Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 12

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 12

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến Thức:

Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.

Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi sinh.

Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

2. Kĩ năng:

Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.

Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.

3. Thái độ:

Giáo dục tình cảm gia đình thiêng liêng.

B. PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.

 

docx 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch tuÇn XII
TiÕt
56
57
Bếp lửa
TiÕt
58
Ánh trăng
TiÕt
59
Đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lung mẹ
TiÕt
60
Tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp)
Ngày soạn: 06/11/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 56 – 57/ Đọc văn : 	 BẾP LỬA
[Bằng Việt]
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi sinh.
Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng: 
Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ..
Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước..
3. Thái độ: 
Giáo dục tình cảm gia đình thiêng liêng.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong bài thơ Tiếng Gà Trưa XQ nói về anh lính trẻ trên đương hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà mình khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xô lại nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt nhớ thương về hình ảnh bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi xưa .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p?
- HS: Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn về tác giả tác phẩm?
- HS: Thảo luận trả lời 
+ Bố cục: 
- Khổ thơ 1: Hồi tưởng về bếp lửa, về bà.
- 4 khổ tiếp :Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà.
- Khổ 6: Suy nghẫm về bà.
- Khổ cuối: Cháu đó trưởng thành đi xa không nguôi nhớ về bà.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- H/dẫn H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
- Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?
- Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần?
- GV đọc mẫu - H/s đọc
- HS: Đọc lại khổ thơ 1
- Trong hồi tưởng của người cháu hình ảnh gì được nhắc tới đầu tiên?
- Khổ 1 tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
- Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh gì?
- HS Thảo luận trả lời:
- GV: Dùng hồi tưởng trào dâng cháu nhớ tới những kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu 
- Vậy những kỷ niệm nào được gợi lại?
- HS: Trả lời
- GV: Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp: Mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan
- GV: Nhắc lại kiến thức tiết trước
- HS : Đọc lại bài thơ
- Phân tích hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao tác giả lại viết ‘Ôn kỳ lạ. bếp lửa”?
- Hs : Phân tích
- GV: Phân tích từng ý để học sinh hiểu rõ hơn
- Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và còn " Nhóm dậy cả những tâm tình, tuổi nhỏ"
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần )
- Vì sao ở hai câu dưới tác giả không dùng từ bếp lửa mà lại dùng từ ‘ngọn lửa”?
- HS : Trả lời
- GV: Phân tích
- HS: Đọc khổ cuối
- Hoàn cảnh của người cháu như thế nào? Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
- HS: Thảo luận trình bày.
- GV: Chốt, trả lời
- Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Chốt ghi bảng
- Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sâu tư tưởng gì?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội 
2. Tác phẩm:
Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 
- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà
+ Bố cục: 4 phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình kết hợp Miêu tả, tự sự,
3. Phân tích :
a. Khổ 1: Hồi tưởng về bếp lửa về bà 
 Một bếp lửa chờn vờn.. 
 Một bếp lửa ấp iu.. -> NT : Điệp từ, từ láy
=> Hình ảnh bếp lửa đã để lại một ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn người cháu .Cháu nhớ tới bếp lửa là nhớ về người bà vất vả, tảo tần.
 b. Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà
- Kỷ niệm:
" Lên bốn tuổi..
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"
"...Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"
=> Những câu thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn-> Đây chính là kỷ niệm về hoàn cảnh sống của hai bà cháu.
- Tám năm dũng
..kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? 
-> Tiếng chim gợi nhắc sự vất vả lo toan của bà
-> Cảm xúc trào dâng lòng biết ơn bà vô hạn của nhà thơ
c. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa:
“ Rồi sớm rồi chiều
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa !
- Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, -> Bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình
 "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà. 
-> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn được nhen nhóm từ ngọn lửa trong lòng bà (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng)
=> Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cách thế hệ nối tiếp.
d. khổ cuối :Tình cảm của cháu dành cho bà:
Giờ cháu.
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?..
-> Càng trưởng thành ở xa cháu càng nhớ đến bà,nhớ đến tấm lòng nhẫn nại nhớ đến tấm lòng yêu thương và đức hy sinh của bà.
III. Tổng kết: 
1. Nghệ thuật:
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, cụ thể, gần gũi, vừa mang ý nghĩa biểu tượng
- Kết hợp nhuần nhuyễn, miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm
2. Nội dung: 
- Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.
3. Ghi nhớ: (SGK/146)
3. Hướng dẫn tự học: 
H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ + Phân tích bài thơ
Soạn bài Ánh trăng và đọc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
D. Rút kinh nghiệm sau tiết 56 - 57.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06/11/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 58/ Đọc văn: 	 ÁNH TRĂNG
[Nguyễn Duy]
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính..
Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu trưng.
2. Kĩ năng: 
Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác năm 1975.
Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
3. Thái độ: 
Biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc thuộc lòng bài "Bếp lửa”, nêu ND chính của bài?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước, bên cạnh Phạm Tiến Duật còn có Nguyễn Duy. Nếu ở Phạm Tiến Duật là một giọng thơ sôi nổi, trẻ trung - ở Nguyễn Duy mang nhiều ý nghĩa triết lí sâu sắc. Gọng điệu ấy thể hiện rõ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu những nét chính về tác giả.
- Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì.
HS: Suy nghĩ trả lời
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- GV: Hướng dẫn HS đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.
- Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần
- HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng trong quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ trăng với người như thế nào? )
- HS: Là người bạn tri kỷ
- Tri kỷ là gì ? Em đã gặp từ này ở bài nào?
- GV: Giải thích thêm.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở khổ 1?
- GV: Chốt ý :
- HS : Đọc hai khổ tiếp
- Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế nào?
- HS: Về thành phố có cuộc sống đầy đủ ,giàu sang
- Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của con người với vầng trăng như thế nào?
- HS: Như người dưng qua đường 
- GV: Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.
- Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã xảy ra?
- Từ thình lình gợi cho ta điều gì?
- Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
- GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.
- Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.
- NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
- Tác dụng của BPNT đó.
* HS đọc khổ thơ cuối.
- Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” “ánh trăng im phăng phắc” có những ý nghĩa gì.
- HS: Trả lời
- GV: Vầng trăng im phăng phắc thể hiện: Thái độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
* Thảo luận nhóm.
- Bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng gì ?
- Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
- Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ.
HS đọc ghi nhớ 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn Duy sinh năm 1948 tại TP Than ... về tác giả, tác phẩm
- Nêu đôi nét về tác giả.?
- Học sinh đọc phần giới thiệu về tác giả và tìm những điểm cần chú ý.
- Giới thiệu về tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu vb
- Căn cứ vào đầu đề bài thơ, theo em bài thơ cần đọc với giọng như thế nào? (Tha thiết ngọt ngào).
- Học sinh đọc đúng theo ý trên – nhận xét.
- Tìm bố cục của bài thơ. Em nhận thấy có điều gì đặc biệt trong mỗi đoạn? 
- HS: Mỗi đoạn là 2 khổ: lời ru của tác giả (nhập vai; lời ru của mẹ và có những điệp khúc).
- Lời ru trực tiếp được ngắt đều ở giữa mỗi đoạn tạo âm diệu gì? Thể hiện cảm xúc như thế nào? – HS: Dìu dặt, vấn vương; tình cảm tha thiết, trìu mến của mẹ.
- Qua từng đoạn thơ, em thấy người mẹ được miêu tả trong những công việc gì, hoàn cảnh nào?
- Hs: Người mẹ gắn với hoàn cảnh và công việc cụ thể.
- Tìm những chi tiết diễn tả công việc này? Nhận xét.
- Hs: Nhịp chày nghiêng, mồ hôi rơi, vai mẹ gầy
- Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ “Lưng núthì nhỏ”? 
- Em hiểu như thế nào về hình ảnh “Mặt trời” trong 2 câu thơ? Nghệ thuật gì?
- Đoạn 3: Miêu tả người mẹ qua những công việc gì? Có gì khác so với 2 đoạn thơ trên?
HS: Mẹ giã gạo nuôi quân, mẹ người hậu phương – tỉa bắp giúp buôn làng và để nuôi con. Ở đây công việc trực tiếp – mẹ là chiến sĩ trên trận tuyến đánh Mĩ ở ngay quê hương, buôn làng của mình.
- Em hiểu 2 câu thơ “Từ trênvào Trường Sơn” như thế nào?
HS: Lưng mẹ, đói khổ → chiến trường, Trường Sơn: hình ảnh khái quát trưởng thành vượt bậc, lớn mạnh không ngừng của những người con đã làm nên những điều thần kì cho dân tộc trong cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược.
- Người mẹ Tà ôi – người mẹ Việt Nam đã hiện lên như thế nào qua 3 đoạn thơ trên?
Hãy đọc kĩ 4 dòng ở cuối mỗi đoạn
- Ở đoạn 1, em thấy công việc hoàn cảnh có mối quan hệ như thế nào với tình cảm mong ước của mẹ qua lời ru?
- Vì sao nhà thơ không để người mẹ trực tiếp nói mẹ mơ điều này, điều kia mà cụm từ “con mơ cho mẹ” thể hiện điều gì? Làm cho giọng điệu lời ru như thế nào?
- Phân tích sự phát triển của tình cảm, ước vọng ở người mẹ qua 3 khúc hát ru?
HS: Mong con khôn lớn, trưởng thành trở thành chàng trai mạnh mẽ, cường tráng trong lao động sản xuất; người lính dũng cảm chiến đấu vì độc lập tự do dân tộc. Tình yêu con gắn bó, hoà quyện nâng lên tình cảm mới yêu buôn làng, yêu bộ đội yêu quê hương đất nước.
- Qua bài thơ, chúng ta còn hiểu thêm được điều gì về thời kì kháng chiến chống Mĩ của dân tộc?
