Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 34 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 34 - Trường THCS Lê Hồng Phong

I– MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.

 2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

 3. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 Đối với cả lớp:

 . Tranh vẽ hình 1.1, 1.3 SGK

III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)

 2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 3 - Giảng bài mới:

doc 76 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1019Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 34 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 01
Ngày soạn: 21/08/2005
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
	2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
	3. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với cả lớp:
	. Tranh vẽ hình 1.1, 1.3 SGK
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3 - Giảng bài mới:
2
13
10
5
12
	Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
	Có thể đặt vấn đề từ hiện tượng thực tế, thấy Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây để có thể rút ra nhận xét về sự chuyển động của Mặt Trời xung quanh Trái Đất.
	Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
	Yêu cầu HS thảo luận: Làm thế nào để nhận biết một vật là đứng yên hay chuyển động? Nên động viên, khuyến khích HS nêu các cách khác nhau từ kinh nghiệm đã có (Như quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to hoặc nhỏ dần, nhìn thấy khói phả ra ở ống xả hoặc bụi tung lên ở lốp ô tô), Nhưng cần bổ sung một cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên trong vật lí dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Vật mốc. 
	Cho HS xem hình 1.2 SGK (hành khác ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga) yêu cầu HS quan sát và trả lời C4, C5, C6. Chú ý, đối với từng trường hợp, khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật mốc nào?
	Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ C7 để rút ra: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính tương đối. Cần khắc sâu cho HS và yêu cầu HS phải chọn vật mốc cụ thể mới đánh giá được trạng thái vật là chuyển động hay đứng yên. Nắm vững quy ước rằng, khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với Trái Đất.
	Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
	Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động SGK hay làm thí nghiệm về vật rơi, vật ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của đầu kim đồng hồ, qua đó HS quan sát và mô tả lại các hình ảnh chuyển động của các vật đó.
	Hoạt động 6: Vận dụng.
	Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận, C10, C11 và tóm tắt nộ dung chính của bài.
	C10: 
	Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng ven đường và cột điện.
	Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
	Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện chuyển động so với ô tô và người lái xe.
	Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
	C11:
	Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
	Trên cơ sở nhận thức về cách nhận biết trên, để trả lời các câu hỏi và tìm những ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động so với vật mốc.
Thảo luận và trả lời C4, C5, C6 rồi điền từ thích hợp vào nhận xét.
	Tìm hiểu ví dụ C7 để rút ra nhận xét.
	Trả lời C8.
	Trả lời C9. Nêu những ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
	I.LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
	Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
	II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN
	III.MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP
IV.VẬN DỤNG
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
	Đọc kĩ các bài tập vận dung.
	Làm bài tập 1.1 – 1.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 02
Ngày soạn: 28/08/2005
VẬN TỐC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
	2. Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
	3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
	4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
	. Đồng hồ bấm giây
	. Tranh vẽ tốc kế.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	1. Em hãy nêu những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
	2. Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
	3. Hãy nêu các dạng chuyển động thường gặp.
	3 - Giảng bài mới:
5
20
12
	Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
	GV đặt vấn đề làm thế nào để nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động và thế nào là chuyển động đều.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
	Hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m.
	Từ kinh nghiệm hàng ngày, các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
	Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động:
	- Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc.
	- Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
	Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
	GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ SGK và xem tốc kế thật. Khi ô tô xe máy chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của vật chuyển động.
	Hoạt động 3: Vận dụng.
	Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5, C6, C7, C8.
	GV tóm tắt kiến thức bài giảng và cho bài tập về nhà.
	C5:
	a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
	b)Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vân tốc:
Ô tô co ù 
Xe đạp co ù 
Tàu hoả có v = 10m/s
	Ô tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
	C6:
Vận tốc tàu 
	Chú ý: Chỉ khi so sánh ssố đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
	C7:
	Quãng đường đi được 
	C8:
	Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là 
	s = v.t =2km
	Thảo luận theo nhóm.
	Đọc bảng kết quả, phân tích, so sánh độ nhanh, chậm của chuyển động. Trả lời câu C1, C2, C3 và rút ra nhận xét.
	Trả lời câu C4.
VẬN TỐC
	I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
C3:
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị	
	II.CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
	 trong đó:
v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
	III.ĐƠN VỊ VẬN TỐC
	Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
	Đọc kĩ các bài tập vận dung.
	Làm bài tập 2.1 – 2.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 03
Ngày soạn: 04/09/2005
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
	2. Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
	3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
	4. Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời được những câu hỏi trong bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
1 máng nghiêng 
1 bánh xe
1 máy gõ nhịp.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	1. Vận tốc của chuyển động là gì?
	2. Nêu công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
	3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
	4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
	3 - Giảng bài mới:
5
12
12
8
	Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
	Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này.
	Có thể gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều.
	Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm. Yêu cầu các em quan sát chuyển động của trục bánh xe và đắc biệt là tập cho các em biết xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp.
	Từ kết quả thí nghiệm hình thành khái niệm về chuyển động đều, không đều. Hướng dẫn các em trả lời câu C2.
	Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
	Yêu cầu tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC, CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình là:
	Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu met thì ta nói vận tốc trung bình của vật là bấy nhiêu met trên giây. 
	Tổ chức cho HS tính toán, ghi kết quả và giải đáp C3.
	Cần chốt lại 2 ý: Vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều ... .VẬN DỤNG
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
	. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
	. Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
	. Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ.
	Làm bài tập 28.1 – 28.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 33
Ngày soạn: 09/04/2006
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
	2. Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
	. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
	. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
	Đối với cả lớp:
	. Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
	. Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	1. Phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt.
	2. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả cấu tạo của động cơ này.
	3. Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, hãy mô tả chuyển vận của động cơ này.
	4. Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
	5. Giải các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
	3 - Giảng bài mới:
17
20
10
	Hoạt động 1: Ôn tập
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập. 
	Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Hoạt động 2: Vận dụng
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.
	 Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. 
	Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm mà phần dẫn đầu có cụm từ không hoặc không phải, vì rất dể nhầm.
	Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS tranh luận, GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa vào vở.
	Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
	GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
	Mỗi tổ được bốc thăm để chọn một câu hỏi (từ 1 đến 8) điền ô chữ vào hàng ngang.
	Điền đúng được 1 điểm. Điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
	Tất cả các tổ không trả lời được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó.
	GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi tổ.
	Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc thì được thưởng gấp đôi (2 điểm). Nếu đoán sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.
	GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.
	Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời, và sửa vào vở bài tập.
CÂU HỎI 
VÀ 
BÀI TẬP 
TỔNG KẾT CHƯƠNG II:
NHIỆT HỌC
	A.ÔN TẬP
	B.VẬN DỤNG
	1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
	2.Trả lời câu hỏi.
	3.Bài tập
	C.TRÒ CHƠI Ô CHỮ
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Cho lớp chép và về nhà nghiên cứu hệ thống câu hỏi dưới đây để chuẩn bị cho tiết ôn tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP
	I. Khoanh tròn (hoặc viết vào bài làm) chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
	1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chuyển động của phân tử chất lỏng.
	A. Hổn độn.
	B. Không ngừng
	C. Không liên quan đến nhiệt độ.
	D. Là nguyên nhân gây ra hiên tượng khuyếch tán.
	2. Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
	A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
	B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
	C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc giảm.
	D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc tăng.
	3. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
	A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí.
	B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí.
	C. Thuỷ ngân, đồng, nước, không khí.
	D. Không khí, Nước, thuỷ ngân, đồng.
	4. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
	A. Chỉ ở chất lỏng.
	B. Chỉ ở chất khí.
	C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
	D. Cả ở chất lỏng, khí và rắn.
	5. Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng moat nhiệt độ nhưng có chiều cao khác nhau. Sauk hi dùng đèn cồn lần lượt đun các bình này trong cùng moat khoảng thời gian thì nhiệt độ ở bình nào cao nhất.
	A. Bình A.
	B. Bình B.
	C. Bình C.
	D. Bình D.
	6. Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hỏi nhiệt độ của 3 miếng kim loại trên sẽ thế nào?
	A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì. 
	B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
	C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.
	D. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.
	7. Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng đến 100oC vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng của 3 miếng kim loại trên truyền cho nước cho tới khi có cân bằng nhiệt.
	A. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì.
	B. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
	C. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.
	D. Nhiệt lượng của 3 miếng truyền cho nước như nhau
	8. Hai hòn bi thép A và B giống hệt nhau, được treo vào hai sợi day có chiều dài như nhau. Khi kéo A lean rồi thả cho rơi xuống va chạm vào B, người ta thấy B bị bắn lean ngang với độ cao của A khi được thả rơi. Hỏi khi đó A sẽ thế nào?
	A. Đứng yean ở vị trí ban đầu của B.
	B. Bật tới độ cao khi được thả rơi.
	C. Bật lại nhưng không tới độ cao khi được thả rơi
	D. Chuyển động theo B.
	9. Trong các câu nói về hiệu suất của động cơ nhiệt sau nay, câu nào đúng?
	A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
	B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
	C. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng bị đốt cháy toả ra biến thành công có ích.
	D. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy trong động cơ.
	II. Dùng những từ thích hợp điền vào chổ trống của những câu dưới đây.
	1. Các chất được cấu tạo từ (1) và(2) Chúng chuyển động(3) Nhiệt độ của vật càng(4) thì chuyển động này càng(5)
	2. Nhiệt năng của một vật là(1) Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách(2) và(3) Có ba hình thức truyền nhiệt là(4)
 	3. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng(1) đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của(2)
	4. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng(1) Bức xạ nhiệt có thể truyền cả trong(2)
	III. Hãy viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau.
	1. Tại sao khi mở moat lọ nước hoa (hoặc lọ dầu xoa) trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa (hoặc mùi dầu xoa)?
	2. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào moat cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng lượng được thể hiện như thế nào?
	3. Hãy giải thích hoạt động của đèn kéo quân.
	4. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn?
	IV. Hãy giải bài tập dưới đây
	Dùng bếp dầu để đun sôi 1 lít nước ở 20oC đựng trong moat ấm nhôm có khối lượng là 0,5kg.
	1. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K.
	2. Tính lưôựng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra được truyền cho nước, ấm và năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106J/kg. 
TIẾT 34
Ngày soạn: 16/04/2006
ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Trả lời được các câu hỏi trong sách bài tập.
	2. Làm được các bài tập vận dụng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
	. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
	. Trả lời các câu hỏi trong SBT vào vở.
	Đối với giáo viên Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho trong phần dặn dò ở tiết trước:
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
	3 - Giảng bài mới:
20
22
	Hoạt động 1: Ôn tập
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.
	 Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. 
	Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Hoạt động 2: Vận dụng
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.
	 Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. 
	Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm mà phần dẫn đầu có cụm từ không hoặc không phải, vì rất dể nhầm.
	Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS tranh luận, GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa vào vở.
	Nên cho học sinh tìm hiểu trong thực tế các hiện tượng liên quan, gần gũi với các em.
	Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời, và sửa vào vở bài tập.
ÔN TẬP
	A.ÔN TẬP
	B.VẬN DỤNG
	1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
	2.Trả lời câu hỏi.
	3.Bài tập
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Ôn tập và làm bài tập để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docVL8.doc