Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 21 - GV: Ngô Trường Chinh - Trung học cơ sở thị trấn Vĩnh Thuận

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 21 - GV: Ngô Trường Chinh - Trung học cơ sở thị trấn Vĩnh Thuận

Tuần 21

Ngày soạn: 29/12/09

Ngày dạy: 4 / 01/10

Dạy lớp: 9/3,9/4 Tiết 96,97

Văn bản : TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ

 Nguyễn Đình Thi

 A/Mục tiêu: Giúp hs

 1- Kiến thức: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.

 - Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm NLngắn gọn,chặt chẽ và giàu h/ả của NĐT.

 2- Kĩ năng : RLKN đọc , pt VB NL

 3- Thái độ : Trân trọng, yêu mến, có hứng thú tìm hiểu các tác phẩm văn nghệ.

 B/ Phương tiện :

* GV : SGK, SGV, giáo án, sách BTTN

* HS : SGK, vở ghi, tập soạn.

* PP: gợi mở , phân tích , bình giảng .

 C/ Tiến trình lên lớp :

Tiết 96:

 I/ Ổn định lớp : 1p

 II/ Kiểm tra baøi cuõ : 5p

1. Tại sao t/giả lại khuyên phải lựa chọn sách khi đọc ? như vậy có làm hạn chế sự phong phú về kiến thức hay không ?

2. Theo tg ñoïc saùch ntn ñeã ñaït hieäu quaû ? qua ñoù em ruùt ra ñöôïc baøi hoïc gò cho baûn thaân ?

 III/ Bài mới :

 1. ĐVĐ: 1p

 Hầu như trên khắp nước ta , tĩnh thành nào cũng đều có hội nhà văn - Hội văn học nghệ thuật- hoạt động trg lĩnh vực VH-NT hoặc như chúng ta thấy các tập san : điện ảnh , sân khấu , văn nghệ , thông tin về các hoạt động trg lĩnh vực VH_NT hoặc band luận các vấn đề xung quanh làng văn nghệ .Vậy tại sao con người , cuộc sống của chúng ta lại phải có văn nghệ , cần đến văn nghệ ? Tiếng nói văn nghệ của NĐT sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này .

 

