Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 57 - Trường THCS Phan Sào Nam

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 57 - Trường THCS Phan Sào Nam

A/ Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học, HS có thể :

1/ Kiến thức- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.

2/ Kĩ năng - Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.

- - Phân biệt được văn bản nhật dụng với các thể loại khác.

3 / Thái độ - Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác

B/ Chuẩn bị :

 1- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện

 về sự giản dị của Bác

 2- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài

 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh

 C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:

 

doc 121 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 57 - Trường THCS Phan Sào Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : & 	 
Bài 1 - Tiết 1 : Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh
 Soạn : .  ( Lê Anh Trà )
 Dạy :  
A/ Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học, HS có thể :
1/ Kiến thức- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
2/ Kĩ năng - Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- - Phân biệt được văn bản nhật dụng với các thể loại khác.
3 / Thái độ - Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B/ Chuẩn bị :
 1- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện 
 về sự giản dị của Bác
 2- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh
 C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và hs:
Yêu cầu cần đạt:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 3: Tổ chức dạy và học bài mới
 * Giới thiệu bài mới : Vào bài
Nhắc đến HCM hẳn nhắc ta nhớ đến một lãnh tụ cách mạng vĩ đại, một danh nhân văn hoá thế giới. Con người vĩ đại ấy không chỉ mang tầm vóc Việt Nam mà còn mang cả tầm vóc thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM
GV ghi đầu bài lên bảng
 * Nội dung dạy học cụ thể:
- GV giới thiệu một vài nét chính
- GV hướng dẫn đọc và đọc đoạn 1: Giọng bình tĩnh, chậm rãi, khúc triết.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích: yêu cầu HS giải nghĩa từ phong cách và nêu nhận xét về số luợng từ Hán Việt xuất hiện trong chú thích .
- GV nhấn mạnh: Việc sử dụng nhiều các từ Hán Việt trong chú thích là có mục đích của tác giả. Vậy mục đích đó là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
? Qua phần đọc, soạn bài ở nhà, em hãy xác định PTBĐ chính của VB này?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần
Kiểm tra sĩ số : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
I. Đọc và tìm hiểu chung:
 1. Tác giả
 2. Tìm hiểu chung về VB:
a/ Đọc và tìm hiểu chú thích
Văn bản “Phong cách HCM” trích trong”Phong cách HCM- cái vĩ đại gắn với cái giản dị”
b/ Tác phẩm: 
 (HC sáng tác, PT biểu đạt, bố cục, chủ đề, T.huống...)
- VB nhật dụng
- PTBĐ chính : Thuyết minh
Bố cục:
VB chia làm 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu rất hiện đại
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần 1 của VB và cho biết:
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào?
* HS Phát hiện :
? Vì sao Người lại có vốn tri thức văn hoá sâu rộng như thế? 
HS Phát hiện qua các chi tiết SGK.
? Người tiếp nhận vốn văn hoá nhân loại ntn?
? Bác đã sử dụng vốn văn hoá sâu rộng để làm gì?
* HS Thảo luận, trả lời:
- GV yêu cầu HS kể tên những sáng tác văn chương của Bác ở chương trình lớp 8 và cho biết Bác viết những TP đó bằng những ngôn ngữ gì?
* HS nhắc lại.
- GV cho HS thảo luận: Khi tiếp thu vốn văn hoá nhân loại như vậy, văn hoá dân tộc của Bác có bị mai một không? 
