Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì II - Tuần 24

Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì II - Tuần 24

Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn

 của La Phông-ten

 ( H. Ten- Tú Mỡ dịch)

 AMục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

+Hiểu được t/giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con Cừu và con Chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà KH Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác NT

+Rèn kỹ năng tìm, phân tích luận điểm,luận chứng trong bài văn nghị luận so sánh cách viết của nhà văn với nhà KH về cùng một đối tượng

+Giáo dục ý thức tự hào về những tài năng sáng tạo NT và thái độï khiêm tốn học hỏi cách viết văn nghị luận văn chương

 B.Chuẩn bị:

 GV: Đọc văn bản, tư liệu liên quan.( Một số truyện ngụ ngôn có hình ảnh chó sói)

 HS : Đọc vb + soạn câu hỏi tìm hiểu.

 C.Tiến trình lên lớp:

1.Ổn định lớp

2.Bài cũ :

3.Bài mới :

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì II - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23,24 Ngày soạn : 20/1/2011
Tiết: 115,116 Ngày dạy: /1/2011 
 	Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn
 của La Phông-ten
 ( H. Ten- Tú Mỡ dịch)	
 AMục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
+Hiểu được t/giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con Cừu và con Chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà KH Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác NT
+Rèn kỹ năng tìm, phân tích luận điểm,luận chứng trong bài văn nghị luận so sánh cách viết của nhà văn với nhà KH về cùng một đối tượng
+Giáo dục ý thức tự hào về những tài năng sáng tạo NT và thái độï khiêm tốn học hỏi cách viết văn nghị luận văn chương
 B.Chuẩn bị:
GV: Đọc văn bản, tư liệu liên quan.( Một số truyện ngụ ngôn có hình ảnh chó sói)
HS : Đọc vb + soạn câu hỏi tìm hiểu.
 C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: Sử dụng PPDH vấn đáp
? Ở lớp 8,các em đã tìm hiểu 1 VB nghị luận 
XH của nhà văn Pháp. Đó là VB nào? Của ai?
 ( “Đi bộ ngao du”-Ru-xô; H.Ten cũng là một nhàvăn Pháp nhưng ông lại là nhà nghiên cứu khoa học )
? Văn bản này có xuất xứ từ đâu?
GV:G/thiệu thêm:
*Hoạt động 3:Sử dụng PPDH vấn đáp, thuyết trình
GV: H/dẫn đoc:
-Đọc đúng nhịp bản dịch thơ song thất lục bát
-Đọc phù hợp tính cách n/v
 +Cừu nhẹ nhàng, dịu dàng, buồn bã
+Sói đanh thép,buộc tội
-Lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của Buy-phông,luận chứng của H.Ten:rõ ràng, khúc chiết mạch lạc.
GV: đọc :Từ đầu-> “rành rành”;
 +2HS đọc phần còn lại
 +1HS đọc phần đọc thêm
? Theo em, VB thuộc thể loại gì?
? Cũng là nghị luận nhưng VB này có gì khác VB “Chuẩn bị..TK mới”?
? Bố cục VB được chia làm 2 phần rõ ràng. Em hãy tìm giới hạn và ý chính mỗi phần?
? Qua phần đọc và tìm hiểu bố cục, em thấy cách lập luận của t.giả ở 2 phần có gì giống và khác nhau?
? Em hãy xác định giới hạn của trình tự 3 bước đó?