doc 15 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 21 - GV: Ngô Trường Chinh - Trung học cơ sở thị trấn Vĩnh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn: 29/12/09
Ngày dạy: 4 / 01/10
Dạy lớp: 9/3,9/4
Tiết 96,97 
Văn bản : TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
 Nguyễn Đình Thi
 A/Mục tiêu: Giúp hs
 1- Kiến thức: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
 - Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm NLngắn gọn,chặt chẽ và giàu h/ả của NĐT.
 2- Kĩ năng : RLKN đọc , pt VB NL 
 3- Thái độ : Trân trọng, yêu mến, có hứng thú tìm hiểu các tác phẩm văn nghệ.
 B/ Phương tiện : 
* GV : SGK, SGV, giáo án, sách BTTN
* HS : SGK, vở ghi, tập soạn.
* PP: gợi mở , phân tích , bình giảng .
 C/ Tiến trình lên lớp :
Tiết 96:
	I/ Ổn định lớp : 1p
	II/ Kiểm tra baøi cuõ : 5p
Tại sao t/giả lại khuyên phải lựa chọn sách khi đọc ? như vậy có làm hạn chế sự phong phú về kiến thức hay không ? 
Theo tg ñoïc saùch ntn ñeã ñaït hieäu quaû ? qua ñoù em ruùt ra ñöôïc baøi hoïc gò cho baûn thaân ?
	III/ Bài mới : 
	 1. ĐVĐ: 1p 
 Hầu như trên khắp nước ta , tĩnh thành nào cũng đều có hội nhà văn - Hội văn học nghệ thuật- hoạt động trg lĩnh vực VH-NT hoặc như chúng ta thấy các tập san : điện ảnh , sân khấu , văn nghệ ,thông tin về các hoạt động trg lĩnh vực VH_NT hoặc band luận các vấn đề xung quanh làng văn nghệ .Vậy tại sao con người , cuộc sống của chúng ta lại phải có văn nghệ , cần đến văn nghệ ? Tiếng nói văn nghệ của NĐT sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này .
 	 2. ND : 
* HĐ1 : Tìm hiểu tác giả , tác phẩm : 5p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Gọi 1 HS đọc phần CT(*) _ SGK
? Phần CT(*) cho em biết gì về tác giả, hoàn cảnh sáng tác VB?
- Nhận xét , bổ sung .
- HS đọc, lớp chú ý.
- Phát biểu theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhận thức 
I/ Giới thiệu chung :
1. Tác giả : NĐT ( 1924 – 2003) là một nghệ sĩ đa tài , ông viết văn làm thơ, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết tiểu luận phê bình..
2.Tác phẩm: 
- HCRĐ : 1948: thời kỳ chúng ta đang xây dựng một nền văn học mới đậm đà tính dân tộc, tính đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân.
- Tiểu luận TNVN( 1948)_ in trong mấy vấn đề vh xb 1956.
 *HĐ2 : Tổ chức đọc, tìm hiểu chung VB. 20p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV đọc mẫu 1 đoạn 
- Gọi từ 2->3 HS đọc 
- Nhận xét 
? VB có những từ nào cần giải thích.
* Hướng dẫn tìm hiểu hệ thống luận điểm và bố cục.
?- Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm và nhận xét bố cục của bài nghị luận.
- Nhận xét chốt ý 
- Bổ sung : Nhan đề bài viết vừa cho thấy màu sắc khái quát của lí luận vừa giàu tính biểu cảm – bao hàm cả nội dung, cách thức, giọng điệu nói của vn. Đây là cách viết thường thấy của NĐT : sắc sảo về lí lẽ, tinh tế trong phân tích, tài hoa về cách thức diễn đạt.
- Theo dõi, nhận thức 
- HS đọc, lớp theo dõi 
- Nghe , rút kinh nghiệm 
- HS nêu như SGK 
- HS trao đổi, điều chỉnh nội dung đã chuẩn bị ở nhà -> phát biểu theo yêu cầu .
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận thức.
II. Đọc – hiểu vănn bản.
1. Đọc, xem chú thích từ .
2. Luận điểm và bố cục : 
- Các luận điểm trong VB :
+ Nội dung của văn nghệ là thực tại khách quan và nhận thức mới mẻ( tư tưởng , tình cảm cá nhân )của nghệ sĩ : từ đầu à của tâm hồn .
+ Tiếng nói của VNghệ rất cần thiết đối với con người , nhất là cuộc sống cđấu gian khổ của nd: tiếp à tiếng nói của tình cảm 
+ Văn nghệ có sức mạnh lôi cuốn, cảm hóa kì diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm : còn lại .
-> Bố cục chặt chẻ, vừa liên kết vừa mạch lạc.
 * HĐ3 : Hướng dẫn phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ. 10p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? ND phản ánh thể hiện của VN là gì ? 
* Gợi ý : 
- Tác phẩm nghệ thuật được tạo nên từ đâu?
- Em hiểu như thế nào về “ vật liệu mượn ở thực tại”?
G:khi sáng tác “ Lão Hạc” NC đã lấy những con người, sự việc có thật xảy ra ở làng Đại Hoàng: Trần Đức San bán con chó yêu quý và Trần Quý Đào ăn bả chó chết. qua việc thể hiện 2 sự việc này ở nhân vật Lão Hạc, NC muốn nói gì với mọi người?
- Vậy có phải việc được phản ánh trong văn nghệ chỉ đơn thuần là phản ánh hiện thực không? Hay ngoài ra nó còn có điều gì khác?
* G : Văn nghệ phản ánh hiện thực qua lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ. ( nếu lạc quan-> nghĩ sự việc theo chiều hướng tốt đẹp, màu hồng, nếu bi quan-> anh sẽ thấy nó màu đen ảm đạm).
- Để làm sáng tỏ những điểm đó, tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào?
- Nội dung ấy mang đến điều gì cho người đọc, người nghe?
Thể hiện ở câu văn nào?
G: Truyện Kiều. đọc TK: khâm phục TH, mến KT, căm ghét MGS, Tú bà, ghê sợ Hoạn thư..
Vậy em hiểu nội dung chủ yếu của văn nghệ là gì?
Nhận xét, chốt 
- Bổ sung
+ Khi sáng tạo tác phẩm, nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn, một lời nhắn nhủ của riêng mình 
+ T/phẩm NT mang đến cho chúng ta bao rung động ngỡ ngàng trước những điều tác giả chừng rất quen thuộc_ một cảnh mùa xuân, tâm sự của lảo Hạc, ông Hai,...
- HS dựa vào nội dung VB, trao đổi 
-“ vật liệu mượn ở thực tại”
- Trả lời : Đó là con người, sự vật,. Có trg đời sống xã hội.
- Cứu lấy con người, bảo vệ nhân phẩm con người trước nạn đói- cơn lũ có thể cuốn phăng tất cả mọi giá trị.
- Không. Nó còn gởi gấm tâm tư, tình cảm, tư tưởng của tác giả.
- Thơ tả cảnh của Nguyễn Du.
 Truyện Kiều.
 Tác phẩm An-na Ca-rê-nhi-na ( lêpTpn_xtôi).
- Học sinh thảo luận – trả lời . nhận xét, bổ sung.
- “ Mỗi tác phẩm lớn như rọi. của tâm hồn” SGK/14.
“ Chúng ta nhậnphẫn kịch”.
- Học sinh trả lời
- Theo dõi, nhận thức.
3. Phân tích :
a. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ 
- Tác phẩm nghệ thuật được sáng tạo từ thực tại đời sống.
- Nhưng đó không phải là sự sao chép mà thông qua lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ, có cả tư tưởng, tấm lòng của họ trong đó.
- Mang đến cho người đọc: nhận thức & rung cảm: “ Mỗi tác phẩm lớntâm hồn”,
 “ Chúng ta nhận phẫn khích”.
à Nội dung chủ yếu của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.
 IV/ Củng cố : 3p 
 - Tìm trong phần 1 những lý lẽ + dẫn chứng mà tác giả nêu ra để khẳng định nội dung chủ yếu của văn nghệ?
 V/ Dặn dò :2p Nhắc nhở : + Đọc lại VB .
 	 + Chuẩn bị phần còn lại .
* Nhận xét: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
* Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 97
	I/ Ổn định lớp :1p
	II/ Kiểm tra bài cũ : 3p 
 - Trình bày hệ thống luận điểm VB, ND p/á, thể hiện của vnghệ ?
	III/ Bài mới :(tiếp)
	1. ĐV Đ :1p GV điểm qua nội dung pt ở tiết 96, nêu mục tiêu , n/v ở tiết học này.
	2. ND :
 * HĐ3 : Phân tích –Vai trò , ý nghĩa của văn nghệ đối với đời sống con người . 14p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV cho HS đọc lại đoạn 2 của VB 
?- Tại sao con người cần tiếng nói của văn nghệ?
Gợi: Qua d/c các t/phẩm, qua các câu chuyện cụ thể, sinh động, NĐT đã phân tích sự cần thiết của vn đối với con người như thế nào ?
