Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 31, 32

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 31, 32

Tiết 117: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ

A. Mục tiêu :

- Nắm được sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự.

- Nắm được nội dung cơ bản và đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm truyện và ký hiện đại đã học.

- Có thái độ đúng đắn trước văn bản và biết vận dụng chúng vào bài viết của mình

B. Chuẩn bị :

- GV : Soạn bài chu đáo.

- HS : xem lại các loại truyện và ký đã học.

C. Tiến trình lên lớp

Hoạt động 1: Khởi động

1. Ổn định

 Sĩ số 6a

2. Kiểm tra :

 Chuẩn bị bài của học sinh

 

doc 14 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 31, 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/3/2011 TUẦN 31
Ngày dạy:
Tiết 117: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ 
A. Mục tiêu : 
- Nắm được sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự.
- Nắm được nội dung cơ bản và đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm truyện và ký hiện đại đã học.
- Có thái độ đúng đắn trước văn bản và biết vận dụng chúng vào bài viết của mình
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài chu đáo.
- HS : xem lại các loại truyện và ký đã học.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định 
 Sĩ số 6a 
2. Kiểm tra : 
 Chuẩn bị bài của học sinh
3. Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
GV: cho HS nhắc lại các văn bản đã học từ bài 18 – 22 và từ bài
25 – 27 theo hệ thống bảng bên.
 Tác phẩm - Tác giả - Thể loại - Nội dung.
GV: cho học sinh lập bảng ở SGK.
? Những yếu tố nào thường có chung cả ở truyện và ký? 
? Truyện là có thật hay không ? Tác giả dựa trên cơ sở nào ?
? Ký là gì ? Có cốt truyện không?
? Truyện và ký giống nhau ở điểm nào?
? Nêu những cảm nhận của em về đất nước và con người qua các văn bản đã học?
I. Các văn bản đã học từ bài 18 – 22 và từ bài 25 – 27.
TT
Tác phẩm
 Tác giả
Thể loại
Nội dung
1
* Gồm các bài sau :
1. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài.
2. Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi.
3. Bức tranh em gái tôi - Tạ Duy Anh.
4. Vượt thác – Võ Quảng.
5. Buổi học cuối cùng – Đô-đê
6. Cô Tô - Nguyễn Tuân.
7. Cây tre Việt Nam – Thép Mới.
8. Lòng yêu nước – Ê – ren – bua.
II. Ôn tập về đặc điểm truyện ký
Lập bảng theo mẫu sau :
T/P(đoạn trích)
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
N/V kể chuyện
- Truyện ; ký : phần lớn đều thuộc loại hình tự sự, tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chủ yếu. Thể hiện cách nhìn và thái độ của người kể.
- Truyện: Phần lớn dựa vào tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát tìm hiểu đời sống con người theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả.
- Ký: lại kể về những gì có thực, đã xãy ra.
- Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật.
- Trong ký thường không có cốt truyện,
có khi không có cả nhân vật.. Truyện và ký đều có người kể hay người trần thuật, có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở ngôi thứ 3 thể hiện qua lời kể.
III. Những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết của mình về đất nước con người qua các truyện, ký đã học.
 - Giúp ta cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng miền từ cảnh sông nước Cà Mau đến sông Thu Bồn đầy thác ghềnh. Vẽ đẹp trong sáng của vùng đảo Cô Tô sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ, đến thiên nhiên làng quê Miền Bắc qua hình ảnh các loài chim cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ trước hết là những người lao động.
Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò.
	- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
? Truyện và ký khác nhau ở điểm nào? Văn tự sự là gì?
? Kể tên các văn bản đã học từ đầu học kỳ II đến giờ ?
- Hệ thống lại các ghi nhớ SGK.
- Học bài , nắm nội dung bài học. 
- Chuẩn bị Giới thiệu bài : Cầu long biên - chứng nhân lịch sử.
=============================
Ngày soạn:20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 118 : CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nắm được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