* HS Thảo luận nhóm trả lời:
- GV cho HS liên hệ về việc tiếp thu, hội nhập với văn hoá thế giới của tầng lớp hs, thanh niên hiện nay?
- HS tự liên hệ và trả lời
? Để thuyết minh về vẻ đẹp phong cách văn hoá của Bác, tác giả đã dùng những PP thuyết minh nào?
- GV cho HS đọc lại đoạn:" Nhưng điều rất hiện đại" và hỏi: 
? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác?
* HS Thảo luận, phát hiện :
? Như vậy ngoài PT chính là TM, tác giả còn sử dụng thêm những PTBĐ nào nữa? 
* HS HS khái quát lại :
? Từ đó em hãy khái quát lại các vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh
GV :
* HS Nghe kết hợp với tự ghi
Hoạt động 4: Luyện tập :
_ GV tổ chức cho HS luyện tập bằng bài tập 4 ở sách thiết kế.: Cho HS thảo luận
- GV nhận xét kết quả trả lời của các nhóm. Sau đó đưa đáp án chính xác.
II. Phân tích:
 1) Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng.
Người đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng: Pháp , Anh, Hoa, Nga
Làm nhiều nghề để kiếm sống
Học hỏi đến mức uyên thâm.
Người tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài
Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán cái hạn chế, tiêu cực
Giữ vững gốc văn hoá dân tộc
- Hoạt động CM
- Sáng tác văn chương
- Nhật kí trong tù: tiếng Hán
- Thuế máu : tiếng Pháp
Vốn văn hoá dân tộc của Bác không hề bị mai một. Bác đã trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế. Phong cách HCM- một nhân cách rất Việt Nam: lối sống rất bình dị, gần gũi, rất phương đông nhưng cũng rất mới mẻ, hiện đại.
- PP liệt kê, so sánh.
- Dựa vào việc giải thích từ nhào nặn và có thể trả lời:
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung sáng tạo hài hoà giữa 2 nguồn.
Kể kết hợp với bình luận
- Vẻ dẹp trong phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới
III. Tổng kết
Bằng PTBĐ chính là thuyết minh kết hợp với các PT kể và bình luận, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
* Luyện tập.
- HS thảo luận theo hai nhóm:
- Đại diện các nhóm trả lời. các nhóm nhận xét chéo nhau.
Hoạt động 4: Củng cố :? Qua tiết học này, em học tập được những gì ở Bác?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc các nội dung đã được tìm hiểu ở tiết 1
 - Đọc kĩ lại văn bản : Đức tính giản dị của Bác ở lớp 7 ’ Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản.
Tuần 1 : & 	 
Bài 1 - Tiết 2 : Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh (tiếp)
 Soạn : .  ( Lê Anh Trà )
 Dạy :  
A/ Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học, HS có thể :
1/ Kiến thức- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
2/ Kĩ năng - Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
 - Phân biệt được văn bản nhật dụng với các thể loại khác.
3 / Thái độ - Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác.
B/ Chuẩn bị :
 1- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện 
 về sự giản dị của Bác
 2- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh
 C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và hs:
Yêu cầu cần đạt:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
Hoạt động 3: Tổ chức dạy và học bài mới
 * Giới thiệu bài mới:
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu con đường dãn đến phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại . Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu sự giản dị mà thanh cao trong lối sống của Bác.
 * Nội dung dạy học cụ thể:
H/s chuyển sang nội dung thứ 2 của bài học
1 h/s đọc SGK, cả lớp theo dõi
GV cho h/s đọc phần 2 SGK/6
? Đề cập đến phong cách HCM, tác giả đề cập đến mấy khía cạnh?
H/s theo dõi và trả lời:
? Cuộc sống của Hồ Chủ tịch được phác hoạ qua những chi tiết nào?
