Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì I - Tuần 10 năm 2010

Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì I - Tuần 10 năm 2010

ĐỒNG CHÍ

 

A.Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta

 -Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ

 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực

2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại

 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc của bài thơ

 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ

3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh tình cảm kính yêu những người lính bộ đội cụ Hồ.

B.Chuẩn bị:

 * Thầy: Đọc văn bản,nghiên cứu tài liệu Sgk,Sgv,soạn bài

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì I - Tuần 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	Ngày soạn: 14/10/2010
Tiết 46 	Ngày dạy: 19/10/2010
ĐỒNG CHÍ
A.Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
	- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta
	-Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ
	- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực 
2. Kĩ năng:
	- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
	- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc của bài thơ
	- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ
3. Thái độ:
	- Giáo dục học sinh tình cảm kính yêu những người lính bộ đội cụ Hồ.
B.Chuẩn bị:
	* Thầy: Đọc văn bản,nghiên cứu tài liệu Sgk,Sgv,soạn bài
	*Trò: Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi Sgk
C.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức
	2.Kiểm tra bài
	Câu hỏi: Phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” ?
	 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. Khởi động
*Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu tác giả tác phẩm
* Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
	? Nêu những nét chính về tác giả?
Gv giới thiệu thêm
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
*Hoạt động 3. * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
Gv HDHS đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc--> nhận xét cách đọc của HS
*Hoạt động 4. HDHS Phân tích
? Sáu dòng thơ đầu đã nói về cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng,cơ sở ấy là gì?
Gv: Bài thơ thể hiện tình đồng chí,đồng đội của những người lính thật cụ thể,giản dị và sâu sắc
PP Thảo luận nhóm: (3’)Hãy tìm trong bài thơ những chi tiết,hình ảnh có sức gợi cảm cao về tình đồng chí,đồng đội,phân tích ý nghĩa,giá trị của những chi tiết ấy?
 -Đại diện nhóm lên làm.
 - Nhận xét bổ sung 
? Hình ảnh trong ba câu cuối gợi cho em những suy nghĩ gì?
	? Hãy phân tích vẻ đẹp,ý nghĩa của hình ảnh ấy?
 Hs thảo luận cả lớp, trình bày
 - Nhận xét bổ sung 
	- Học sinh đọc lại bài thơ
	? Em cảm nhận đợc gì về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp?
HS đọc Ghi nhớ Sgk
I.Tác giả ,tác phẩm
	1.Tác giả:
Chính Hữu tên thật là Trần Đắc . Sinh:1926.Quê ở Can Lộc,Hà Tĩnh
	Làm thơ từ năm 1947, viết về nguời lính và chiến tranh
	2.Tác phẩm: 
	Viết năm 1948.Sau khi tham gia chiến dịch Việt Bắc 1947.Nói về người lính cách mạng thời kì chống Pháp (1946-1954)
II.Đọc – tìm hiểu chung 
1.Đọc 
2.Chú thích
3.Mạch cảm xúc của bài thơ
- 7 câu đầu: Cơ sở của tình đồng chí
- 10 câu tt: Biểu hiện của tình đồng chí
- 3 câu cuối: Biểu tượng vẻ đẹp của người lính
III..Phân tích
1.Cơ sở của tình đồng chí
- Quê anh ... sỏi đá -> Vận dụng thành ngữ,câu thơ đối xứng ->Cùng chung cảnh ngộ,giai cấp
	- Súng bên súng đầu sát bên đầu ... đôi tri kỉ->Chung nhiệm vụ chiến đấu,chan hoà,chia sẻ gian lao,vui buồn
	- “Đồng chí !” ->Câu chỉ có một từ,dùng dấu chấm cảm tạo nên một nốt nhấn vang lên như sự phát hiện,khẳng định,bản lề gắn kết giữa đoạn một và đoạn hai
	2.Biểu hiện của tình đồng chí:
	- Ruộng nương ... ra lính-> Cảm thông với tâm sự của nhau
	- áo anh ... không giày -> Hình ảnh chân thực cụ thể ->Sự gắn bó chia sẻ thiếu thốn ,gian lao của ngời lính
	- Thương nhau ... lấy bàn tay->Gắn bó,đồng cảm và sởi ấm lòng người
	3.Biểu tượng vẻ đẹp của người lính
