh ra trong mạch là:
A = P .t = 1100 .3600 = 3960000 J 
A = 1,1 .1 = 1,1 kWh
Hoạt động 2 : Giải bài tập 11.2 SBT
U1 = 6V , R1 = 8 W , R2 = 12 W ,U = 9 V
Rb = ?
d = ?
Giải
Ta có :
 I1 = U/R1 = 6/8 = 0,75 ( A )
 I2 = U/R2 = 6/12 = 0,5 A
Mà R1 nt R2 nên I = I1 + I2 = 1,25 A
Điện trở của biến trở là ?
Rb = Ub / I = (U – U1)/I = 2,4 W
b) Điện trở của dây là
 Rmax = U / I = 30 / 2 = 15W
Tiết diện của dây.
 R = ị.l / S => S = ị.l / R = 0,8.10-6 / 15 m2
Đường kính của dây 
 S = .d2 / 4 =>d = = 2 
 = 0,26 W
4 . Củng cố _ dặn dò.
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
IV . Bài học kinh nghiệm.
Ngày soạn : 8 / 10 Tuần 8
Này giảng : 12 / 10
Tiết 16 : Thực hành
Xác định công suất của các dụng cụ điện
I . Mục tiêu.
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế 
- Rèn kỹ năng mắc mạch điện và các dụng cụ đo .
- Rèn kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành 
- Giáo dục tính cẩn thận ,hợp tác trong hoạt động nhóm 
II . Chẩn bị.
*. Giáo viên: Bảng phụ các bước tiến hành thí nghiệm
*. Học sinh: Mỗi nhóm :
1 nguồn điện 6V , 1 công tắc ,9 đoạn dây nối 
1 am pe kế GHĐ 500mA ; ĐCNN 10mA
1 vôn kế GHĐ5V ; ĐCNN 0,1V
1 đèn 2,5V – 1W;
1 quạt điện nhỏ 
1 biến trở 20W-2A
*. Ghi bảng:
1. Xác định công suất của bóng đèn 
2. Xác định công suất của quạt
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu các nhóm thảo luận cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn 
Gọi đại diện nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm 
Giáo viên nêu yêu cầu chung của tiêt thực hành .
Giao dụng cụ cho các nhóm 
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn theo nội dung mục II giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh mắc mạch điện ,kiểm tra các diểm tiếp xúc đặc biệt là cách mắc vôn kế ,am pe kế 
Vào mạch điện . điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc .lưu ý cách đọc kết quả đo ,đọc trung thực ở các lần đo khác nhau .
Yêu cầu học sinh ở các nhóm đều phải tham gia thực hành 
-hoàn thành bảng 1
-Thảo luậnthống nhất phần a;b
Nêu cách làm tn ?
Y/c hs làm TN0 theo nhóm như các bước đã nêu ghi kết quả vào bảng 2 mẫu báo cáo.
Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Y/c hoàn thành mẫu báo cáo
Gv thu mẫu báo cáo tn0 ?
Giáo viên tổng kết ,dánh giá buổi thực hành 
Thu báo cáo kết quả thực hành 
Hoạt động 1 : Xác định công suất của bóng đèn 
Thảo luận nhóm về cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn theo hướng dẫn phần 1 của mục II
Nhóm trưởng cử đại diện nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm ,phân công bạn thư ký ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm .
Các nhóm tiến hành thí nghiệm 
Tất cả học sinh trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi ,kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm 
đọc kết quả đo đúng qui tắc
Cá nhân hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành 
Hoạt động 2 : Xác định công suất của quạt 
Các nhóm tiến hành thí nghiệm xác định công suất của quạt theo hướng dẫn của giáo viên và hướng dẫn ở phần 2 của mục II
Cá nhân hoàn thành bảng 2 trong báo cáo của mình 
Hoạt động 3 ; Tổng kết buổi thực hành 
4 . Củng cố _ dặn dò.
Cho học sinh thu dọn dụng cụ thí nghiệm .Thu báo cáo thực hành 
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc