Giáo án Ngữ Văn 9 - Học kì I - Nguyễn Thế Hanh

Giáo án Ngữ Văn 9 - Học kì I - Nguyễn Thế Hanh

 Tiết1. Phong cách Hồ Chí Minh

(Trích)

 - Lê Anh Trà -

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn

luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: G/án; Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác

- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

C. Tiến trình bài giảng:

 1. Ôn định lớp: sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới: Dẫn vào bài mới.

 ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.

 

doc 193 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Học kì I - Nguyễn Thế Hanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2009. 
Ngày giảng: 24/8/2009.
 Tiết1. Phong cách Hồ Chí Minh
(Trích)
 - Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:	
- Giáo viên: G/án; Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác	
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình bài giảng:
	1. Ôn định lớp: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Dẫn vào bài mới.
	ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác. 
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung hoạt động
- Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
 tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuàHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy 
giải thích ngắn gọn các từ khó?
GV. Chọn kiểm tra một vài từ khó. 
? Theo em, văn bản này được viết theo kiểu nào?
Hs. Suy nghĩ, tlời.
? Văn bản được chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
Hs. Thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời theo câu hỏi.
Gv. Nhận xét, chốt.
Một học sinh đọc lại đoạn 1.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái 
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những 
con đường nào?
Hs. Tìm hiểu, khái quát.
Gv. Nhận xét, chốt.
à Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
Làm nhiều nghề khác nhau
Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm
Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
Hs. Tlời.
Gv. Đó là sự kết hợp hài hòa nhất trong lịch sử từ xưa đến nay. Một mặt, tinh hoa hồng lạc đúc kết nên Người. Một mặt, tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên p/c HCM. 
I- Tìm hiểu chung.
 1- Đọc, kể tóm tắt:
2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ.
3. Kiểu văn bản.
 Văn bản nhật dụng.
4- Bố cục:`
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách 
sống và làm việc của Bác Hồ.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh:
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh.
- So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
 Khẳng định vốn tri thức văn hoá của
Bác rất sâu rộng.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại Quốc.
+ +Học trong công việc, trong lao động 
mọi lúc, mọi nơi 
+ Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
à “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc để trở thành một nhân cách rất Việt Nam rất hiện đại”.
à Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếpthu một cách có chọn lọc những tinh hoavăn hoá nước ngoài. Trên nền tảng vănhoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởngquốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thốngvà hiện đại, giữa phương Đông và phươngTây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế.
àNghệ thuật đối lập
 IV Củng cố:- Hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
 V. Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.
 VI.Rỳt kinh nghiệm:
 Duyệt 20/8/2009
Ngày soạn :	20/8/2009	
 	Ngày giảng:	25/8/2009.
 Tiết 2 - Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp)
 - Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: G/án;Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
	- Học sinh: Hộc bài;Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
	1. Ôn định lớp: sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ
	- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
	 Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
	 Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung hoạt động
Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, trả lời.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác được tác giả
đề cập tới ở những phương tiện nào? 
Cụ thể ra sao?
(Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dị
của Bác Hồ”, vở kịch “Đêm trắng”, các
văn bản thơ khác).
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
sưu tầm được.
? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, 
cách viết của tác giả?
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách 
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các 
biện pháp nghệ thuật gì?