	- Đêm nay .. chờ giặc tới ->Sức mạnh tình đồng chí giúp họ vượt qua khắc nghiệt,gian khổ thiếu thốn
	- Đầu súng trăng treo ->Hiện thực và cảm hứng lãng mạn (liên tưởng phong phú)->Thực tại và mơ mộng,chất chiến đấu và chất trữ tình,chiến sĩ và thi sĩ
IV.Tổng kết
	Ghi nhớ Sgk
4.Củng cố : Đọc diễn cảm bài thơ .
	 Nêu phần ghi nhớ .
5.Dặn dò :-Học thuộc lòng bài thơ.Phân tích 3 ý chính –Viết đoạn văn nêu cảm nhận về đoạn cuối của bài thơ “Đồng chí”
	 -Chuẩn bị văn bản “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”Chú ý : So sánh sự giống và khác nhau giữa bài “Đồng chí”và bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
IV.Rút kinh nghiệm 	
Tuần 10	Ngày soạn: 14/10/2010
Tiết 47 	Ngày dạy: 19/10/2010
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
A.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs 
1. Kiến thức:
	- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật
	- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn
	- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh tróng tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng.của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ
2. Kĩ năng:
	- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại
	- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
	- Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ
3. Thái độ:
	- Giáo dục hs lòng kính yêu các anh bộ đội , lòng yêu nước .
B.Chuẩn bị :
	 *Thầy: Nghiên cứu Sgk+Sgv; soạn bài.
	 *Trò: Đọc kỹ văn bản để trả lời câu hỏi .
C.Tiến trình lên lớp:
	1.ổn định tổ chức 
	2.Kiểm tra
	 Câu hỏi : - Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” .Nêu cảm nhận về anh bộ đội cụ Hồ trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp 
 	3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. Khởi động
*Hoạt động 2. * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
? Nêu những nét chính về tác giả , tác phẩm 
*Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề
Gv nêu cách đọc , đọc một đoạn ,hs đọc.
	*Hs thảo luận cả lớp: Câu hỏi 1(sgk)
	?Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ?
	->Tác giả đã sáng tác ra hình ảnh độc đáo trong bài thơ :Những chiếc xe không kính.
	?Vì sao có thể nói đó là hình ảnh độc đáo ?
GV: Chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ
*Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp,nêu vấn đề 
? Hình ảnh những chiếc xe trên tuyến đường Trường Sơn đựơc tác giả miêu tả như thế nào ? Nhằm mục đích gì ?
GV:Những chiếc xe không kính , trần trụi đã làm nổi bật lên những hình ảnh các chiến sĩ lái xe .
? em hãy phân tích hình ảnh của họ?(tư thế, thái độ, tình cảm của họ?)
	-Theo em,cái gì làm nên sức mạnh để họ coi thường gian khổ,nguy hiểm?
?Em nhận xét ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ? Những yếu tố ấy có góp phần khắc hoạ người lính lái xe?
? Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ qua bài thơ này ?Vì sao em cảm nhận đựơc điều đó?
 - Lớp nhận xét, bổ sung .
 - GV nhận xét và thống nhất .
 -Gv liên hệ thực tế để giáo dục hs .
	-HS đọc ghi nhớ sgk
I.Tác giả ,tác phẩm:
	1.Tác giả: Phạm Tiến Duật 1941 Thanh Ba – Phú Thọ.
	-1946 vào bộ đội , tiêu biểu cho thế hệ trẻ chống Mỹ 
2.Tác phẩm : 
II. Tìm hiểu chung 
1.Đọc 
2.Chú thích
III.Phân tích :
1.Hình ảnh những chiếc xe .
	-Không:kính, đèn, mui.
	-Thùng xe xước .
	-Vì bom giật , bom rung.
- >Sự phát hiện hình ảnh thơ mới mẻ , hình ảnh đậm chất hiện thực ,giọng điệu như văn xuôi 
=>Hiện thực khốc liệt của chiến tranh : bom đạn kẻ thù, những con đường ra trận để lại dấu tích trên những chiếc xe không kính
2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
- 	Tư thế: Ung dung ... nhìn đất ,trời gió , cánh chim->dùng từ tượng hình,gợi cảm=>hiên ngang , tự tin 
- Thái độ :
	+ ừ thì có bụi –chưa cần rửa 
	+ ừ thì ướt áo – chưa cần thay
	+ Cười ha ha ,lái trăm cây số nữa
- Giọng như văn xuôi, ngang tàng , có chất thơ
->Lạc quan vui vẻ, sôi nổi,trẻ trung,bất chấp khó khăn,nguy hiểm 
- Tình cảm:
+ Bắt tay ... vỡ rồi
+ Bếp Hoàng Cầm ...xe chạy 
	+ Chỉ cần trong xe có một trái tim 
- Giọng ngang tàng , nghịch ngợm
