Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116: Mùa xuân nho nhỏ

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116: Mùa xuân nho nhỏ

TIẾT 116 : MÙA XUÂN NHO NHỎ

 ( Thanh Hải)

I. Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức

- Học sinh cảm nhận cảm xúc của tác giả tr¬ớc mùa xuân thiên nhiên đất nư¬ớc và khát vọng cao đẹp của nhà thơ muốn đ¬ược cống hiến cho đất n¬ớc cho cuộc đời.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.

3. Giáo dục

- Giáo dục tình cảm yêu quê h¬ương yêu đất n¬ước.

II. Một số kĩ năng sống cơ bản đ¬ợc giáo dụ trong bài

- Giao tiếp: trình bày trao đổi về sự cảm nhận tác phẩm thơ trữ tình.

- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân thông qua nội dung của bài thơ.

III. Chuẩn bị

1. Phương tiện, kĩ thuật : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.

2. Phương pháp: Đặt vấn đề, thảo luận theo nhóm nhỏ.

IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định :

2. Kiểm tra:

? Đọc thuộc lòng bài thơ con cò của Chế Lan Viên. Nêu cảm nhận của đoạn I

3. Bài mới : GV giới thiệu:

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 116: Mùa xuân nho nhỏ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/ 2/ 2013
Ngày dạy: 4/ 2/ 2013
 TIẾT 116 : MÙA XUÂN NHO NHỎ
 ( Thanh Hải)
I. Mục tiêu bài dạy  
1. Kiến thức 
- Học sinh cảm nhận cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng cao đẹp của nhà thơ muốn được cống hiến cho đất nớc cho cuộc đời.
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Giáo dục 
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương yêu đất nước. 
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dụ trong bài
- Giao tiếp: trình bày trao đổi về sự cảm nhận tác phẩm thơ trữ tình.
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân thông qua nội dung của bài thơ.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, thảo luận theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài dạy  
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: 
? Đọc thuộc lòng bài thơ con cò của Chế Lan Viên. Nêu cảm nhận của đoạn I
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
? Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm?
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
Gv: Bổ sung, nhấn mạnh, nêu thêm thông tin về tác giả và tác phẩm.
? Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý nghĩa gì?
- Mùa xuân thiên nhiên, đất trời.
? Hình ảnh của mùa xuân thiên nhiên được phác hoạ như thế nào?
- Học sinh nêu ra các hình ảnh.
 ? Theo em trong các hình ảnh trên hình ảnh nào gây ấn tượng hơn cả ? Vì sao ?
Hs: nêu cảm nhận.
Gv: có lẽ là hình ảnh của tiếng chim chiền chiện hót vang trời.
? Cảm xúc của tác giả trước cảnh trời đất vào xuân?
- Bức tranh mùa xuân tươi sáng, giàu sức sống.
Gv: từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời nhà thơ chuyển sang cảm nhận về mùa xuân đất nước.
? Trong không khí đất nước vào xuân tác giả nhắc tới ai ? Vì sao tác giả lại nhắc tới họ ?
- Mùa xuân ngời cầm súng.
- Mùa xuân người ra đồng
Mùa xuân của những người đang ngày đêm bảo vệ và sản xuất xây dựng đất nước. Cả đất nước như trong ngày hội của lao động sản xuất, chiến đấu khi xuân về.
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả
- Thanh Hải tên thật Phạm Bá Ngoãn (1930 - 1980) quê huyện Phong Điền Thừa Thiên – Huế. Cây bút có công lớn trong việc xây dựng nền VHCM niền Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
b. Tác phẩm
- Sáng tác tháng 11/ 1980 khi tác giả đang nằm trên giường bệnh. Bài thơ là tình yêu cuộ sống, yêu đất nước đằm thắn thiết tha, cũng như ước nguyện bình dị mà lớn lao đẹp đẽ của ông gửi lại cho cuộc đời trước khi ông về cõi vĩnh hằng.
3. Thể thơ 
- Thể thơ: 5 tiếng 
4. bố cục: 4 đoạn.
+ P1: khổ đầu :Mùa xuân thiên nhiên đất trời.
+ P2: khổ 2- 3:Mùa xuân đất nước