- Vd: người tù chính trị từ sở mật thám, họ:
 Bị ngăn cách với thế giới bên ngoài.
 Bị tra tấn, đánh đập.
 Sống trong không gian tăm tối, chật hẹp.
Tiếng nói của văn nghệ đối với họ như một phép màu nhiệm, một sức mạnh cổ vũ tinh thần to lớn. Những tác phẩm văn nghệ hay luôn nuôi dưỡng làm cho đời sống tình cảm con người thêm phong phú. 
?- Em có nhận xét gì về những dẫn chứng và lý lẽ mà tác giả đưa ra để lập luận?
* G : Với cách lập luận chặt chẽ đầy sức thuyết phục tác giả cho ta tin rằng: nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm, chứa đựng tình yêu, ghét nổi buồn, vui của chúg ta trong cuộc sống hay như Tôn-xtôi:
“ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm”
- HS đọc, lớp chú ý .
- HS trao đổi, thảo luận – đ/chỉnh n/dung đã chuẩn bị.
- Phát biểu theo yêu cầu, lớp bổ sung.
- HS trả lời .
- Theo dõi - Nhận thức.
b. Vai trò , ý nghĩa của văn nghệ đối với đời sống con người :
- Văn nghệ giúp cho đ/s tâm hồn phong phú, giúp chúng ta nhận thấy xung quanh và nhận thấy chính mình .
- Khi con người bị ngăn cách với c/s, vn là sợi dây nối họ với thế giới bên ngoài , đem lại sức cổ vũ tinh thần to lớn.
- Vn giúp con người biết vượt qua mọi khó khăn, thử thách , giúp họ biết sống lạc quan, biết rung cảm , biết ước mơ.
à Dẫn chứng cụ thể, sinh động, lý lẽ sắc sảo, lập luận chặt chẽ đầy sức thuyết phục.
Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm “ Tôn-xtôi”.
	*HĐ4: Phân tích –. Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ. 13 p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV cho HS đọc phần còn lại 
- Tiếng nói của văn nghệ không đơn thuần là tình cảm mà nó còn chứa đựng những gì? Văn nghệ đến với con người bằng cách nào?
- Theo t/giả sức mạnh kì diệu của vn là gì ?
- Bổ sung, chốt ý .
* Bình : Nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng, tư tưởng trong vn “ nảy ra “ từ trong c/s , và thấm trong tất cả c/s. Tư tưởng của vn mang tính đặc thù “ không lộ liễu và khô khan”. Một câu thơ, vở kịch, bức tranh, ...làm cho cảm xúc chúng ta rung động, rồi sẽ khơi dậy trong trí óc ta “ những vấn đề suy nghĩ “ ...
- HS đọc, lớp chú ý .
- HS phát biểu theo yêu cầu .
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
- Nhận thức.
c. Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
- Tác phẩm vn lay động cảm xúc, đi vào nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đường tình cảm.
- T/phẩm vn chứa đựng tình yêu ghét, niềm vui buồn của con người chúng ta trong đ/s sinh động hàng ngày.
- Khi tác động bằng n/d và cách thức đăc biệt ấy, vn góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình.
=> Sức mạnh của vn bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường mà nó đến với người đọc, người nghe .
 *HĐ5: Tìm hiểu nghệ thuật lập luận. 5p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của NĐT qua bài tiểu luận này.
- Bổ sung, tóm ý .
- HS phát biểu theo yêu cầu (HS khá, giỏi)
- Lớp bổ sung.
d. Cách viết nghị luận của NĐT :
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, tự nhiên.
- Cách viết giàu h/ả, d/c sinh động, thuyết phục.
- Giọng văn chân thành, say sưa, đầy nhiệt huyết .
*HĐ5: Hướng dẫn tổng kết. 3p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Cho HS tổng kết bài học.
 HS tổng kết như phần “ GN”_SGK)
III/ Tổng kết :
 1. ND :
 (sgk)
2. NT : 
 IV/ Củng cố: 3p
 Em yêu thích 1 tác phẩm vn nào ? tác phẩm ấy có ý nghĩa ntn? có tác động gì đối với em?
 V/ Dặn dò: 2p Nhắc nhở HS : + Học thuộc bài .
 + Chuẩn bị bài Các thành phần biệt lập.