- > Tình đồng đội, lòng yêu nước tạo cho họ một sức mạnh coi thường nguy hiểm vì miền Nam thống nhất nước nhà
IV.Tổng kết :
	Ghi nhớ sgk
4.Củng cố : - Cho hs đọc diễn cảm bài thơ 
 - Học qua 2 bàI thơ : “Đồng chí” và bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” em cảm nhận được gì về hình ảnh người lính cụ Hồ ? Em học được ở họ điều gì ?
5.Dặn dò : -Học thuộc lòng bài thơ .Phân tích hai ý chính 
	 -Về ôn tập toàn bộ phần văn học trung đại (Thời gian ra đời của các tác phẩm,nội dung và nghệ thuật, cảm nhận của mình về tác phẩm, phân tích một đoạn thơ ...)
D.Rút kinh nghiệm:
******************************
Tuần 10	Ngày soạn: 14/10/2010
Tiết 48 	Ngày dạy: 19/10/2010
KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
I.Mục tiêu cần đạt:Giúp hs 
	- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam :Những thể loại chủ yếu , giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu .
	- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của hs về các mặt 	
 	- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, nhận diện, phân tích cho hs
	- Giáo dục hs tính cẩn thận đọc kỹ đề để làm đúng yêu cầu của đề, trung thực, tự giác.
II.Chuẩn bị :
	-Thầy :Ra đề và ra đáp án 
	-Trò: Ôn tập kỹ phần văn học trung đại theo gợi ý ở sgk và hướng dẫn của gv
III.Tiến trình lên lớp: 
	1.ổn định tổ chức :Gv nắm sĩ số hs 
	2.Kiểm tra bài cũ :Gv kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của hs 
	3.Bài mới : *Đề bài :
I.Trắc nghiệm: (3 đ)
Câu 1: Nhân vật chính của truyện "Chuyện người con gái Nam Xương" là ai?
A. Trương Sinh B. Vũ Nương C. Vũ Nương và Trương Sinh D. Phan Lang
Câu 2: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của truyện " Chuyện người con gái Nam Xương" cuả Nguyễn Dữ?
A. Cảm thương số phận oan nghiệt của người phụ nữ
B. Khẳng định vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ
C. Tố cáo xã hội phong kiến phụ quyền
D. Cả A,B,C đúng
Câu 3: "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" của Phạm Đình Hổ thuộc thể loại gi?
A. Truyền kì mạn lục B. Tuỳ bút C. Tiểu thuyết lịch sử D. Cả A,B,C sai
Câu 4: Trong văn bản " Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh", bọn quan lại hầu cận chúa Trịnh đã dùng những thủ đoạn nào để nhũng nhiễu nhân dân ?
A. Mượn gió bẻ măng B. Vừa ăn cướp vừa la làng
C. Thừa nước đục thả câu D. Cả A,B,C đúng
Câu 5: Tại sao trong "Hoàng Lê nhất thống chí", các tác giả là quan của nhà Lê vậy mà lại viết rất chân thực, rất hay về Nguyễn Huệ - vốn bị coi là kẻ thù của họ?
A. Vì họ tôn trọng lịch sử B. Vì họ có lòng tự hào dân tộc
C. Vì họ bị bắt buộc phải viết như vậy D. Cả A,B đúng
Câu 6: Nguyễn Du đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào khi tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều" là gì?
A. Ước lệ tượng trưng B. Tả cảnh ngụ tình
C. Miêu tả cụ thể C. Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc
Câu 7: Câu thơ “ Làn thu thuỷ, nét xuân sơn” đặc tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?
A. Đôi mắt 	B. Làn da 	C. Mái tóc 	D. Nụ cười
Câu 8: Câu thơ: “ Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da” dự báo cuộc đời của Thuý Vân sau này sẽ như thế nào?
A.Hạnh phúc, vui vẻ 	B. Trắc trở, khổ đau 	C. Bình lặng, suôn sẻ 	D. Bất hạnh, ngang trái
Câu 9: Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân trong đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” được tác giả Nguyễn Du khắc hoạ như thế nào?
A.Mới mẻ, tinh khôi, sống động 	B. Tươi đẹp, thoáng đãng 
C. Mênh mông, rợn ngợp 	D. Đẹp nhưng buồn
Câu 10: “Truyện Lục Vân Tiên” của tác giả Nguyễn Đình Chiểu thuộc loại truyện:
A. Cổ vũ lòng yêu nước 	B. Truyền bá đạo lí 	C. Phổ biến y thuật 	D. Cả A,B,C sai
Câu 11: Nhân vật của “Truyện Lục Vân Tiên” được tác giả xây dựng bằng cách nào?
a. Miêu tả ngoại hình 	B. Miêu tả nội tâm sâu sắc 
C. Miêu tả bằng bút pháp ước lệ 	D. Miêu tả lời nói, cử chỉ, hành động
Câu 12: Chủ đề đoạn trích “ Lục Vân Tiên gặp nạn” là gì? 
A. Sự đối lập thiện và ác 	B. Ca ngợi nhân cách cao đẹp của ông ngư
C. Lên án hành động và tâm địa độc ác của Trịnh Hâm	D. Cả A., B, C đều đúng
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1: ( 3 đ)
a.Nêu giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều”. 
b. Đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du như thế nào? 
Câu 2: ( 3 đ) Chép theo trí nhớ 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Phân tích để thấy rõ tâm trạng của Kiều qua những câu thơ đó.
Câu 3: (1 đ) Trình bày hiểu biết của em về cuộc đời, con người tác giả Nguyễn Đình Chiểu. 
*ĐÁP ÁN :
I. Trắc nghiệm( 3 đ)
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
C
D
B
B
D
A
CÂU
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
A
C
A
A
D
A
II. Tự luận: (7 đ)
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
1
+ Giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều”: 
 - Cảm thương sâu sắc với số phận bi kịch của con người 
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người. 
 - Khẳng định, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức đến phẩm chất, những khát vọng chân chính. 
+Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích: 
-Tố cáo, căm phẫn sâu sắc thế lực đồng tiền chà đạp lên nhân phẩm con người 
- Cảm thương, đau đớn xót xa cho thân phận người phụ nữ bị chà đạp lên nhân phẩm 
( 1.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0,5đ)
(1.5 đ)
(0.75 đ)
(0.75 đ )
2
- Chép chính xác đoạn thơ theo yêu cầu tối đa 1 đ, cứ sai 2 lỗi trừ 0.25 đ
- Hs phân tích làm rõ được những ý sau: 
: + Nhìn cánh buồm thấp thoáng ngoài khơi xa gợi cho Kiều nỗi buồn nhớ quê hương, gia đình. 
 + Nhìn cánh hoa trôi trên dòng nước mới xa,gợi cho Kiều nỗi buồn về thân phận trôi dạt của mình... 
 + Nhìn nội cỏ dầu dầu một mầu xanh xa tít mù tắp gợi cho Kiều nỗi buồn về cuộc sống tẻ nhạt không lối thoát ở đây không biết đến khi nào... 
 + Nhìn gió cuốn mặt duềnh,tiếng ầm ầm sóng vỗ khiến Kiều hoảng sợ,lo lắng cuộc đời chuẩn bị vùi dập.... 
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
3
HS trình bày đủ các ý sau:
Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời: tuy bị mù nhưng ông gánh vác cả ba trách nhiệm vừa là thầy giáo, thầy thuốc, vừa là nhà thơ...
Là người yêu nước, có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm, sáng tác nhiều thơ văn cổ vũ lòng yêu nước, truyền bá đạo lí 
(0.5đ)
(0.5đ)
4.Củng cố: - GV nhắc hs xem lại bài lần cuối để nộp .
 - Gv thu bài về chấm.
5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học đối chiếu với bài làm xem có đúng không nếu không đúng phải học lại ngay.
	 - Soạn bài “ Tổng kết từ vựng” theo câu hỏi sgk 
IV.Rút kinh nghiệm: 	
	***********************************
Tuần 10	Ngày soạn: 14/10/2010
Tiết 49 	Ngày dạy: 19/10/2010
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
	- Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt
	- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài học:
	- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
	- Các hình thức trau dồi vốn từ
b. Kĩ năng sống: 
- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt
- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp
3. Thái độ:
	- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B.Chuẩn bị
	*Thầy: Nghiên cứu Sgk từ lớp 6 ->9 + Sgv,soạn bài
	*Trò: Ôn lại các khái niệm có liên quan đến bài học để làm bài tập
C.Tiến trình các hoạt động :
	1.ổn định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Từ đồng âm khác từ đồng nghĩa như thế nào ? Cho ví dụ để minh hoạ 
	3.Bài mới
*Hoạt động 1. Khởi động
*Hoạt động 2. * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề	
? Có mấy cách phát triển từ vựng ?
	- giáo viên treo bảng phụ
	- Cho học sinh lên điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ trên 
	? Hãy tìm ví dụ để minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên
	*Học sinh thảo luận cả lớp : Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách tăng số lượng các từ ngữ hay không ? Vì sao ?(KNS : KT động não)
	- Đại diện từng nhóm trả lời
	- Lớp nhận xét. Giáo viên thống nhất ý và chốt lại 
*Hoạt động 3. * Sử dụng phương pháp vấn đáp –tái hiện , nêu vấn đề	? 
	? Từ mượn là gì ?
	Tổ chức cho Hs làm bài tập 2 và 3
*Hoạt động 4. * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề
	? Từ Hán Việt là gì ?
	- Cho Hs đọc,xác định yêu cầu của bài tập 2 để làm
*Hoạt động 5: * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề	? Thuật ngữ là gì ?Biệt ngữ xã hội là gì ? 
	*Thảo luận cả lớp(KNS: KT động não): 
	- Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay ?
	- Làm bài tập 3
*Hoạt động 6: * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
	? Có mấy hình thức trau dồi vốn từ ?
	? Cho hs giải nghĩa những từ ở bài tập 2
	BT 3 (KNS : hoạt động nhóm(3’)/ KT động não)
I.Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt
- Có hai hình thức 
 	+ Phát triển về nghĩa của từ
	+ Phát triển về số lượng từ ngữ
	• Cấu tạo thêm từ ngữ mới
	• Mượn từ ngữ nước ngoài	
II.Từ mượn
 1Khái niệm
	2.Chọn nhận định đúng : c
	3.Các từ săm,lốp,phanh,ga ... là từ
mượn nhưng đã được Việt hoá cao độ gần như đồng hoá vào vốn từ thuần Việt,còn các từ a-xít, ra-đi-ô,vi- ta-min là những từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai ở hình thức âm thanh
III.Từ Hán Việt
	1.Khái niệm
	2.Quan điểm đúng là : c
 IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
	1.Khái niệm
	2.Một số biệt ngữ : 
	- Trứng (điểm 0 ),phao (tài liệu dùng để quay cóp khi đi thi ),viêm màng túi (hết tiền ) -> Biệt ngữ của hs,sv
	- Cháy giáo án (hết giờ mà dạy chưa hết giáo án ) -> Biệt ngữ của giáo viên
	- Ô-sin (người giúp việc trong nhà) -> Biệt ngữ của một số người ở thành thị hiện nay
V.Trau dồi vốn từ
	1.Các hình thức trau dồi
	2.Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau
	- Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa,ghi đầy đủ tri thức các ngành
	- Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói
	3.Sửa lỗi dùng từ 
 a.Béo bổ (chỉ dùng cho cơ thể) Sai ->béo bở (mang lại nhiều lợi nhuận)
 b.Đẩy mạnh (thúc đẩy cho sự phát triển nhanh) Sai -> mở rộng
4.Củng cố: 
 Sử dụng tốt từ ngữ tiếng Việt có góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt không ?
5.Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị tiết “Nghị luận trong văn bản tự sự”
D.Rút kinh nghiệm: 	
*************************************
Tuần 10	Ngày soạn: 14/10/2010
Tiết 50	Ngày dạy: 19/10/2010
NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs
1. Kiến thức:
- Yếu tố nghị luận trong văn tự sự
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
2. Kĩ năng:
	- Nghị luận trong khi làm bài văn tự sự
	- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể.
3. Thái độ:
	- Giáo dục Hs lòng yêu thương con người, có cách nhìn đời tốt.
B.Chuẩn bị:
	 *Thầy: Nghiên cứu kĩ bài ở Sgk và Sgv,soạn bài
	 *Trò: Đọc kĩ hai đoạn trích,trả lời những câu hỏi và viết đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên.
C.Tiến trình các hoạt động.
	1.ổn định tổ chức: Gv nắm sĩ số của học sinh
	2.Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng nh thế nào?
 3.Bài mới:
*Hoạt động 1:Khởi động
*Hoạt động 2. * Sử dụng phương pháp vấn, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
	- Hs đọc hai đoạn trích
	- Gv chia lớp thành 4 nhóm (2nhóm tìm hiểu một đoạn trích theo gợi ý của Sgk và yêu cầu của gv)
	*Thảo luận nhóm: 
	? Đoạn văn 1 là lời của ai? Người ấy thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì? Tìm những câu có tính chất nghị luận trong đoạn trích?Câu nào nêu luận điểm? Để làm rõ luận điểm đó người nói đã đưa ra luận cứ gì và lập luận như thế nào?
? Đoạn văn 2 Thuý Kiều đối thoại với ai? Tìm những câu mang tính chất nghị luận?
Hs trao đổi trong nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong một văn bản.
	? Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe,người đọc như thế nào?
	? Trong đoạn văn nghị luận,người ta thường dùng những loại từ và câu nào?Vì sao lại sử dụng các từ và câu như thế?
? Nghị luận trong văn bản tự sự có vai trò như thế nào?
*Hoạt động 3. * Sử dụng phương pháp vấn, nêu vấn đề
	-Cho Hs đọc bài tập và xác định yêu cầu của bài tập1
- Hs làm bài tập
? Lời văn trong đoạn trích a là lời của ai? người ấy đang thuyết phục ai? thuyết phục điều gì?
? Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư để chứng minh lời khen của nàng Kiều?