*.Hoạt động 4: Sử dụng PPDH vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề
HS: đọc lại phần 1
? Đoạn thơ mở đầu VB là của t/giả nào? 
? Chú Cừu trong đoạn thơ đang ở trong h/cảnh ra sao?
? Từ tình thế, h/cảnh đó, em thấy hiện lên 1 chú Cừu ntn?
? Rõ ràng tính cách của Cừu được thể hiện qua thái độ và lời nói. Vậy em thử phân tích thái độ và ngôn từ của Cừu qua đoạn thơ?
? Dưới con mắt của nhà thơ, Cừu con thật tội nghiệp còn dưới cái nhìn của nhà KH Cừu là con vật ntn?
? Sau những nhận xét của Buy –phông là những nhận xét của La Phông-ten ra sao về Cừu?
? Cùng 1 đối tượng nhưng cách nhận xét của 2 t/giả có điểm gì giống và khác nhau?
GV: chuyển ý sang tiết 2 
 TIẾT 2
HS: đọc phần còn lại và nhắc nội dung chính
? Theo cảm nhận của Buy-phông, chó sói là con vật ra sao?
? Thái độ của t/giả ra sao đối vơí loài sói này? 
 (Sống có hại,chết vô dụng)
? Buy-phông là vậy,còn La Phông-ten cảm nhận chó sói ntn?
? Em cảm nhận được đặc tính gì của sói từ nhận xét của 2 t/giả? 
 (Tàn bạo,đói khát)
? Tuy nhiên cách nhìn nhận của La Phông –ten có gì đặc biệt?
? Vì sao cách nhìn nhận ,phân tích của 2 t/giả có những điểm giống và khác nhau như vậy?
? Từ cái nhìn trên mà hình ảnh con chó sói hiện lên ntn, t/cảm của t/giả ra sao đối với nó?
(vừa ghê sợ vừa đáng thương,sói là tên trộm cướp nhưng khốn khổ và bất hạnh)
GV: T/gia ûH.Ten cho rằng:Nếu nhà KH chỉ thấy con sói là 1 con vật có hại thì nhà thơ với đầu óc phóng khoáng hơn lại phát hiện ra những khía cạnh khác.
? Theo em hiểu “Đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ”nghĩa là thế nào?
? Với hình tượng chó sói,em đồng ý với cách nhận xét của t/giả nào?vì sao?
*.Hoạt động 5: Sử dụng PPDH vấn đáp, 
? Để nêu bật hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của LP-ten,t/giả đã dùng phép lập luận gì?
(chủ yếu là so sánh,đối chiếu không chỉ lúc phân tích mà ngay cả khi nâng lên,khái quát )
? Bố cục, trình tự lập luận VB ra sao? 
(-Chặt chẽ, trình tự 3 bước. 
-Ngoài ra, giữa các câu trong đoạn,các đoạn trong bài có sự liên kết :
+ Nối ý phần1 với phần 2 bằng từ “còn”=>đó là sự liên kết liệt kê
+.Nối câu bằng các từ:chỉ,thậm chí,và,thế(phần1)ngay,cũng,nhưng,nếu.thì(phần2)HS tìm ra những câu chứa những từ đó->GV tích hợp :Sự liên kết câu,đoạn văn ở tiết 109)
? Theo em, mục đích nghị luận của t/giả H.Ten là gì?
HS: đọc ghi nhớ/sgk
I.Tác giả, tác phẩm
1.Tác giả:
 H.Ten (1828-1893)người Pháp là nhà 
 nghiên cứu văn học
.2.Tácphẩm:
Trích chương2 phần II của công trình 
nghiên cứu VH nổi tiếng “La Phông –ten
 và thơ ngụ ngôn của ông”
II.Đọc ,tìm bố cục:
Đọc
Chú thích
Bố cục:
- Từ đầu-> “tốt bụng như thế”:Hình tượng chú Cừu
- Còn lại:Hình tượng chó sói 
III.Tìm hiểu văn bản:
Cừu và chó sói qua cái nhìn của nhà thơ và nhà khoa học:
Thơ La Phông – ten
Buy 
– phông
1. Hình tượng Cừu
-Tội nghiệp, buồn rầu, dịu 
dàng
-Thân thương, tốt bụng
->Trí tưởng tượng phong phú, nhân cách hóa
=> Lòng thương cảm.
-Ngu ngốc,sợ sệt, tụ tập thành bầy
-Không biết trốn tránh nguy hiểm
=> Khách quan, chính xác dựa trên đặc tính sinh học cơ bản của 
loài
2. Hình tượng chó sói
-Tên trộm cướp khốn khổ,bất hạnh
-Gã vô lại đói dài luôn bị ăn đòn
-Bạo chúa,đói meo
,mắc mưu,hóa rồ
-> Vừa ghê sợ, vừa đáng thương
=>Sinh động, cụ thể hơn
-Thù ghét
 sựkết bè,
kết bạn,
chinh 
chiến,ồn
 ào,ầm ĩ
-Bộ mặt
 lấm lét,
dáng vẻ 
hoang dã,
tiếng hú 
rùng rợn
->Có hại
,vô dụng
III. Tổng kết:.
 1. Nghệ thuật: 
-Phân tích,so sánh,nhận xét
 -Bố cục chặt chẽ,mạch lạc,lập luận theo trình tự nhất định
2. Nội dung:
 =>Ghi nhớ/sgk
 * Hướng dẫn về nhà: :
 -Học bài
 -Soạn bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng,đạo lý
 *.Rút kinh nghiệm:
*****************************
Tuần 24 Ngày soạn : 20/1/2011
Tiết: 117,118 Ngày dạy: /1/2011 
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ 
TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ
A.Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp HS: -Nắm được 1 kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
 -Rèn kỹ năng nhận diện và viết được 1 văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng 
 đạo lý
B.Chuẩn bị: 
GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu
HS: Soạn bài
 C.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
2.Bài mới 
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: Sử dụng PPDH vấn đáp, nêu vấn đề
H S:đọc văn bản (2 lần).
GV: hướng dẫn HS trả lời câu hỏi/sgk
? Văn bản bàn về v/đề gì?
? Văn bản có bố cục mấy phần? Chỉ ra nội dung từng phần và mối quan hệ giữa chúng với nhau?
? Hai ví dụ cụ thể ntn?
? Em hãy tìm đọc những câu nêu luận điểm chính trong bài?
(VD: “Nhà KH.tư tưởng ấy”
 - “Tri thứcsức mạnh”
- “Rõ ràng không được”
- “Tri thứccách mạng”
- “Tri thứctri thức”
- “Họ không biết rằnglĩnh vực”)
? Các luận điểm đã diễn đạt được rõ ràng,dứt khoát ý kiến của người viết chưa? Hãy chỉ ra điều đó?
? Theo em,văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu? Cách lập luận đó có tác dụng gì?
? Như vậy bài nghị luận tư tưởng đạo lý có gì khác bài nghị luận hiện tượng đ/s?
 GV: giới thiệu thêm về sự khác nhau của 2 bài nghị luận
Về xuất phát điểm:
+ Nghị luận XH: từ sự thực đ/s mà nêu ra tư tưởng, bày tỏ thái độ 
+ Nghị luận tư tưởng, đạo lý thì xuất
phát từ tư tưởng, đạo lý sau khi giải 
thích, phân tích thì vận dụng các sự 
thật c/sống để c/m nhằm trở lại 
kđịnh(hay p/định) 1 tư tưởng nào đó. 
Đây là nghị luận nghiêng về tưtưởng, 
khái niệm, lý lẽ nhiều hơn
Các phép lập luận giải thích 
phân tích, khái niệm, tổng hợp được vận dụng nhiều 
 =>Rút ra ghi nhớ
? Vậy theo em thế nào là nghị luận một vấn đề
 tư tưởng, đạo lý?
? Yêu cầu nội dung bài nghị luận này là gì?
? Về kiến thức bài nghị luận bảo đảm yêu cầu gì?
HS đọc ghi nhớ/sgk
I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lý:
 *.Văn bản: Tri thức là sức mạnh
a./ VB bàn về giá trị của tri thức KH và vai trò của người có tri thức trong sự phát triển triển của XH
b./ VB chia làm 3 phần:
-Phần mở bài:(đoạn 1) : 
 Nêu vấn đề
-Phần thân bài: (đoạn 2,3) : 
 Nêu 2 VD chứng minh tri thức là sức mạnh
 + 1 đoạn nêu tri thức có thể cứu 1 cái máy thoát khỏi
 số phận đống phế liệu
 + Một đoạn nêu tri thức là sức mạnh của CM (Bác 
Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người tham
 gia đóng góp cho cuộc kháng chiến chống Pháp,Mỹ 
và công cuộc xây dựng đất nước)
-Phần kết bài:(đoạn 4) 
 Phê phán một số người không biết quí trọng tri
 thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ
->Các phần có mối liên hệ chặt chẽ
 +Mở bài:Nêu vấn đề cần bàn
 +Thân bài:Lập luận,chứng minh vấn đề
 +Kết bài: Mở rộng vấn đề đã bàn bạc
*Các câu mang luận điểm chính trong bài:
-Đoạn 1: Câu 1,2
-Đoạn 2: Câu đầu
-Đoạn 3:Câu đầu
-Đoạn 4: Câu đầu+câu cuối
*Các luận điểm:đã diễn đạt rõ ràng,dứt khoát ý kiến 
của người nói là muốn tô đậm,nhấn mạnh 2 ý
-Sức mạnh của tri thức
-Vai trò to lớn của tri thức trong mọi lĩnh vực đời sống
*Văn bản:đã sử dụng phép lập luận chứng minh là
 chủ yếu->có sức thuyết phục
*Sự khác nhau:
Nghị luận hiện tượng đời sống
-Từ sự việc hiện tượng đời sống mà nâng lên vấn đề tư tưởng
Nghị luận tư tưởng 
đạolý
-Từ tư tưởng thái độ,
saukhigiải thích,
c/minh làm sáng tỏ 
các tư tưởng,đạo
 lý quan trọng đối 
với đời sống 
con người 
* Ghị nhớ/sgk.
*Hoạt động 3: Sử dụng PPDH nêu vấn đề
Bước 1: HS đọc vbản(BT)
Bước 2: Trả lời câu hỏi tìm hiểu
? Văn bản thuộc loại nghị luận nào?
? Văn bản nghị luận vấn đề gì? Chỉ ra luận điểm chính của vbản?
? Phép lập luận chủ yếu trong văn bản là gì?
? Cách lập luận đó có sức thuyết phục ra sao?
GV: Chốt lại kiến thức bài học
II. Luyện tập
Văn bản: Thời gian là vàng
1./ Vbản thuộc loại nghị luận tư tưởng, đạo lý
2./ Vbản nghị luận vấn đề giá trị của thời gian
Các luận điểm chính của từng đoạn
 - Thời gian là sự sống
 - Thời gian là thắng lợi
 - Thời gian là tiên
 - Thời gian là tri thức
3/ .Phép lập luận chủ yếu là phân tích, c/minh. Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện ctỏ thời gian là vàng. Sau những luận điểm là những dẫn chứng c/minh-> có sức thuyết phục
 *Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài
-Soạn bài liên kết câu và liên kết đoạn văn
* Rút kinh nghiệm:
*****************************
Tuần 24 Ngày soạn : 20/1/2011
Tiết: 119 Ngày dạy: /2/2011 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Liên kết ND và HT giữa các câu và các đoạn văn.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ 
- GD thái độ tự giác tích cực học tập.
B.Chuẩn bị: 
GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu,bảng phụ(ghi 2 đoạn văn-mục I.II)
HS: Soạn bài
 C.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 ?Thế nào là thành phần phụ chú?(làm bài tập 5-tiết 103) 
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: Sử dụng PPDH vấn đáp, nêu vấn đề
GV: treo bảng phụ- Gọi HS đọc đoạn văn 
? Nêu xuất xứ của đoạn văn trên
? Đoạn văn bàn về vấn đề( nội dung) gì?
? Nôi dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của VB?
 ( Qua hệ bộ phận- toàn thể )
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì?
? Những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề đoạn văn?
? Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
(C1:T/p NT làm gì?(p/ảnh thực tại)
 C2:P/ảnh thực tại ntn?(tái hiện và sáng tạo)
 C3:Tái hiện và sáng tạo để làm gì?)
GVchốt lại: Đó là liên kết nội dung(chủ đề,lô gíc)
? Mối q/hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những từ ngữ nào? (chú ý từ ngữ in đậm)
(GV:gợi ý:từ nào được lặp lại,thay thế.)
 Sau khi học sinh phát hiện ra các từ ngữ liên kết, Gv kết luận : Đó là sự liên kết về hình thức
Gv giúp h/s rút ra nội dung bài học
:? Đoạn văn trên đã có sự liên kêt. Vậy thế nào là sự liên kết?
? Có mấy kiểu liên kết?Đó là những kiểu nào?
? Liên kết nội dung được hiểu ra sao?
? Liên kết hình thức đượcthể hiện bởi những biện pháp nào?
GV: có thể hệ thống hóa ghi nhớ bằng sơ đồ
HS: đọc ghi nhớ /sgk
?Giả sử các câu trong đoạn các đoạn trong bài không có sự liên kết thì bài văn sẽ ntn?
I.Khái niệm liên kết:
 1.Ví dụ: Đoạn văn/sgk
- Nội dung đoạn văn: Bàn về cách nhà văn phản ánh thực tại
-Nội dung mỗi câu:
+Câu1:Tác phẩm NT phản ánh thực tại
+Câu2:Khi phản ánh thực tại,người nghệ 
sĩ muốn nói một điều mới mẻ
+Câu3:Cái mới mẻ ấy là lời gửi của văn nghệ
=>Các nội dung đều hướng vào chủ đề đoạn 
 Văn (Liên kết chủ đề);
Trình tự các ý hợp lô gíc (liên kết lô gíc)
=> Sự liên kết nội dung
-Mối liên hệ giữa nội dung các câu trong đoạn văn thể hiện ở:
+Phép lặp từ ngữ:Tác phẩm-tác phẩm
+Từ cùng trường liên tưởng với t/p:Nghệ sĩ(nhà thơ,t/giả)
+Từ thay thế ( Phép thế) :nghệ sĩ –anh
+Quan hệ từ: nhưng
+Từ đồng nghĩa: “cái đã có rồi”với “những vật liệu mượn ở thực tại”
=>Sự liên kết hình thức
2.Ghi nhớ/sgk
*Hoạt động 3: Sử dụng PPDH thảo luận nhóm
HS: đọc đoạn văn(bảng phụ)
-Nhóm1,2, thảo luận ý chủ đề đoạn văn? Nội dung các câu phụ thuộc vào chủ đề ấy ntn?
-Nhóm 3,4: Nêu những trường hợp cụ thể để thấy sự sắp xếp các câu là hợp lý?
-Nhóm 5,6:Tìm hiểu các phép liên kết về h/thức giữa các câu trong đoạn văn
->Đại diện nhóm lên bảng trình bày
II.Luyện tập:
 1.Chủ đề chung đoạn văn:
Khẳng định năng lực trí tuệ của con người VN và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục
(Đó là sự thiếu hụt về kthức,khả năng thực hành và sáng tạo chủ yếu do cách học thiếu thông minh gây ra)
-Nội dung các câu đều hướng về chủ đề ấy
 *.Trình tự sắp xếp các câu: là hợp lý
Câu1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên của con người VN 
Câu2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó
Câu3: Khẳng định những điểm yếu
Câu4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu
Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền KT mới
 2.Phép liên kết
-Đồng nghĩa(C1-C2) 
-Phép nối (C2-C3) (C3- C4) 
-Phép lặp(C4-C5) (C5-C1)
4. Củng cố: GV củng cố bài học 
 5. Dặn dò
 -Học bài (Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu, đoạn văn., Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn)
 -Soạn bài:Luyện tập liên kết câu,đoạn văn