* Nhận xét: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
* Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  ... dung và hình thức của một v8an bản nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống.
2/. Thái độ: giúp học sinh có ý thức suy nghĩ, nhận xét, đánh giá, phân tích về các mặt đúng – sai, tốt – sấu, lợi – hại của sự việc, hiện tượng xảy ra hàng ngày quanh cuộc sống.
3/. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng nhận diện luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
B. Phương tiện : 
 	* GV : SGK, SGV, giáo án 
 	* HS : SGK, vở ghi, tập soạn .
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp : 1p
II. Kiểm tra bài cũ : 3p Thế nào là phép phân tích tổng hợp?
III. Bài mới :
 	 1. ĐVĐ : 1p Trình bày mục tiêu .
 	 2. Nội dung :
* HĐ1 : Tìm hiểu bài NL về một sv, hiện tượng đ/s : 20p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV gọi HS đọc VB Bệnh lề mề
? Bài văn có mấy đoạn? ý chính của mỗi đoạn ? 
- GV hd HS tìm hiểu bài văn :
a. VB bàn luận về hiện tượng gì ? theo em hiện tượng này có đáng quan tâm không? cách trình bày trong VB có nêu rõ hiện tượng trên không? trình bày ntn? hiện tượng ấy có biểu hiện ntn?
b. nguyên nhân của hiện tượng đó là do đâu?
c. Những tác hại của bệnh lề mề ?
d. Tác giả có bày tỏ thái độ, ý kiến gì không ?( chỉ rõ)
e. Bố cục bài viết có mạch lạc và chặt chẽ không?vì sao 
- GV bổ sung, tóm ý 
+ NL về 1 sv, hiện tượng trong đ/s là bàn luận về những sv, hiện tượng như thế nào ? 
+ ND bài NL phải thỏa mãn những yêu cầu gì? 
+ Y/c về hình thức đối với kiểu bài văn này? 
- HS đọc, lớp chú ý 
- HS phát biểu theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bhiện :
+ Coi thường giời giấc ( họp 8giờ->9giờ đến; mời 14h->15h đến)
 + Việc riêng đúng giờ việc chung đến muộn.
- N/nhân : 
+ Do thiếu tự trọng,chưa tôn trọng người khác.
+ Quý thời gian của mình nhưng chưa tôn trọng tgian của người khác.
+ Thiếu trách nhiệm đối với công việc chung.
- T/ H: Gây phiền hà cho tập thể, không nắm được nội dung hặoc kéo dài cuộc họp.ảnh hưởng đến người khác đến đúng giờ phải đợi.
Tạo ra tập quán không tốt: trừ hao thời gian trên giấy mời họp.
- HS tr ả lời
- HS tr ả lời
- Ghi nhận.
- HS phát biểu theo yêu cầu 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-> Rút ra n.dung như phần “GN”_SGK
I. Tìm hiểu bài Nghị luận về một sv, htượng đ/s
 1. Bài tập :
 1.1- Đọc VB : Bệnh lề mề :
 1.2- Nhận xét :
* Vấn đề bàn luận: bệnh lề mề. lề mề trở thành thói quen thành bệnh ở một số người - một hiện tượng đáng chê, đáng quan tâm, suy nghĩ.
* Luận điểm, luận cứ cụ thể, xác đáng, rõ ràng:
 - Biểu hiện của hiện tượng lề mề: sai hẹn, đi chậm...
 - Nguyên nhân hiện tượng lề mề: Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, thiếu tôn trọng người khác , thiếu trách nhiệm .
 - Tác hại của bệnh lề mề: làm phiền mọi người, làm mất thì giờ, làm nảy sinh cách đối phó.
- Đánh giá: lề mề trở thành thói quen có hệ thống, tạo ra những mói quan hệ không tốt, trở thành bệnh khó chữa.
- Đấu tranh với bệnh lề mề:
 + Tôn trọng, hợp tác
 + Không cần thiết->không tổ chức họp -> tự giác, đúng giờ.
à Quan điểm: làm việc đúng giờ là tác phong của người văn hóa.
* Bố cục mạch lạc, chặt chẽ. 3 phần.
- MB:(đ1): thế nào là bệnh lề mề ?
- TB: (đ2,3,4): biểu hiện,nguyên nhân, tác hại của bệnh lề mề.
- KB(đ5): đấu tranh với bệnh lề mề là biểu hiện của người có văn hóa.
2.Kết luận : ( “GN”_SGK)
	*HĐ2 : Luyện tập. 15p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV tổ chức cho HS thực hiện 2 BT ở SGK 