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?
Gv. Nhận xét, chốt.
 *Hoạt động 3:
? Nêu nội dung chính của văn bản?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
Gv. Gọi hai học sinh đọc ghi nhớ 
I- Tìm hiểu chung
II- Phân tích văn bản: (Tiếp)
2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao của Người.
+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ” “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
 “Chiếc áo trấn thủ”.
 “Đôi dép lốp thô sơ”
+ Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”.
- Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nước mà hết sức giản dị).
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) – Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ “Không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
- Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền triết, thuần đức, danh nho di dưỡng tinh thần, thanh
 đạm, thanh cao,)
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Giúp người đọc thấy được sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc.
III.Tổng kết.
 1.Nội dung: 
- Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
 2. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
 Ghi nhớ: (SGK8)
IV.Củng cố:- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, bài tập 2 (Sách bài tập).
1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện
về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh
Bác không những giản dị trong lối sống 
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
V. Hướng dẫn học sinh về nhà: Học bài.
- Chuẩn bị bài “Các phương pháp hội thoại”
VI.Rỳt kinh nghiệm:
 Duyệt 20/8/2009
Ngày soạn: 20/8/2009 	
 	Ngày giảng:	26/8/2009
 Tiết 3 - Các phương châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
	- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: G/án, bài tập bổ sung.
	- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
C Tiến trình bài giảng:
	1. Ôn định lớp: sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ :kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: . Giới thiệu bài
 Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
 * Hoạt động 2. 
	 Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung hoạt động
* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại.
- Hai học sinh đọc.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, tluận, tlời.
? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng điều mà An cần biết không? Vì sao?
à Câu trả lời không làm cho An thoả mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ không phải An hỏi bơi là gì?
? Ba cần trả lời như thế nào?
à Câu trả lơi, ví dụ: “Mình học bơi ở bể bơi của Nhà máy nước”.
? Từ đây, em rút ra được bài học gì về giao tiếp?
àKhi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* Ví dụ 2: Truyện cười “Lợn cưới, áo mới”. 
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cười?
àTruyện gây cười vì cách nói của hai nhân vật. ? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và trả lời?
àLẽ ra chỉ cần hỏi “Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?”
- Trả lời “(Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây cả!”
Như vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn những gì cần nói.
? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
àTrong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủ phương châm về lượng trong giao tiếp. Hãy nhắc lại thế nào là phương châm về lượng.
Gv. Chỉ định học sinh đọc Ghi nhớ.
Gv. Yêu cầu Hs đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ” (SGK9).
 ... ể 
“Những con chim non bẫy được"
-> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì.
* Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
-> Người nghe: chăm chú, nếu không tin thì được giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe”
thằng anh: "mỉm cười"
* Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời thường và chuyện cổ tích
Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp dẫn tài tình.
III. Tổng kết.
1.Nội dung: Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
2.Nghệ thuật: - Biệt tài kể chuyện.
*Ghi nhớ: SGK 234
IV.Củng cố.(1p)
- Nhận xét thái độ của Hs trong tiết học.
V. Dặn dò.(1p)
-Về nhà học bài, ôn tập chuẩn bị cho học kỳ II.
- Tiết sau trả bài viết số 3.
VI.Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 15 /12/2010.
Ngày giảng: 22/12/2010.
Tiết 86: Trả bàI tập làm văn số 3
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
- Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp.
B.CHUẨN BỊ.
-GV : Chấm bài – chữa lỗi, chữa bài.
-HS : Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
 I-Tổ chức: (1p)
 II.Kiểm tra: (0p). 
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài. (1p) Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp HK1