 	- Nắm được tác dụng của các kiểu câu này để vận dụng vào bài viết có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn, không có từ là, sử dụng được kiểu câu này trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực
 	- Có thái độ đúng đắn và biết vận dụng kiể câu vào bài viết của mình.
B. Chuẩn bị 
 	- GV : Soạn bài chu đáo.
 	- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình lên lớp
 Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
 ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS đọc ví dụ SGK
GV: cho HS xác định CN - VN trong các câu bên?
? VN của các câu bên do các cụm từ và từ nào tạo thành? 
? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào VN của các câu trên?
? Dựa vào các ví dụ trên để nêu lên các đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ?
? Xác định CN – VN trong các ví dụ bên ?
? Chọn câu thích hợp ở trên để điền vào chỗ trống?
? Giải thích vì sao chọ câu b mà không chọn câu a ?
- Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ở ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi tiến lại hai cậu bé con
- Vì: hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích nếu chọn câu a thì có nghĩa là các nhân vật đó đã biết từ trước
? Thế nào là câu trần thuật đơn miêu tả không có từ là ?
? Thế nào là câu trần thuật đơn tồn tại ?
.
Hoạt động 3
GV: Ch HS làm bài tập 1 SGK
? Xác định VN – VN và cho biết câu nào là câu miêu tả , câu nào là câu tồn tại?
HS viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu tồn tại
Viết xong trình bày trước lớp.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
1. Ngữ liệu SGK
2. Nhận xét
- Xác định C – V trong các câu sau:
a, Phú ông / mừng lắm.→ CTT
b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân..→ CĐT
- Phú ông / không mừng lắm.
- Chúng tôi / không tụ họp ở góc sân.
3. Kết luận Ghi nhớ SGK – 119.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại.
1. Ngữ liệu SGK
2. Nhận xét
- Xác định C – V trong các câu sau.
a. Đằng cuối bãi, / hai cậu bé con /tiến lại.
-> Câu miêu tả
b. Đằng cuối bãi, / tiến lại hai cậu /bé con.
-> Câu tồn tại
3.Kết luận: Ghi nhớ SGK
III. Luyện tập
 Bài tập 1 
- Xác định C-V trong các câu và cho biết câu nào là câu miêu tả câu nào là câu tồn tại.
a. - Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản, xóm , thôn ( câu miêu tả)
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mài chùa cổ kính.
( câu tồn tại).
- Dưới bóng tre xanh, ta /gìn giữ một nền văn hóa từ lâu đời.( câu tồn tại)
b. - Bên làng xóm tôi /có cái hang của Dế Choắt.( Câu tồ tại).
 - Dế Choắt / là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.( câu miêu tả)
c. - Dưới gốc tre , tua tủa / những mầm măng.
 - Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. ( câu miêu tả).
 Bài tập 2
- HS viết tại lớp, một đoạn văn ngắn tả cảnh trường em có sử dụng câu tồn tại.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 	? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ?
 	? Thế nào là câu trần thuật đơn miêu tả không có từ là? 
 	? Thế nào là câu trần thuật đơn tồn tại?
 	- Học bài , nắm nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập văn miêu tả
===============================
Ngày soạn:20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 119: ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả, đoạn văn tự sự 
2. Kĩ năng:
- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu , tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn miêu tả và văn tả người 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, xay dựng bài
B. Chuẩn bị 
- GV : Nghiên cứu , ra đề cho phù hợp, gợi ý đáp án và biểu điểm.
- HS : Xem lại lý thuyết văn miêu tả tưởng tượng.
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
 Chuẩn bị của học sinh
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2:HD ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Chia 4 nhóm, thảo luận 4 câu hỏi sgk 
HS: Nhóm 1 và 2 làm trên bảng 
GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung
GV: Nếu miêu tả một em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói em sẽ lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc nào? 
HS: Phát hiện 
GV: Từ những BT trên em rút ra được điều gì khi làm văn miêu tả? 
HS: Phát biểu 
GV: Cho HS đọc một số bài văn mẫu về tả cảnh, tả người 
1.Bài tập 1
Đặc điểm nổi bật của đoạn văn: 
- Hình ảnh tiêu biểu: mặt trời, quả trứng thiên nhiên, chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng hồng 
- So sánh: Mặt trời - quả trứng - mâm lễ phẩm 
- Nhân hóa: tròn trĩnh, phúc hậu 
=> liên tưởng độc đáo 
2. Bài tập 2: 
Dàn ý: Tả quang cảnh một đầm sen 
 - Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian. 
 - Thân bài: Hình ảnh chi tiết cụ thể 
 Trình tự miêu tả: khái quát, cụ thể, từ xa đến gần 
 - Kết bài: Suy nghĩ và cảm xúc của em về Đầm Sen 
3. Bài tập 3: 
 - Hình ảnh: 
 + Đôi má bầu bĩnh 
 + Đôi tay mmập mạp, ngấn tay... 
 + Môi chúm chím đỏ 
 - Cử chỉ: 
 +Bước đi chập chững 
 + Giọng nói bi bô 
 * Ghi nhớ (sgk) 
Đọc thêm ( SGK )
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Một số lưu ý khi làm văn tả cảnh, tả người 
 - Ôn kỹ lý thuyết 
 - Chuẩn bị bài: chữa lỗi chủ ngữ vị ngữ.
=====================================
Ngày soạn:20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ , VỊ NGỮ
A. Mục tiêu 
 	Giúp HS.
 	- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
 	- Nhận biết và phân biệt được các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
 	- Có ý thức nói và viết câu đầy đủ về chủ ngữ và vị ngữ.
B. Chuẩn bị 
 	- GV : Soạn bài chu đáo.
 	- HS : xem lại lý thuyết về CN , VN cách tìm CN, VN.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1: Khởi động
 1. Ổn định 
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là?
? Câu miêu tả, câu tồn tại là gì? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: cho HS đọc các ví dụ SGK
? Tìm CN , VN trong mỗi câu đó?
? Nguyên nhân mắc lỗi và chữa lại bằng cách nào cho đúng ?
- GV: cho HS đọc ví dụ a, b, c, d SGK – 129.
? Tìm CN, VN trong những câu đó?
? Chữa lại câu viết sai cho đúng ?
GV: cho HS chữa sâu đó nhận xét bổ sung .
? Lấy một câu sai rồi chữa lại cho đúng ?
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi để tìm CN, VN ( Ai? Bác Tai, con gì? con hổ ? làm gì ? .)
 HS đọc bài tập SGK
? Trong những câu đó câu nào viết sai ? vì sao ?
HS thảo luận , trả lời , nhận xét .
Bài tập 3, 4 
Về nhà làm.
Bài tập 5:
Chuyển mỗi câu ghép thành 2 câu đơn ?
HS thảo luận và chuyển , trình bày trước lớp , lớp nhận xét, GV chốt lại .
I. Câu thiếu chủ ngữ
1. Ngữ liệu: (SGK)
2. Nhận xét
 - Tìm CN, VN trong các câu sau:
a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”/ cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
- Thiếu CN ( không biết ai cho thấy).
b.Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em / thấy Dế Mèn biết phục thiện.
- Nguyên nhân mắc lỗi: nhầm TN với CN.
- Cách sửa : 
+ Tác giả cho ta thấy.
+ Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ 
“ qua”.
- Biến VN thành một cụm C-V.
II. Câu thiếu vị ngữ
1. Ngữ liệu 
2. Nhận xét
 - Tìm CN, VN của mỗi câu dưới đây:
a. Thánh Gióng /cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
b. Hình ảnh Thánh Giống /cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
- > Chỉ mới cụm DT, chưa có VN
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
- > VN không có
d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A 
-> Có CV và VN
- Cách sửa :
+ Câu b: Thêm VN → Hình ảnh đã để lại trong em niềm kính phục 
→ Biến CDT thành một bộ phận C – V.
Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng.
+ Câu c: Thêm một cụm từ làm VN.
→ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là 
→ Bạn Lan là người...
→ Tôi rất quý bạn Lan.
→ Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu (VN)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: 
- Đặt câu hỏi để tìm CN, VN.
2. Bài tập 2: 
- Các câu dưới đây câu nào viết sai ? vì sao?
a. Câu đủ thành phần: Kết quả của năm học đầu tiên / động viên em rất nhiều.
b. Thiếu CN: Chửa lại : bỏ từ với.
c. Thiếu VN: Chửa lại: Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
d. Câu đủ thành phần