* BT1 : GV chia lớp thành 2 đội _ chơi trò tiếp sức_lên bảng ghi các sv, h.tượng trong cùng thời gian, đội ghi nhiều sẽ thắng.
- Cho HS thảo luận xem sv, hiện tượng nào đáng quan tâm .
- GV chốt ý 
* BT2 : Y/c HS nhận xét.
 HS thực hành luyện tập theo sự tổ chức của GV 
II. Luyện tập :
BT1 : Có thể nêu các sv, h.tượng sau :
- Việc tốt:
+ Những tấm gương học tốt , Học sinh nghèo vượt khó.
+ Đôi bạn cùng tiến ( tinh thần tương trợ lẫn nhau).
+ Gương người tốt việc tốt ( nhặt được của rơi đem trả người mất).
+ Gương chăm học, kg tham lam, giàu lòng tự trọng.
- Hiện tượng xấu: sai hẹn, thất hứa, nói tục, viết bậy, đua đòi, ăn mặc thiếu văn hóa, quay cóp, nhổ bậy, thói ăn vặt xả rác, đam mê chơi điện tử,...
BT2 : Đây là hiện tượng đáng viết bài NL.
IV. Củng cố: 3p
 Cho HS điểm lại phần ghi nhớ.
V. Dặn dò : 2p Nhắc nhở HS : + Nắm vững phần GN
 	 	 + Tìm hiểu các sv, h.tượng trong đ/s
 	 	 + Chuẩn bị bài cách ....đ/s.
* Nhận xét: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
* Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:31/12/09
Ngày dạy: 7 / 01/10
Dạy lớp: 9/3,9/4
Tiết 100
CÁCH LÀM BÀI NL VỀ MỘT SV,HT ĐỜI SỐNG.
 A.Mục tiêu: 
1/. Kiến thức: giúp học sinh
Nắm được các dạng đề và cách làm bài nghị luận về một sự vật hiện tượng đời sống.
2/. Thái độ: có ý thức xây dựng bài văn theo trình tự.
3/. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích đề.
 	B.Phương tiện:
 	- GV:sgk,sgv,giáo án.
 - HS: sgk,vở ghi, bài soạn ,bài tập. 
 - Phương pháp: nêu vấn đề, gợi mở, quy nạp.
 	C.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp. 1p
II.Kiểm tra bài cũ : 5p 1-Thế nào là NL về một SV,HT đời sống ?
 	 2-Những y/c về n.dung và hình thức?
III.Bài mới:
 	1.ĐVĐ: 1p Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nghị luận về một sự việc hiện tượng xã hội là gì và phải đạt được những yêu cầu nào về nội dung và hình thức. tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng đề và cách làm để có thể đạt được những yêu cầu đó.
 	2.Các hoạt động:
*HĐ1:tìm hiểu các đề tài : 10p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV cho HS đọc các đề bài ở SGK
- Hỏi 
 Các đề bài trên có điểm gì giống nhau ? chỉ ra những điểm giống nhau đó?
- GV bổ sung , chốt ý .
* Bổ sung : Có đề cung cấp sẵn sv, ht dưới dạng 1 truyện kể, mẩu tin, có đề chỉ gọi tên sv, h.tượng , người viết phải trình bày, mô tả sv, h.tượng đó .
- GV yêu cầu HS mỗi em tự nghĩ một đề bài tương tự.
* GDMT : Em hãy ra đề có liên quan đến môi trường .
- HS đọc, lớp chú ý 
- HS phát biểu theo yêu cầu, lớp nhận xét, bổ sung
- HS ra một số đề .
- HS đọc đề , lớp nhận xét, bổ sung 
I. Đề bài nghị luận về 1 SV, h.tượng đ/s:
 1. Đọc các đề bài ở SGK :
 2. Nhận xét về cấu tạo đề :
* Các đề bài trên có cấu tạo giống nhau (2 phần ) đều yêu cầu người viết phải trình bày quan điểm, tư tưởng, thái độ của mình đồi với vấn đề được nêu ra.
-Đề 1: 
+Nêu vấn đề: học sinh nghèo vượt khó học giỏi
+Yêu cầu trình bày tấm gương đó, nêu suy nghĩ.
-Đề 2: 
+Nêu vấn đề: cả nước lập quỹ giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam.
+Yêu cầu: suy nghĩ về vấn đề đó.
-Đề 3: 
+Nêu vấn đề: nhiều bạn mãi chơi điện tử, bỏ học, sao nhãng nhiều việc khác.
+Yêu yầu: nêu ý kiến về hiện tượng đó.
-Đề 4: 
* Điểm khác nhau: đưa ra mẫu chuyện, nêu yêu cầu nhận xét, suy nghĩ về con người và sự việc trong mẫu chuyện đó.
Vấn đề được nêu ra gián tiếp. người viết phải căn cứ vào nội dung mẫu chuyện thì mới xác định được vấn đề.
3. Một số đề NL về 1 sv , ht trg đời sống : 
- Đề 1 : Từ trước đến nay người dân ta thường có thói quen vứt rác bừa bãi , vứt xác gia cầm , gia súc xuống sông làm cho môi trường sống của cta ngày càng bị ô nhiểm nặng nề .Nêu ý kiến , suy nghĩ của em về vấn đề đó .
- Đề2 : Hiện tượng chửi thề, nói tục trong học sinh còn nhiều. hãy trình bày suy nghĩ, thái độ , quan điểm của em về hiện tượng này .
* HĐ2 : Tìm hiểu cách làm bài. 20p
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV nêu đề bài như trong SGK 
- Gọi HS đọc đề bài 
? Muốn làm bài văn NL, phải trải qua những bước nào ?
-Vì sao thành đoàn TPHCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa.? -Nghĩa đã làm gì để giúp mẹ?
-Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là người như thế nào?
-Dàn bài gồm mấy phần? nêu nhiệm vụ từng phần?
- Gv tổ chức cho HS viết phần mở bài, một đoạn thân bài và phần kết bài.
- Gọi HS đọc, cho lớp nhận xét.
- GV đánh giá, sửa.
? Ở những tiết bài viết, sau khi viết bài xong, các em cần phải làm gì ?
 - Khi sửa, chú ý những yếu tố nào ?
- Muốn làmtốt bài nghị luận về một sự biệc, hiện tượng đời sống, ta phải làm gì?
- HS đọc đề bài, lớp theo dõi 
- HS nhớ lại KT, phát biểu (đọc, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa chữa)
- HS phát biểu theo yêu cầu .
- Lớp nhận xét , bổ sung.
-Khi ra đồng, giúp mẹ trồng trọt, ở nhà nuôi gà, nuôi heo.
-Thương mẹ, giúp mẹ trong việc đồng áng.
-Biết kết hợp học với hành. Biết sáng tạo.
- HS xem dàn ý ở SGK.
- HS x.dựng dàn ý chi tiết 
- HS đọc dàn ý, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, điều chỉnh .
- HS viết bài theo yêu cầu .
- HS đọc , lớp theo dõi, nhận xét, sửa.
- HS phát biểu theo yêu cầu.
II.Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiệntượng đời sống.
1. Bài tập : Đề bài: sgk/23
 1.1/. Tìm hiểu đề-tìm ý:
-Thể loại: nghị luận
-Nội dung: thảo luận, bày tỏ ý kiến về hiện tượng, sụ việc được nêu ra: Phạm Văn Nghĩa, thương mẹ, luôn giúp mẹ trong mọi công việc.
-Yêu cầu trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó.
* Tìm ý:
-Việc làm của Nghĩa.
-Ý nghĩa của việc làm?
-Vì sao thành đoàn TPHCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa?
1.2/. Lập dàn bài:
a/. MB: - Giới thiệu hiện tượng bạn Phạm Văn Nghĩa. 
 - Nêu được ý nghĩa tấm gương bạn Phạm Văn Nghĩa.
b/. TB: 
 - Ý nghĩa của việc làm:
 + Nêu việc làm của Nghĩa.
 +Ý kiến: những việc làm đó không khó.
- Đánh giá việc làm:
 + Biểu hiện tình yêu thương chamẹ. Biết quý trong trong công việc đồng áng-việc nhỏ như đòi hỏi sự kiên trì,chịu khó.
 + Vận dụng kiến thức học được ở trường vàocông việ trồng trọt.
 + Giúp mẹcông việc nhà: chăm sóc heo, gà, làm việc nhỏ, nhẹ nhàng như có nhiều niềm vui.
 + Thông minh sáng tạo, tự làm cho mẹ cái đồ để mẹ kéo nước cho đỡ mệt.
- Đánh giá việc phát động phong trào học tập PVN : 
Đó là việc làm có ý nghĩa, vừa động viên khích lệ các bạn học sinh học tập, noi gương bạn Nghĩa, vừa kịp thời gian khen ngợi một học sinh ngoan.
c/. KB: - ý nghĩa tấm gương PNV.?
 - Rút ra bài học cho bản thân.?
1.3/. Viết bài : 
1.4/. Đọc lại bài và sửa chữa.
2 . Kết luận:
Ghi nhớ sgk/24
IV. Củng cố, luyện tập : 6p 
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk và chốt lại những nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS luyện tập như mục III, SGK: lập dàn ý cho đề 4, mục I_SGK.
V. Dặn dò : 2p Nhắc nhở : + Học thuộc bài .
 	 + Tập x.dựng dàn ý cho các đề còn lại.
 	 + Chuẩn bị bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
* Nhận xét: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_21_gv_ngo_truong_chinh_trung_hoc_co_s.doc