+ P3: khổ thơ thứ 4 – 5: Ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước.
+ P4: khổ cuối: Lời ca ngượi quê hương, đất nước.
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Bức tranh mùa xuân thiên đất trời
- Dòng sông xanh.
- Bông hoa tím biếc.
- Tiếng chim chiền chiện.
- Hình ảnh: Giọt long lanh :
-> Giọt âm thanh.
-> Giọt mưa xuân 
 Bức tranh mùa xuân tươi sáng, giàu sức sống. Niềm say sưa ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời lúc vào xuân.
2. Mùa xuân đất nước
- Mùa xuân ngưuời cầm súng.
- Mùa xuân người ra đồng
à Mùa xuân của những người đang ngày đêm bảo vệ và sản xuất xây dựng đất nước. Cả đất nước như trong ngày hội của lao động sản xuất, chiến đấu khi xuân về.
- Nghệ thuật điệp từ : Tất cả, từ láy :xôn xao, hối hả à Khẳng định sự trường tồn và phát triển của đất nước.
4. Củng cố: - HS ghe bài hát đã đợc phổ nhạc từ lời thơ.
5. Dặn dò : - Đọc và học thuộc văn bản ,soạn phần còn lại
================================================================
Ngày soạn: 3/ 2/ 2013
Ngày dạy : 5/ 2/ 2013
 TIẾT 117: MÙA XUÂN NHO NHỎ
 ( Thanh Hải)
I. Mục tiêu bài dạy  
1. Kiến thức 
- Học sinh cảm nhận cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng cao đẹp của nhà thơ muốn được cống hiến cho đất nớc cho cuộc đời.
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Giáo dục 
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương yêu đất nước. 
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dụ trong bài
- Giao tiếp: trình bày trao đổi về sự cảm nhận tác phẩm thơ trữ tình.
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân thông qua nội dung của bài thơ.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, thảo luận theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài dạy  
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: 
? Đọc thuộc lòng bài thơ con cò của Chế Lan Viên. Nêu cảm nhận của đoạn I
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Gv : HS đọc phần sau văn bản ?
Gv : Trước mùa xuân tươi đẹp của thiên nhiên đất nước tác giả đã có ước nguyện gì ?
Gv : Tác giả đã có cách xưng hô như thế nào trong bài thơ ? Hãy nêu ý nghĩa của cách xưng hô này ?
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
GV : Hãy nêu ý nghĩa nội dung tư tưởng của bài thơ ?
I. Đọc, hiểu chú thích
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Bức tranh mùa xuân thiên đất 
2. Mùa xuân đất nước
3. Suy nghĩ và ­ớc nguyệnc ủa nhà thơ
- Ta làm con chim hót
- Ta làm một cành hoa.
- Ta nhập vào hoà ca.
 Nhà thơ muồn trở thành con chim để được dâng tiếng hót cho đời, muốn được làm một cành hoa để toả hương , muốn được làm nốt nhạc nhng làm sao xuyến lòng người.
-Mong muốn góp một phần nhỏ bé vào công cuộc xây dựng đất nước.
- Điệp từ : Tôi - Ta 
- Tôi : Cá nhân tác giả. Đó là cảm xúc của nhà thơ trước thiên nhiên đất nước.
- Ta : Cái tôi cá nhân đã hoà chung với cái ta của mọi người.
4. Khổ cuối
- Bài thơ kết thúc bằng một lời hát say đắm lòng người. Là lời ngợi ca quê hương đất nước.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật 
- Đề tài mùa xuân thiên nhiên, đất nước.
- Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh. Sử dụng các biện pháp tu từ : ẩn dụ, điệp từ điệp ngữ.
2. Nội dung
- Bài thơ là một bức tranh xuân đậm màu sắc Huế, là khú nhạc xuân êm dịu ngọt ngào của đất nước, nhng cũng là “bài ca cuộc đời” của nhà thơ với những khát vọng tha thiết và mãnh liệt.
4. Củng cố: - HS ghe bài hát đã đợc phổ nhạc từ lời thơ.
5. Hướng dẫn học bài: - Đọc và học thuộc văn bản . Đọc, soạn văn bản : Viếng lăng Bác.
============================================================== 
Ngày soạn: 3/ 02/ 2013
Ngày dạy: 7/ 02/ 2013
TIẾT 118 : VIẾNG LĂNG BÁC
 (Viễn Phương)
I. Mục tiêu bài dạy  
1. Kiến thức 
- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người ở từ miền Nam ra viếng Bác.
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