? Những nét phác họa trên cho em thấy được điều gì về phong cách sống của HCM?
GV chốt lại- h/s ghi? Trong chương trình NV 8, bài thơ nào em được học cũng giới thiệu với chúng ta điều này?
GV bình nâng cao: Như vậy phong cách sống của HCM là hoàn toàn thống nhất. Không phải chỉ trong kháng chiến thiếu thốn Người mới sống như vậy mà ngay cả khi sống giữa thủ đô, Người vẫn giữ nguyên lối sống của mình.
b/ Phong cách làm việc& sinh hoạt
? Cuộc sống, nếp sinh hoạt của vị Chủ tịch nước được đề cập đến ntn?
H/s theo dõi phát hiện
? Bày tỏ ấn tượng, cảm xúc của mình, Lê Anh Trà đã đưa ra một nhận xét ngắn gọn mà xác đáng. Hãy tìm câu đánh giá ấy?
H/s phát hiện chi tiết câu:
? Để người đọc hình dung cụ thể vàg rõ hơn về phong cách sống của Bác, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
H/s thảo luận: ? T/g bài viết so sánh hình ảnh Bác với ai?
?Lối sống của những con người này gặp nhau ở điểm nào?
 H/s theo dõi SGK.
? Tư sự phân tích đó, Lê Anh Trà đã khẳng định ntn về lối sống, phong cách sống của Bác?
Gv cho học sinh phất biểu và tổng kết cho h/s ghi:
Bình: Tuy nhiên lối sống của Bác không hoàn toàn giống các danh nho xưa. Người sống giản dị, đạm bạc nhưng không phải là lối sống ở ẩn, xa lánh thế sự. Người vẫn luôn luôn quan tâm, lo lắng từng phút, từng giờ cho việc dân, việc nước cho dù Người từng khao khát cuộc sống:
Việc dân. tưới rau
? Từ hiện thực đời sống và qua tìm hiểu văn bản, em hiêủ đựơc gì về con người HCM?
H/s tổng hợp nội dung văn bản:
Trên cơ sở nhận thức của h/s gv chú ý hướng dẫn các em nhận xét đúng hướng văn bản
? Theo em, những nét nghệ thuật nào trong văn bản đã góp phần làm nên vẻ đẹp phong cách HCM? 
Gv hướng dẫn h/s tổng hợp
H/s đọc ghi nhớ/8
- Mở rộng: Văn bản thuộc kiểu văn bản nhật dụng nhưng lại có sự sáng tạo độc đáo trong cách viết, sử dụng nhiều giọng điệu cho nên linh hoạt uyển chuyển gần gũi, dễ hiểu.
Bài tập: Trình bày ngắn gọn cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách HCM
KT sĩ số
- Vẻ dẹp trong phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới
II. Phân tích:
2/ Phong cách HCM- nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao
- Phong cách sống
Phong cách sinh hoạt và làm việc.
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ : nhà sàn nhỏ bằng gỗ
+ Đồ đạc: mộc mạc đơn sơ
+ Trang phục: giản dị (áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp)
+ Tư trang ít ỏi: một chiếc va li ..
* Phong cách sống giản dị, đạm bạc, đơn sơ, thanh bạch, gần gũi.
_ Bài thơ Tức cảnh Păc Bó
+ Ăn uống: Không cầu kì với cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối.
+ Làm việc, tiếp khách, họp Bộ chính trị ngay trong nhà sàn.
Tôi dám chắc như vậy
Nghệ thuật so sánh
 So sánh với các vị hiền triết xưa: N.B. Khiêm, N. Trãi
+ Không phải là lối sống khắc khổ của con người tự vui trong cảnh nghèo
+ Không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời
* Phong cách sống, phong cách sinh hoạt có văn hoá, thanh cao, đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ: giản dị, tự nhiên
III. Tổng kết:
1/Nội dung:
+ HCM có lối sống giản dị gần gũi mà thanh cao
+ HCM là một nhà văn hoá lớn. ở Người có vốn văn hoá, vốn tri thức sâu rộng
+ Phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại: rất Việt Nam cũng rất hiện đại.
2/ Nghệ thuật:
+ Nghệ thuật đối lập
+ Nghệ thuật so sánh, liệt kê
+ Kết hợp đan xen kể chuyện và lời đánh giá của t/g.
Luyện tập
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố :
? Nếu coi VB Phong cách HCM là VB nhật dụng thì mục đích của Vb này là gì ?
? Từ bài Phong cách HCM, em học tập được điều gì để viết VB thuyết minh ?
Hoạt động 5) HD về nhà :
 - Nắm chắc nội dung, ý nghĩa của VB
 - Thực hiện phần LT- SGK và bài tập 1,2- SBT