- HS: Gian khổ, anh dũng của nhân dân ở vùng chiến khu – phần lớn ở vùng rừng núi cán bộ, nhân dân ta vừa bám rẫy, bám đất tăng gia sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ.
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn Khoa Điềm: 1943, Quê Thừa Thiên Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.Ông là Tổng thư kí HNVVN.... Từ 2000, ông giữ cương vị Ủy viên Bộ chính trị, Trưởng ban tư tưởng văn hoá Trung ương
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh: Bài thơ KHRNEBLTLM viết 1971.Khi đang công tac ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên Huế.
- Thể thơ: Trữ tình tám tiếng.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 đoạn 
- Đoạn 1: từ đầu → lún sân.
- Đoạn 2: Tiếp → Ka – lưi.
- Đoạn 3: còn lại.
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
3. Tìm hiểu sơ lược bài thơ: 
a. Hình ảnh người mẹ Tà ôi
- Mẹ giã gạo nuôi bộ đội kháng chiến → công việc vất vả khó nhọc. Câu thơ có những từ tạo hình, so sánh → Tăng sức gợi cảm: tình yêu con của mẹ.
- Mẹ đi tỉa bắp: Công việc lao động sản xuất của người dân ở chiến khu.
+ So sánh: Sự chịu đựng gian khổ của mẹ giữa núi rừng mênh mông, heo hút.
+ Ẩn dụ: Mặt trời, người con: Là tình yêu, là nguồn sống của mẹ.
- “Mẹ đang chuyển láncuối” mẹ cùng mọi người tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ, di chuyển lực lượng để kháng chiến lâu dài với tinh thần quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi.
- “Mẹ địu em” yêu con , mẹ dũng cảm chiến đấu để giành cuộc sống tự do cho con, cho dân tộc.
=> Người mẹ chiến khu vất vả, nghèo khổ nhưng một lòng một dạ với cách mạng , kháng chiến; thắm thiết yêu con và nặng tình với buôn làng, bộ đội, quyết tâm đóng góp công sức cho cuộc chiến đấu chung của dân tộc – độc lập – tự do.
b. Tìm hiểu mối liên hệ giữa công việc mẹ đang làm với tình cảm, mong ước của mẹ qua các khúc ru
- Mẹ giã gạo – con mơ cho mẹ: hạt gạo trắnglớn vung chày
- Mẹ tỉa bắp – con mơ cho mẹ: hạt bắp lên đềucon lớn phát lo
- Mẹ đi chiến đấu – con mơ cho mẹ: Thấy Bác Hồ -> con lớn làm người tự do.
- Mai sau con lớn vung chày lún sân
- Mai sau con lớn phát mười Ka Lưi
Mai sau con lớn làm người tự do.
→ Mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ 
=> Hình ảnh, tấm lòng người mẹ Tà ôi thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất nước nhà của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
III. Tổng kết : 
1. Nghệ thuật: 
- Sáng tạo nên kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru, Dùng nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại.
- Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng.
2. Nội dung: 
- Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ. Ngợi ca tình cảm thiết tha cao đẹp của bà mẹTà ôi dành cho con,cho quê hương đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Học thuộc lòng , đọc diễn cảm bài thơ.
Soạn bài : Làng của nhà văn Kim Lân (trả lời theo câu hỏi sgk).
D. Rút kinh nghiệm sau tiết 59.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 08/11/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 60/ Tiếng Việt: 	 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
[Luyện tập tổng hợp]
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng: 
Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: 
Thấy được sự phong phú ,giàu đẹp của tiếng việt.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs làm bài tập
1. Bài tập1(SGK /158) 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- So sánh 2 dị bản của câu ca dao.
- GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
2. Bài tập 2 (SGK/ 158)
- Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.
- Vì sao người vợ lại hỏi như vậy.
3. Bài tập 3: (SGK /159)
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
4. Bài tập 4:(SGK /160)
- Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.?
- HS: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
5. Bài tập 5 (SGK/ 159)
- Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
- 1HS đọc đề bài.
Đọc truyện cười.
- Chi tiết nào trong truyện gây cười.
5. Bài tập 6: (SGK /160) (hướng dẫn các em về nhà làm bài)
- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” 
 => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.
1. Bài tập1(SGK /158) : So sánh 2 dị bản của câu ca dao
a. “Râu tôm nấu với ruột bầu
 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
-> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ 
b. Râu tôm nấu với ruột bù 
 Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
 -> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
 => Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 
2. Bài tập 2 (SGK/ 158)
- Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
 -Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà còn chơi bóng
 => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen.
3. Bài tập 3: (SGK /159)
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân , tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).
4. Bài tập 4:(SGK /160)
- Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa.
- Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa.
=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt.
5. Bài tập 5 (SGK/ 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: Xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
4/ Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài. 
- Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng.
- Hoàn thiện các bài tập
- Soạn nội dung (chương trình địa phương TV)
D. Rút kinh nghiệm sau tiết 60.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA9 T12.docx