3. Giáo dục 
- Giáo dục tình lòng kính yêu và biết ơn vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. 
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: trình bày trao đổi về sự cảm nhận tác phẩm thơ trữ tình.
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân thông qua nội dung của bài thơ.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, tranh chân dung tác giả.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, đọc sáng tạo.
IV. Tiến trình bài dạy  
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra: 
? Đọc thuộc lòng bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, phát biểu cảm nghĩ về bài thơ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
 Gv: Hớng dẫn học sinh đọc bài thơ, chú ý vào mạh cảm xúc của bài thơ. Đọc một đoạn.
? Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm?
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
Hs : chia bố cục và nêu nội dung của từng phần.
Gv: Bổ sung, nhấn mạnh, nêu thêm thông tin về tác giả và tác phẩm.
HS đọc đoạn 1.
? Tác giả có cách xưng hô như thế nào ? Hãy nêu ý nghĩa của cách xưng hô đó ?
Hs: nêu cáh xưng hô, ý nghĩa của nó.
? Tác giả dùng từ : Thăm có ý nghĩa gì ? Tại sao tác giả lại không viết là : Viếng.
Hs: bày tỏ suy nghĩ.
? Hình ảnh đầu tiên đến viếng lăng Bác tác giả trông thấy là hình ảnh gì ?
- Hàng tre xanh xanh bên lăng Bác.
? Hãy nêu ý nghĩa của hình ảnh này ?
GV : Nghệ thuật gì được tác gả sử dụng ? Hãy nêy tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc 
2. Chú thích
a. Tác giả : Viễn Phương tên thật là Phan Thanh Viễn (1928 – 2005). Quê An Giang.
- Trong hai cuộc kháng chiến ông tham gia chiến đấu và hoạt động văn hoá văn nghệ ở Nam Bộ
- Một cây bút tiêu biểu trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
b. Tác phẩm
- Sáng tác tháng 4 năm 1976. Nhà thơ từ miền Nam ra Bắ vào lăng viếng Bác.
3. Thể thơ - Thể thơ: 8 tiếng.
 4. Bố cục: 4 phần
+ P1 : Khổ 1 : Cảnh bên ngoài lăng .
+ P2 : Khổ 2 :Cảnh trong lăng Bác.
+ P3 : Khổ 3 :Tâm trạng xúc động của nhà thơ.
+ P4 : Khổ 4 :Ước nguyện chân thành của nhà thơ.
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Tình cảm của nhân dân miền Nam đối với Bác
- Con là Cách xưng hô vừa thể hiện tình cảm thương mến vừa thể hiện long kính yêu.
- Thăm là Tình cảm thiêng liêng, thành kính như Người con sống mãi.
- Thấy : Hàng tre xanh xanh - Bác thật gần gũi thiêng liêng, nhân dân Việt Nam luôn ở quanh Người.
- Nghệ thuật ẩn dụ : Mặt trời trong lăng Bác - mặt trời cách mạng, người đem lại nguồn sống, nguồn hạnh phúc cho nhân dân.
- Hoán dụ : 79 mùa xuân l- Nhân dân miền Nam đang kính dâng lên Bác.
4. Củng cố: - HS nghe bài hát đã được phổ nhạc từ lời thơ.
5. Dặn dò: - Về học bài chuẩn bị phần còn lại.
==============================================================
Ngày soạn: 3/ 02/ 2013
Ngày dạy : 7/ 02/ 2013
TIẾT 119 : VIẾNG LĂNG BÁC
 (Viễn Phương)
I. Mục tiêu bài dạy  
1. Kiến thức 
- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người ở từ miền Nam ra viếng Bác.
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
3. Giáo dục 
- Giáo dục tình lòng kính yêu và biết ơn vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. 
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: trình bày trao đổi về sự cảm nhận tác phẩm thơ trữ tình.
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân thông qua nội dung của bài thơ.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, tranh chân dung tác giả.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, đọc sáng tạo.
IV. Tiến trình bài dạy  
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra: 
? Đọc thuộc lòng bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, phát biểu cảm nghĩ về bài thơ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HS đọc 2 khổ thơ tiếp ?
Khi vào lăng, tác giả cảm nhận điều gì ? Em hình dung tâm trạng tác giả như thế nào? 