 - Đọc kĩ và soạn VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình theo hệ thống câu hỏi trong ( SGK ) . 	 
Tiết 3 - tiếng Việt : Các phương c ... e, người đọc.
- Vai trò:
 Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
* HS nghe, tự ghi:
* 1 HS đọc chậm, rõ mục (ghi nhớ).
* HS đọc yêu cầu của bài tập được phân công, thảo luận làm theo nhóm, ghi ra phiếu học tập; sau đó nộp phiếu cho GV.
* HS quan sát bài làm của nhóm bạn và rút ra nhận xét:
* HS quan sát đáp án trên máy chiếu và tự ghi vào vở.
4) Củng cố : (3 phút) 
 ? Em hãy nêu những dấu hiệu để nhận diện yếu tố nghị luận trong VB 
 tự sự (dung lượng, cách dùnh từ ngữ, câu).
5) HD về nhà : (2 phút)
 - Nắm chắc những nội dung cơ bản của tiết học+ Làm bài tập bổ sung
 ở SBT.
 - Thực hiện ra vở nháp các yêu cầu của mục I, II, III tiết “Tập làm thơ 
 tám chữ ” để giờ sau học.
 --------------------------------------------------------
 Tuần 12 : & Tiết 56
 Bếp lửa 
Soạn : ....................... ( Bằng Việt )
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể:
1. Kiến thức - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình: người cháu, người bà giàu tình thương, đức hi sinh trong bài “ Bếp lửa ”.
 - Thấy được nghệ thuật miêu tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
2. Kĩ năng...- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm thơ trữ tình. 
3. Thái độ...- GD tình thương yêu gia đình, người thân, quê hương.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa..
 - HS: Đọc kĩ văn bản “Bếp lửa ” và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
 C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và hs:
Yêu cầu cần đạt:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 3: Tổ chức dạy và học bài mới
 * Giới thiệu bài mới
 * Nội dung dạy học cụ thể:
H/d H/s đọc: to, rừ, chớnh xỏc, chậm rói, tỡnh cảm, lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc
?Giới thiệu những nột chớnh về T/g? T/p?
?Cho biết mạch cảm xỳc của bài thơ?
?Tỡm bố cục của bài thơ? Và nội dung chớnh của từng phần?
?Những kỉ niệm nào về tỡnh bà chỏu được gợi lờn?
?Người chỏu đó suy ngẫm về bà và hỡnh ảnh bếp lửa như thế nào?
/ 
Nột đặc sắc về NT của bài thơ?
?Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sõu tư tưởng gỡ?
* Luyện tập.
KT sĩ số:	9B: 
 ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm những khổ thơ nói về cảnh đánh cá trên biển đêm. Bút pháp nghệ thuật trong những khổ thơ này có gì đặc sắc ?
 I. Đọc và tìm hiểu chung:
 1. Tác giả: Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quờ: Thạch Thất - Hà Tõy
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội
 2. Tìm hiểu chung về VB:
a/ Đọc và tìm hiểu chú thích
b *Tỏc phẩm: sang tỏc năm 1963 - T/g đang là sinh viờn học ngành Luật ở Liờn Xụ
+.Bố cục:
- Mạch cảm xỳc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người chỏu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, núi lờn lũng kớnh yờu và những suy ngẫm về bà
- Bố cục: 4 phần"
1, phần mở đầu: 5 dũng đầu
Hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi tưởng cảm xỳc về bà
2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bờn bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
4, khổ cuối: người chỏu đó trưởng thành, đi xa song khụng nguụi nhớ bà.
II.Phõn tớch văn bản:
1.Những hồi tưởng về bà và tỡnh bà chỏu:
- Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hỡnh ảnh thõn thương ấm ỏp về bếp lửa
- Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bờn người bà: tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn
"Năm ấy... đúi mỏi
Bố đi đỏnh xe khụ rạc ngựa gầy"
"...năm ấy giặc đốt làng chỏy tàn chỏy rụi"
-> Búng đen của nạn đúi năm 1945, cú mối lo của giặc tàn phỏ xúm làng, cú hỡnh ảnh chung của nhiều gia đỡnh Việt Nam trong cuộc khỏng chiến chống Phỏp: mẹ và cha đi cụng tỏc xa, chỏu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải cú ý thức tự lập, sớm phải lo toan
- Kỉ niệm về bà và những năm tuổi thơ luụn gắn với hỡnh ảnh bếp lửa, bếp lửa hiện lờn như tỡnh bà ấm ỏp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đựm bọc đầy chi chỳt của bà
+ Sự xuất hiện của tiếng chim tu hỳ:quen thuộc như giục gió, khắc khoải một điều gỡ da diết lắm, khiến lũng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong -> gợi ra tỡnh cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 bà chỏu
2.Những suy ngẫm về bà và hỡnh ảnh bếp lửa:
- Hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhúm lửa, người gửi cho ngọn lửa luụn ấm nồng và toả sang trong mỗi gia đỡnh
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bõy giờ
...Nhúm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> nhúm lờn niềm yờu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và cũn "nhúm dậy cả những tõm tỡnh, tuổi nhỏ"
Hỡnh ảnh bà luụn gắn với hỡnh ảnh bếp lửa (10 lần)
-> Bếp lửa được bà nhen lờn khụng phải chỉ bằng nhiờn liệu ở bờn ngoài mà cũn được nhen nhúm từ ngọn lửa trong lũng bà - ngọn lửa của sự sống, lũng yờu thương, niềm tin (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng)
=> Bà khụng chỉ là người nhúm lửa, giữ lửa mà cũn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cỏc thế hệ nối tiếp.
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật:
- Sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng
- Kết hợp miờu tả, biểu cảm, tự sự
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phự hợp với cảm xỳc hồi tưởng và suy ngẫm
2.Nội dung: Triết lớ thầm kớn: Những gỡ là thõn thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều cú sức toả sáng, nõng đỡ con người suốt hành trỡnh dài, rộng của cuộc đời. Tỡnh yờu thương bà và lũng biết ơn bà chớnh là biểu hiện cụ thể của tỡnh yờu thương, sự gắn bú với gia đỡnh, quờ hương và đú cũng là khởi đầu của tỡnh yờu con người, tỡnh yờu đất nước
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
- Bài tập: "Cú người núi rằng" hỡnh ảnh bà trong bài thơ là hỡnh ảnh người nhúm lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gỡ về nhận xột đú?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
 - Học thuộc lòng bài thơ , nắm chắc những đặc sắc về NT và ND
 - Làm phần luyện tập ở hai bài thơ theo yêu cầu của SGK và GV : yêu 
 cầu viết thành đoạn, bài cụ thể 
 - Học thuộc lũng bài thơ + phõn tớch bài thơ
 ễn lại cỏc biện phỏp tu từ cũn lại:
 Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
---------------------------------------------------------
 Tiết 57 (Hướng dẫn tự học )
 Văn bản: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Soạn : ....................... ( Nguyễn Khoa Điềm )
Dạy :.........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 1. Kiến thức...- Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta thời kháng chiến.
 - Cảm nhận được giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.
2. Kĩ năng.. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phát triển năng lực cảm thụ thơ.
3. Thái độ... Tích cực , tự giác và nghiêm túc trong học tập 
B/ Chuẩn bị:
 1. GV:... Giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa
 2. HS:...-: Đọc kĩ văn bản và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và hs:
Yêu cầu cần đạt:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 3: Tổ chức dạy và học bài mới
 * Giới thiệu bài mới
 * Nội dung dạy học cụ thể:
HS đọc bài
Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?
Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh người mẹTà ôi đang làm gì?
Từ lời ru này ,một người mẹ ntn đã hiện lên ? 
Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ?
Em suy nghĩ gì về điều ước này?
Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ ntn?
Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ:
Mặt trời của băp thì nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day dứt?
Hình ảnh người mẹ ở đoạn cuối được khắc hoạ qua những chi tiết nào?Có điều gì mới hơn ở người mẹ này?
Vì sao mẹ phải làm những việc đó?
Trong lời ru cuối có điều thương mới nào?
Mẹ mong ước điều gì?
Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?
Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so với những khúc hát ru truyền thống?
KT sĩ số:	9B: 
? Đọc thuộc lòng, diễn cảm một số câu thơ viết trực tiếp về hình ảnh bếp lửa. Vì sao đối với nhân vật người cháu, hình ảnh bếp lửa lại trở nên “ kì lạ “ và “thiêng liêng ” ?
I. Giới thiệu sơ lợc về tác giả
II. Giới thiệu khái quát về văn bản
 1. Hớng dẫn đọc
 -Chú ý: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc.
Thể loại và bố cục:
-Thể loại:Thơ 8 chữ
-Bố cục:Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ)
2. Hướng dẫn tìm hiểu VB
a/,Khúc hát của người mẹ thương con, thương bộ đội.
Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội 
. . . và tim hát thành lời
=>Người mẹ chịu thương chịu khó và giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con vô cùng.
-Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
=>Điều ước ấy thật giản dị và cao quí,vì đó là điều mong mỏi của người mẹ lao động nghèo dành cho kháng chiến.
* Người mẹ giàu tình thương, giàu lòng yêu nước.
b,Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương dân làng.
-ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống cây cỏ
-Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn sức mạnh giúp mẹ vượt qua những gian khó nhọc nhằn.
-Mẹ thương A kay ,mẹ thương làng đói.
->Mẹ thương dân làng
-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
*Điều ước giản dị, chân thật,vì ấm no của mọi người. mẹ là người biết sống vì người khác.
c Khúc hát ru của người mẹ thương con thương đất nước.
Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường
-Mẹ không chỉ yêu thương mà còn hành động vì tình yêu thương.
-Vì giặc Mĩ không để cho gia đình bản làng của mẹ được sống bình yên =>Mẹ là người can đảm ,dũng cảm.
-Mẹ thương đất nước: Mẹ thương A kay mẹ thương đất nước. vì đất nước đang gian lao chống lại giặc Mĩ.
- Mẹ ước được gặp Bác Hồ, mẹ ước con được làm người tự do.
*Mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha thiết với độc lập tự do.
III/ Tổng kết:
-Người mẹ Tà ôi anh hùng ,đảm đang, gắn liền tình yêu con với lòng yêu nước.
-Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có những đổi mới hiện đại.
*Ghi nhớ:SGK
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
 - GV dùng bảng phụ:
 ? Nhận định nào không phù hợp với nội dung tư tưởng được thể hiện qua 
 bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” của Nguyễn
 Khoa Điềm ?
 A. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước thiết tha.
 B. Thể hiện ý chí chiến đấu cho độc lập tự do của dân tộc.
 C. Thể hiện niềm tự hào về truyền thống chiến đấu của cha ông.
 D. Thể hiện khát vọng và niềm tin chiến thắng giặc Mĩ, thống nhất đất nước.
 ’ Đáp án (C )
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
 - Học thuộc lòng cả bài thơ, nắm chắc phần ( ghi nhớ) để nắm chắc những nét đặc
 sắc về nghệ thuật và nội dung.
 - Làm bài tập bổ sung ở SBT.
 ’ Soạn văn bản: “ánh trăng ” của Nguyễn Duy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao anngu van 9 ki I.doc