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (3p)
GV ?Em hiểu đề này như thế nào?
* Hoạt động 2.(6p)
Hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược.
Em kể bằng cách nào?
? Nên kết hợp tụ sự với miêu tả và nghị luận ở phần nào trong bài làm của mình?
* Hoạt động 3.(10p)
GV nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh trong bài làm.
GV giải đáp thắc mắc
HS tự chữa lỗi trong bài làm của mình.
* Hoạt động 4.(10p)
1. Lỗi diễn đạt.
2. Lỗi dùng từ.
 3. Lỗi câu.
* Hoạt động 5.(10p)
-Đọc một baì viết tốt.
-Đọc một bài viết còn nhiều lỗi. 
-HS tự nhận xét bài làm của mình.
I-Đề bài .
 Nhân ngày 20/11, em hãy kể chuyện các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy (cô giáo cũ).
II-Yêu cầu chung.
- Đối tượng nghe kể chuyện là bạn bè cùng trang lứa.
- Nội dung:
 + Kỷ niệm về việc gì? Thời gian ? Địa điểm?
 + Tại sao đáng nhớ?
 + Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội tâm).
 + Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống (nghị luận).
-Nêu ấn tượng sâu sắc và suy nghĩ của em về kỷ niệm.
III.Nhận xét:
1.Ưu điểm:
- Nắm vững thể loại và yêu cầu của bài 
- Bài viết có tiến bộ 
- Phần nội dung làm nổi bật được trận đại phá quân Thanh
Bố cục được sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài tốt.
2.Nhược điểm: 
- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng, diễn đạt nhiều câu còn vụng.
- Một số bài chưa có nỗ lực nên còn lủng củng, sơ sài.
- Còn mắc nhiều lỗi câu.
IV-Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc:
V.Đọc so sánh, công bố điểm:
IV. Củng cố. (3p)
- Nhận xét thái độ HS trong tiết trả bài.
- Lấy điểm.
V. Dặn dò.(1p)
- Viết lại bài ở nhà.
- Tiết sau trả bài Kiểm tra Tiếng Việt và Văn.
VI.Rỳt kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15 /12/ 2010
Ngày giảng: 24 /12/2010.
Tiết 87,88: Trả bàI kiểm tra tiếng việt và văn HỌC
A.Mục tiêu:
Giúp HS: 
-Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp.
- Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật.
- Tích hợp với TLV –TV đã học
- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.
B.CHUẨN BỊ.
-GV : Chấm bài – chữa lỗi, chữa bài.
-HS : Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
 I-Tổ chức: (1p)
 II.Kiểm tra: (0p). 
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài. (1p) Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp HK1
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:(1p)
G thông báo điểm ờ từng phần.
* Hoạt động 2:(4p)
G nêu yêu cầu của bài làm.
* Hoạt động 3. (10p)
Nêu thang điểm và đáp án.
* Hoạt động 4:(10p)
G nhận xét những ưu-nhược điểm bài làm của HS.
* Hoạt động 5:(15p)
I.Đề bài:
1.Phần trắc nghiệm (3đ)
2. Phần tự luận (7đ)
II.Yêu cầu:
1.Nội dung:
- Trình bày đúng, đủ rõ phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận:
Trình bày đủ, đúng kiến thức ở cả hai bài viết.
- Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình thức.
- Sạch sẽ, không sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả.
III. Đáp án và thang điểm.
1. Tiếng Việt.
* Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
* MS 01.
Câu 1:Đúng. Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B, D Câu 5:A
Câu 6: A. Thành trì. B. Cung đình. C. Lăng tẩm. D. Công chức.
Câu 7: D Câu 8: A.
MS 02.
Câu 1:Đúng. Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: AD Câu 5: C, D Câu 6: D
Câu 7: A. Lăng tẩm. B. Thành trì. C. Công chức. D. Cung đình.
Câu 8: C.
*. Phần tự luận
 Câu 1 (3 điểm )
-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (1 điểm ).
-Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển mưa. Những sự vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở nên cụ thể , sống động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của người đọc.(2 điểm 
 Câu 2 (4 điểm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: 2 điểm.
-Đoạn có đủ nội dung :1 điểm 
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :1 điểm.
2. Phần Văn.
 *. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
* MS 01.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
A
B
D
D
A(B)
C
C
D
B
C
* MS 02.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D
A
C
D
B(D)
C
D
B
C
D
C
D
*. Tự luận: (7đ)
+ Giới thiệu: (1điểm)
- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
+ Phân tích phẩm chất của anh thanh niên (5 điểm)
- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. Công việc thầm lặng mà cần thiết cho xã hội- con người
- Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi người. Sống ngăn nắp khoa học.
- Khát khao được đọc sách, được học tập.
- Khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luôn quan tâm đến người khác.
- Giá trị nội dung và nghệ thuật.
+ Bài học liên hệ bản thân (1 điểm)
IV.Nhận xét
-Ưu điểm : Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức tiếng Việt 
-Nhược điểm: Trình bày đoạn văn chưa lưu loát, rành mạch
V.Chữa bài – Trả bài.
IV. Củng cố.(2p)
G nhận xét thái độ của HS trong tiết học.
Khái quát những vấn đề cần lưu ý.
V. Dặn dò.(1p)
 - Ôn tập, nắm vững kiến thức đã học.
 - Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ.
VI.Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 20/12/2010.
Ngày giảng: 27/12/2010.
Tiết 89: Tập làm thơ tám chữ
A.Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ.
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu thơ vào bài thơ cho trước.
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trước lớp.
B.CHUẨN BỊ.
-GV : 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ.
-HS : Tìm hiểu, sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ ngoài chương trình.
DCTIẾN TRèNH BÀI DẠY.
 I-Tổ chức: (1p)
 II.Kiểm tra: (5p). Việc chuẩn bị của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài. (1p) Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T54
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
 * Hoạt động 1(15p)
 ? Em hãy đọc hai đoạn thơ.
? Nêu nhận xét của em về: cách ngắt nhịp, cách gieo vần trong thơ 8 chữ.
GV nêu yêu cầu.
HS luyện tập theo đoạn thơ mẫu GV cho.
* Hoạt động 2(20p)
G nêu yêu cầu.
*Gợi ý: Có thể chọn:
 - Mà sông xưa vẫn chảy
 - Bởi đời tôi cũng đang chảy
 - Sao thời gian cũng chảy
 (Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
*Gợi ý: Có thể chọn (nguyên tác: một cành đào chưa thể gọi mùa xuân)
 - Chợt quen nhau chưa thể gọi..
 - Mất cành hoa đâu đã gọi .đóa hồng)
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Những trái chín có từ ngày (thơ bé)
 - Ai hát tặng ai để nhớ.
 - Tôi thẫn thờ nắm cành táo
I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
“ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy
Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê”
(Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần
Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi
Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yêu và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách)
II.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ
1.Yêu cầu:
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
2.Viết thêm một câu: 
a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc 
 Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
 Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước
 ..
 (Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai)
b) Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ
 Như người yêu khác hẳn với tình nhân
 Biển dù nhở không phải là ảo mộng 
 ..
 (Vô đề – Nguyễn Công Trứ)
c) Có lẽ nào để trượt khỏi tay em 
 Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
 Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
 .
 (Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
 (Có một đêm như thế mùa xuân – Hoàng Thế Sinh)
IV, Củng cố.(2p)
- Nhận xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ.
V. Dặn dò.(1p)
- Về nhà: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.
- Tiết sau học tiếp.
VI.Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 20 /12/2010.
Ngày giảng: 28 /12/2010.
Tiết 90: Trả bàI kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.
A.Mục tiêu:
+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo.
+ Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm. 
B.CHUẨN BỊ.
-GV : Đề bài, đáp án.
-HS : Tự chữa bài, rút kinh nghiệm.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
 I-Tổ chức: (1p)
 II.Kiểm tra: (0p). 
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài. (1p) G nêu yêu cầu của tiết trả bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(3p)
G. Yêu cầu Hs đọc lại đề.
* Hoạt động 2.(10p)
G. Nêu yêu cầu đáp án có sẵn.
+ Hình thức.
+ Nội dung.
* Hoạt động 3.(15p)
G nhận xét:
+ Ưu điểm.
+ Nhược điểm.
G. Chọn đọc một số bài viết chưa thành công. Một số bài viết tốt. 
G + H cùng tìm nguyên nhân vì sao?
* Hoạt động 4.(13p)
H sửa bài của mình, trao đổi-sửa bài của bạn.
I. Đề bài.
II. Yêu cầu.
III. Nhận xét, trả bài.
1. Ưu điểm.
- Đa phần các em nắm được yêu cầu của đề bài.
- Trình bày đúng hình thức.
- Bài làm sạch sẽ, trình bày rõ ràng.
2. Nhược điểm.
- Còn một số em vẫn chưa tích cực trong cách thể hiện.
- Còn sai những lỗi chính tả cơ bản.
- Trình bày chưa lưu loát, còn lủng củng.
IV. Sửa bài.
IV. Củng cố. (1p)
G nhận xét thái độ của H trong tiết học.
V. Dặn dò.(1p)
-Về nhà ôn tập các bài đã học ở ki I. -Chuẩn bị bài:Bàn về đọc sách.
VI.Rỳt kinh nghiệm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_hoc_ki_i_nguyen_the_hanh.doc