3. Bài tập 3, 4 :
 Hướng dẫn HS làm ở nhà.
4. Bài tập 5: Bài tập này chuyển đổi bằng cách tách riêng từng vế của câu ghép.
a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống.
b. Mấy hôm nọ , trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trong hai bên bờ rừng đước dựng lên cao ngất 2 dãy trường thành vô tận.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
 	- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
 	? Vì sao chúng ta hay mắc lỗi viết câu thiếu CN, VN ?
 	? chúng ta chữa lại bằng cách nào ?
 	- Học bài , nắm nội dung bài học. 
 	- Chuẩn bị Giới thiệu bài : Viết đơn .
=================================
Ngày soạn:20/3/2011 TUẦN 32
Ngày dạy:
Tiết 121, 122: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN
 MIÊU TẢ SÁNG TẠO
A. Mục tiêu 
 	- Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết văn miêu tả.
- Kiểm tra năng lực quan sát, tưởng tượng, chọn lọc đánh giá trong bài văn miêu sáng tạo của học sinh.
- Có thái độ đúng đắn khi làm văn tả sáng tạo, vận dụng kiến thứ đã học vào bài làm của mình phong phú , hấp dẫn.
B. Đề bài
 	Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình.
C. Đáp án – Hướng dẫn chấm
 *Nội dung. Cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
 Mỏ bài (1 đ)
 Giới thiệu chung về ông Tiên (gặp trong giấc mơ)
 Thân bài (7 đ)
 Tả chi tiết: Ông Tiên xuất hiện như thế nào
 + Thân hình: Cao lớn
 + Râu tóc: Bạc phơ
 + Nước da: Hồng hào
 + Vầng trán có ánh hào quang
 + Mặc áo quần lấp lánh
 + Giọng nói: Vang
 + Tay cầm cây gậy thần
 + Cưỡi đám mây
 + Có phép thần
 + Ông ban cho em điều ước gì?...
 Kết bài (1 đ)
 Ấn tượng, cảm nghĩ
 * Hình thức: (1 đ)
 - Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, văn phong trong sáng, tưởng tượng phong phú.
 - Diễn đạt lưu loát.
 - Thể loại: Miêu tả sáng tạo
 - Đối tượng: Ông Tiên
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
 GV: chép đề bài lên bảng
 HS: viết bài
3. Thu bài, nhận xét giờ
E. HDVN
- Soạn bài: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
====================================
Ngày soạn 20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 123: CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
A. Mục tiêu 
 	- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của loại văn bản này.
- Hiểu được làm “chứng nhân lịch sử”của cầu Long Biên, từ đó nâng cao tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước đối với các di tích lịch sử.
- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút ký mang nhiều tình cảm hồi ký này.
- Giáo dục HS tự hào về di tích lịch sử
B. Chuẩn bị 
 	- GV : Soạn bài chu đáo.
 	- HS : đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
 Chuẩn bị của học sinh
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Đây là bài ký kết hợp với tả và kể vì vậy đọc với giọng to , rõ.
GV: giảng giải về loại văn bản nhật dụng như khái niệm ở bên.
- Từ khó : đọc chú thích SGK.
? Văn bản chia làm mấy phần ?
? Nội dung từng phần ?
- Từ đầu → Thủ đô Hà Nội → giới thiệu vai trò chứng nhân lịch sử của cầu.
- Tiếp → dẽo dai vững chắc → biểu hiện nhân chứng lịch sử của cầu Long Biên.
- Còn lại → cầu là chứng nhân của tình yêu đất nước Việt Nam.
? Tên gọi đầu tiên của cầu là gì? Nó có ý nghĩa gì ?
? Vì sao cây cầu này được xem là một thành tựu quan trọng ?
? Vì sao nói cầu LB là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam?
? Vì sao cầu là chứng nhân đau thương của người VN thời thuộc địa?
? Năm 1945 cầu đổi tên là Long Biên có ý nghĩa gì?
? Nhận xét đoạn văn này ? 
? Vai trò nhân chứng của cầu Long Biên trong kháng chiến chống Mĩ được kể lại qua những sự việc nào ?
? Nhận xét về lời văn ở đoạn này? 
? Trong đổi mới đất nước đã có thêm những cây cầu nào bắc sang sông Hồng ? Cầu Long Biên lúc này mang ý nghĩa chứng nhân gì? 
? Câu văn cuối gợi cho em suy nghĩ gì về cầu Long Biên và tác giả bài viết này ?
GV: cho HS thảo luận
? Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ văn bản này ?
? Cảm nhận của em như thế nào đối với cầu LB?
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2.Tìm hiểu chú thích.
a. Khái niệm
- Văn bản nhật dụng là những văn bản có nội dung gần gũi bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của cộng đồng xã hội như : thiên nhiên , môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy
b.Từ khó. SGK.
3.Bố cục : 3 đoạn
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cầu Long Biên chứng nhân đau thương của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
- Tên cầu : Đu – me → là tên viên quan Pháp toàn quyền Đông Dương, nó biểu thị quyền lực của Pháp ở VN.
- Được xây dựng với quy mô lớn, do kỷ sư người Phàp thiết kế ( dài 2. 290 nặng 17 nghìn tấn).→ phục vụ cho việc khai thác kinh tế của Pháp ở VN.
- Nó được xây dựng bằng mồ hôi và xương màu của bao con người
2. Cầu Long Biên - Chứng nhân 
- Đó là cây cầu thắng lợi của c/ m tháng 8
- Nhân chứng của cuộc sống lao động , hòa bình.
→ Giàu hình ảnh ,cảm xúc, gợi cảm giác êm đềm thư thái cho người đọc.
3. Cầu Long Biên - Chứng nhân đau thương và anh dũng
- Là mục tiêu ném bom của Mỹ
- Đợt 1: cầu bị đánh 10 lần hỏng 7 nhịp và 4 trục lớn.
- Đợt 2: bị đánh 4 lần, 100 m bị hỏng, 2 trục lớn bị cắt đứt.
- Năm 1972 cầu bị bom la de
→ Cây cầu vẫn sừng sững giữa mênh mông trời nước.→ Nhân hóa ( như máu ứa).→ tính chất đau thương và anh dũng
4. Cầu Long Biên chứng nhân của sự đổi mới đất nước 
- Cầu Thăng Long, Cầu Chương Dương.
- Chứng nhân cho thời kỳ đổi mới.
- Là chứng nhân cho tình yêu của mọi người đối với VN.
- Là nhịp cầu hòa bình là tình yêu bền chặt trong tâm hồn tác giả.
III. Tổng kết 
 Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK - Về nhà làm phần luyện tập - Đọc thêm 2 văn bản SGK.
- Học bài , nắm nội dung bài học 
- Soạn bài : Bức thư thủ lĩnh da 
===============================
Ngày soạn:20/3/2011 
Ngày dạy:
Tiết 124: VIẾT ĐƠN
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
 	- Hiểu được các tình huống cần viết đơn: Khi nào cần viết đơn ? Viết đơn để làm gì?
2. Kĩ năng:
- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
3. Thái độ:
 	- Có thái độ đúng đắn khi viết đơn, phải dảm bảo các yêu cầu của một lá đơn.
B. Chuẩn bị 
 	- GV : soạn giáo án chu đáo.
 	- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1: Khởi động
 	1. Ổn định 
 Sĩ số 6a
 	2. Kiểm tra 
 Chuẩn bị bài của học sinh
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Mỗi khi cần nghỉ học em phải làm gì ?
- Viết giấy xin phép nghỉ học
- Đó chính là đơn xin nghỉ học
 → Đó là những đơn cần viết.
GV cho HS đọc 4 ví dụ Ở SGK sau đó trả lời câu hỏi:
? Những trường hợp nào cần viết đơn?
? Đơn là gì ?
HS quan sát hai mẫu đơn SGK
? Đơn có mấy loại ? Đó là những loại nào ?
HS trình bày các mẫu đơn đã sưu tầm được.
? Các mục đơn được trình bày theo thứ tự nào? 
? Những phần nào là quan trọng không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn?
? Đơn viết theo mẫu thì phải viết như thế nào ?
? Đơn viết không theo mẫu thì phải viết như thế nào ?
Đọc ghi nhớ SGK
? Dù có mẫu hay không có mẫu đơn phải viết như thế nào? Và cần đảm bảo những yêu cầu nào ?
- HS đọc lưu ý trong sgk 
I. Khi nào cần viết đơn
1. Ngữ liệu: ( SGK)
2. Nhận xét:
- Khi có yêu cầu nguyện vọng nào đó cần được giải quyết thì viết đơn
 - Trường hợp a, b, d là cần phải viết đơn
- Trường hợp c là không cần phải viết đơn mà là viết bản tường trình.
3.Kết luận: Ghi nhớ SGK 
II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn.
1 Các loại đơn
+ Đơn theo mẫu ( in sẵn).
+ Đơn không theo mẫu.
2. Những nội dung không thể thiếu trong đơn (sgk)
III. Cách thức viết đơn
1. Đơn viết theo mẫu
 - Chỉ cần điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
2. Đơn không theo mẫu 
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn 
- Nơi gửi
- Họ và tên của người viết đơn
- Trình bày sự việc, lý do, nguyện vọng
- Cam đoan và cảm ơn
- Ký tên.
* Cho HS đọc lưu ý SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
 	- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 	? Đơn có mấy loại ?kẻ tên những loại đó ? 
 	? Một lá đơn cần phải đảm bảo những yêu cầu nào ?
 	- Học bài , nắm nội dung bài học 
 	- Soạn bài: Luyện tập cách viết đơn..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_31_32.doc