Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2005 - 2006 - Tuần 24 - Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2005 - 2006 - Tuần 24 - Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động.

2. Rèn kĩ năng:

Nhận biệt ccác loại câu chủ động và câu bị dộng

3. Tư tưởng, tình cảm

Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

B/ CHUẨN BỊ:

C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. Ổn định. (1)

2. Kiểm tra bài cũ. (5)

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2005 - 2006 - Tuần 24 - Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Tiết: 94
Ngày soạn: 28/02/2006
Ngày dạy: 01/03/2006
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Kiến thức:
Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động.
Rèn kĩ năng:
Nhận biệt ccác loại câu chủ động và câu bị dộng
Tư tưởng, tình cảm
Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
B/ CHUẨN BỊ:
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
Ổn định.	(1’)
Kiểm tra bài cũ. (5’)
Bài mới.
*/ Giới thiệu bài:
*/ Tiến trình bài học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Học sinh thảo luận ví dụ trong SGK
Học sinh thảo luận- trả lời :Câu in đậm là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Giáo viên tóm lại, nhấn mạnh thêm tính chất đặc biệt của loại câu này so với câu rút gọn rồi yêu cầu Học sinh đọc ghi nhớ1 sgk
Học sinh : Đọc ghi nhớ 1
Giáo viên treo bảng phụ cho Học sinh đánh dấu x vào ô thích hợp rồi cho các em chép lại vào vở.
 Tác dụng 
Câu đặc biệt
Bộc lộ cảm xúc
Liệt kê thông báo
Xđ tgnơi chốn
Gọi đáp
Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác Tài Phán từ từ trôi.
 x
Đoàn người nhốn nháolên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
 x
“Trời ơi !”,cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa..
 x
An gào lên :
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
 x
Giáo viên yêu cầu Học sinh quan sát các ví dụ và cho biết câu đặc biệt có những tác dụng gì?
Học sinh trả lời: Thường dùng để :
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
- Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Bộc lộ cảm xúc 
- Hỏi đáp.
 Giáo viên tóm lại và cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Học sinh đọc ghi nhớ 2 – 3 em.
* Chuyển sang phần luyện tập
Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài tập 1 -2 vào vở bài tập. Dành khoảnh 5 – 7 phút cho Học sinh làm bài rồi gọi Học sinh đứng tại chỗ trả lời (Gọi Học sinh yếu trước Học sinh khá giỏi bổ xung sau) 
Học sinh trả lời bài tập 
Giáo viên nhận xét rồi ghi bảng
I. Thế nào là câu đặc biệt
Ví dụ : 
Ôi , em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Câu in đậm là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Ghi nhớ 1 (SGK)
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT
Thường dùng để :
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
- Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Bộc lộ cảm xúc 
- Hỏi đáp.
GHI NHỚ 2 ( SGK)
III. LUYỆN TẬP
Bài 1 - 2 
a. Có các câu rút gọn sau :
- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê dễ thấy.
- Nhưng cũng có khi được cất dấu kín đáo trong rương, trong hòm.
- Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền 
Tác dụng làm câu gọn, tránh lặp.
b. Có các câu đặc biệt sau:
Ba giây . Bốn Giây.Năm giâyLâu quá. Tác dụng xác định thời gian 3 câu đầu, bộc lộ cảm xúc câu cuối.
c. Có các câu đặc biệt sau:Một hồi còi – tác dụng liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
d. Câu đặc biệt :
Lá ơi! Tác dụng gọi đáp.
Câu rút gọn :
Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi. Tác dụng làm cho câu gọn hơn.
Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. Tác dụng làm câu gọn, tránh lặp.
	D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Củng cố : Nhắc lại nội dung bài.
2.Dặn dò :Học bài. Làm bài tập số 3 .Chuẩn bị bài sau : Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 94.doc