Hs: nêu cảm nhận.
HS đọc khổ thơ cuối ?
? Tác giả đã có ước nguyện như thế nào? 
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
? Hãy nêu ý nghĩa nội dung tư tưởng của bài thơ ?
Gv: củng cố, kết luận.
I. Đọc, hiểu chú thích
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Tình cảm của nhân dân miền Nam đối với Bác
2. Cảm xúc và ước muốn của tác giả
- Bác luôn sống mãi trong lòng dân tộc.
- Đau nhói trong tim - Tình cảm chân thành xúc động.
- Muốn làm con chim hót
- Muốn làm đoá hoa
-1	- Muốn làm cây tre.
-Tình cảm thiêng liêng cua dân tộc Việt Nam đối với Bác.
III. Tổng kết 
1.	Nghệ thuật 
- Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh. Sử dụng các biện pháp tu từ : nhân hoá, điệp từ, ẩn dụ.
2. Nội dung 
- Bài thơ là niềm thành kính của nhân dân miền Nam và niềm xúc động của tác giả đối với Bác.
4. Củng cố: - HS nghe bài hát đã đợc phổ nhạc từ lời thơ.
5. Dặn dò: - Đọc và học thuộc văn bản, đọc bài nghị luận về tác phẩm truyện.
Ngày soạn: 3/ 02/ 2013
Ngày dạy : 8/ 02/ 2013
TIẾT 120 : NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN 
(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
I. Mục tiêu bài dạy  
1. Kiến thức 
- Những yêu cầu đối với bài nghị luận về tá phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
2. Kĩ năng : 
- Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và kĩ năng làm bài nghị luận thuộ dạng này.
- Đã ra được những nhận xét đánh, đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đã học trong chương trình.
3. Giáo dục 
- ý thức nhận diện và khả năng làm bài nghị luận về dạng này.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: trình bày trao đổi về nội dung của bài học
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân thông qua nội dung của bài học.
III. Chuẩn bị 
1. Phương tiện, kĩ thuật : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài,may chiếu.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy  
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: Gv dựa vào nội dung yêu cầu của bài để giới thiệu
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HS đọc văn bản sgk.
? Vấn đề nghị luận trong văn bản trên là gì ?
? Hãy đặt một nhan đề khác cho văn bản ?
? Vấn đề nghị luận được triển khai bằng các luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm ?
? Nhận xét gì về cách sử dụng các luận điểm, các luận cứ trong bài văn .
Gv : hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Hs: thảo luận theo nhóm qua các câu hỏi gợi ý sau.
?Văn bản nghị luận vấn đề gì ?
? Câu văn nào mang luận điểm của văn bản ?
? Tác giả tập trung phân tích hành động nhân vật hay nội tâm nhân vật ? Vì sao ?
Gv: tổng hợp các ý kiến, nhấn mạnh bổ sung.
I. Bài học
1. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện
a.Ví dụ(SGK)
* Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên.
*Có thể đặt tên cho văn bản :
- Sa Pa không lặng lẽ.
- Xao xuyến Sa Pa.
-2	Sức mạnh của niềm đam mê.
* Các câu mang luận điểm:
Đoạn 1: Dù đươc miêu tả ... khó phai mờ.
Đoạ 2: Trước tiên...của mình .
Đạon 3: Nhng anh thanh niênchu đáo.
Đoạn 4: Công việc...rất khiêm tốn.
Đoạn 5: Cuộc sống...đáng tin yêu.
b. Nhận xét
- Mỗi luận điểm đều được tác giả phân tích, chứng minh một cách thuyết phục, hấp dẫn.
- Các luận cứ được sử dụng xác đáng.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập 
- Văn bản nghị luận về vấn đề : tình thế lựa chọn sống – chết và vẻ đẹp tâm hồn của lão Hạc.
- Câu văn mang luận điểm: Từ việc miêu tả...ngay từ đầu.
- Tác giả tập trung vào phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật. Để chuẩn bị cho cái chết dữ dội của lão Hạc.
4. Củng cố: -Gv: gọi học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học bài: - Đọc, hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập. Soạn tiết 121

Tài liệu đính kèm:

  • docg an van 9 tuan 25.doc