 (tổ1:bài 1;Tổ2:bài2 ; Tổ3:bài3 ;Tổ4:bài4 
 D.Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................
 *****************************
Tuần 24 Ngày soạn : 20/1/2011
Tiết: 120 Ngày dạy: /2/2011 
LUYỆN TẬP 
LIÊN KẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản.
- Nhận và sửa được một số lỗi về liên kết.
3. Thái độ: 
- GD thái độ tự giác tích cực học tập.
B.Chuẩn bị: 
GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu
HS: Soạn bài,bài tập (bảng phụ) theo qui định
 C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
?Thế nào là sự liên kết? Có mấy kiểu liên kết câu,đoạn văn?
 Tìm phép liên kết trong phần về nhà?
3.Bài mới 
*Hoạt động 1: Khởi động
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của các tổ
*Hoạt động 2: Sử dụng PPDH vấn đáp, nêu vấn đề
HS đọc yêu cầu bài 1
HS thảo luận cả lớp,
Đại diện HS lên bảng trình bày HS khác theo dõi bổ sung
HS đọc yêu cầu bài 2
HS thảo luận theo cặp
Đại diện HS lên bảng trình bày HS khác theo dõi bổ sung
HS đọc yêu cầu bài 3
HS thảo luận nhóm(3’)
Đại diện HS lên bảng trình bày HS khác theo dõi bổ sung
GV: đọc yêu cầu bài 4 ,đại diện HS trình bày
Bài1:Phép liên kết câu,đoạn văn:
a.-Trường học-thầy giáo-học sinh (trường liên tưởng ->câu)
 -Trường học-trường học (lặp->câu)
 -“như thế”thay cho câu cuối đoạn trước (thế->đoạn)
b.-Văn nghệ-văn nghệ (lặp->câu)
 -Sự sống-sự sống;văn nghệ-văn nghệ (lặp->đoạn)
c.-Thời gian-thời gian-thời gian (lặp->câu)
 -Con người –con người- con người (lặp->câu)
 - “Bởi vì” (nối->câu)
d.-Yếu đuối-mạnh;hiền lành-ác (trái nghĩa->câu)
Bài 2:Các cặp từ trái nghĩa giữa đặc điểm thời gian tâm lý với đặc điểm thời gian vật lý
-Thời gian vật lý -Thời gian tâm lý
+Vô hình +Hữu hình
+Giá lạnh +Nóng bỏng
+Thẳng tắp +Hình tròn
+Đều đặn +Lúc nhanh,lúc chậm
Bài 3: 
Lỗi về liên kết nội dung
a.Các câu không phục vụ chủ đề chung đoạn văn
b.Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý
 Cách sửa
->Thêm một số từ ngữ,câu->liên kết chủ đề
VD:Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên kia sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc,hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối
->Thêm từ ngữ chỉ thời gian vào câu (2)để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc
VD:Năm 19 tuổi.rồi chết. Suốt 2 năm anh ốm nặng,chị làm quần quật.yêu thương chị vô cùng
Bài4: Chỉ ra lỗi và cách chữa về liên kết hình thức
 a/ .Lỗi:Dùng từ ở câu(2)và câu(3)không thống nhất
->Chữa:Thay đại từ “nó” bằng đại từ “chúng”
b/ .Lỗi:Từ “văn phòng”và “Hội trường”không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
->Chữa: Thay từ“hội trường”(câu2) bằng từ “văn phòng”
 4. Củng cố: GV củng cố bài học 
 5. Dặn dò
 -Học bài (Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết ND và liên kết HT trong đoạn văn ấy.)
 -Hoàn thành bài tập thêm vào vở
 -Soạn bài:Con cò
 D.Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................
 ***************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24.doc