I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
	1.Đọc các đoạn trích a & b
	2.Nhận xét: 
	Đoạn a.Ông giáo đối thoại với chính mình,thuyết phục mình rằng vợ mình không ác để “chỉ buồn chứ không nỡ giận” 
	- Nêu vấn đề:Nếu ta không cố ... độc ác với họ
	- Phát triển vấn đề:Vợ tôi không phải là người ác nhưng... vì thị đã quá khổ.:
+Khi người ta đau...đến cái chânđau
+Khi người ta quá khổ ... được nữa
+Vì bản tính tốt ... che lấp mất
	- Kết thúc vấn đề:Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận
	Đoạn b.Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư tại phiên toà. Các câu mang tính nghị luận như:
	- Rằng:Tôi ... thường tình
	- Dễ dàng ... oan trái nhiều
	- Lòng riêng ... chiều được ai
	- Trót lòng ... nào chăng
=>Dùng câu khẳng định và phủ định,câu có mệnh đề hô ứng như: nếu ... thì, không những(không chỉ) ... mà còn, vì thế ... cho nên ,...
Dùng những từ lập luận như: Tại sao ,thật vậy, tuy thế, tuy nhiên, trước hết, sau cùng
	*Ghi nhớ Sgk /138
II.Luyện tập
	Bài 1: Ông giáo đang tự nói với mình cũng là nói với những người xung quanh,nói với người nghe.Ông giáo muốn thuyết phục mọi người hãy biết quan tâm đến những ngời xung quanh
Bài 2: Hoạn Thư lập luận
	- Đa ra lời khẳng định: Ghen tuông là sự thường tình của phụ nữ,chồng chung dễ ai nhường cho ai
	- Kể lại hai lần tha cho Kiều, không truy lùng khi Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư.Trước sau Hoạn Thư vẫn kính yêu và khâm phục Kiều
	- Bây giờ Hoạn Thư trông vào lượng trời bể của Kiều với lỗi lầm của mụ ta
=> Lập luận trên dẫn đến Kiều phải tha cho Hoạn Thư.
 4.Củng cố : 
- Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự? Vai trò và ý nghĩa của nghị luận trong văn bản tự sự
 5.Dặn dò: Về nhà học bài 
	Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể
 Soạn: Đoàn thuyền đánh cá”
IV.Rút kinh nghiệm:	
	Ngày . tháng . năm 2010
Duyệt GA tuần 10
Người duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc