Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 51 đến tiết 55

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 51 đến tiết 55

CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TU TỪ TỪ VỰNG

A. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nắm được các biệt pháp nghệt thuật cơ bản, thấy được tác dụng to lớn của nghệ thuật trong diễn đạt.

- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, tạo lập văn bản có sử dung hiệu quả các biện pháp tu từ.

B. NỘI DUNG:

I. SO SÁNH:

 1. Thế no l so snh?

 So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 VD:

- Trong như tiếng hạc bay qua

Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.

 (Nguyễn Du)

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 51 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 09 Ngày dạy : 19/10/2009
Tiết : 51,52,53,54
CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TU TỪ TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU : 
- Giúp học sinh nắm được các biệt pháp nghệt thuật cơ bản, thấy được tác dụng to lớn của nghệ thuật trong diễn đạt. 
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, tạo lập văn bản có sử dung hiệu quả các biện pháp tu từ. 
B. NỘI DUNG : 
I. SO SÁNH : 
 1. Thế nào là so sánh?
 So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác cĩ nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 VD:
- Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
 (Nguyễn Du)
 - Mỏ Cốc nh cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất
 (Tơ Hồi)
 2. Cấu tạo của phép so sánh
 So sánh là cách cơng khai đối chiếu các sự vật với nhau, qua đĩ nhận thức đợc sự vật một cách dễ dàng cụ thể hơn. Vì vậy một phép so sánh thơng thờng gồm 4 yếu tố:
 - Vế A : Đối tượng (sự vật) được so sánh.
 - Bộ phận hay đặc điểm so sánh (phương diện so sánh).
 - Từ so sánh.
 - Vế B : Sự vật làm chuẩn so sánh.
 Ta cĩ sơ đồ sau đây:
Yếu tố 1
Yếu tố 2
Yếu tố 3
Yếu tố 4
Vế A
(Sự vật đợc so sánh)
Phơng diện
so sánh
Từ so sánh
Vế B
(Sự vật dùng để làm chuẩn so sánh)
Mây
Bà già
Dừa
Trắng
sĩng sánh
đủng đỉnh
Như
Như
Như là
bơng
bát nớc chè
đứng chơi
 + Trong 4 yếu tố trên đây yếu tố (1) và yếu tố (4) phải cĩ mặt. Nếu vắng mặt cả yếu tố (1) thì giữa yếu tố (1) và yếu tĩ (4) phải cĩ điểm tơng đồng quen thuộc. Lúc đĩ ta cĩ ẩn dụ.
 Khi ta nĩi : Cơ gái đẹp nh hoa là so sánh. Cịn khi nĩi : Hoa tàn mà lại thêm tơi (Nguyễn Du) thì hoa ở đây là ẩn dụ.
 + Yếu tố (2) và (3) cĩ thể vắng mặt. Khi yếu tố (2) vắng mặt ngời ta gọi là so sánh chìm vì phơng diện so sánh (cịn gọi là mặt so sánh) khơng lộ ra do đĩ sự liên tởng rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cảm ngời đọc nhiều hơn.
 + Yếu tố (3) cĩ thể là các từ nh: giĩng, tựa, khác nào, tựa nh, giống nh, là, bao nhiêu,bấy nhiêu, hơn, kém  Mỗi yếu tố đảm nhận một sắc thái biểu cảm khác nhau:
Như cĩ sắc thái giả định
Là sắc thái khẳng định
Tựa thể hiện mức đọ cha hồn hảo,
 + Trật tự của phép so sánh cĩ khi đợc thay đổi.
 VD:
Như chiếc đảo bốn bề chao mặt sĩng
Hồn tơi vang tiếng vọng của hai miền.
 3. Các kiểu so sánh
 Dựa vào mục đích và các từ so sánh ngời ta chia phép so sánh thành hai kiểu:
 a) So sánh ngang bằng
 Phép so sánh ngang bằng thờng đợc thể hiện bởi các từ so sánh sau đây: là, nh, y nh, tựa nh, giống nh hoặc cặp đại từ bao nhiêubấy nhiêu.
 Mục đích của so sánh nhiều khi khơng phải là tìm sự giống nhau hay khác nhau mà nhằm diễn tả một cách hình ảnh một bộ phận hay đặc điểm nào đĩ của sự vật giúp ngời nghe, ngời đọc cĩ cảm giác hiểu biết sự vật một cách cụ thể sinh động. Vì thế phép so sánh thờng mang tính chất cờng điệu.
 VD: Cao nh núi, dài nh sơng
 (Tố Hữu)
 b) So sánh hơn kém
 Trong so sánh hơn kém từ so sánh đợc sử dụng là các từ : hơn, hơn là, kém, kém gì
 VD: 
 - Ngơi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng
 Muốn chuyển so sánh hơn kém sang so sánh ngang bằng ngời ta thêm một trong các từ phủ định: Khơng, cha, chẳng vào trong câu và ngợc lại.
 VD:
 Bĩng đá quyến rũ tơi hơn những cơng thức tốn học.
 Bĩng đá quyến rũ tơi khơng hơn những cơng thức tốn học.
 4. Tác dụng của so sánh
 + So sánh tạo ra những hình ảnh cụ thể sinh động. Phần lớn các phép so sánh đều lấy cái cụ thể so sánh với cái khơng cụ thể hoặc kém cụ thể hơn, giúp mọi ngời hình dung đợc sự vật, sự việc cần nĩi tới và cần miêu tả.
 VD: Cơng cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
 (Ca dao)
 + So sánh cịn giúp cho câu văn hàm súc gợi trí tởng tợng của ta bay bổng. Vì thế trong thơ thể hiện nhiều phép so sánh bất ngờ.
 VD:
Tàu dừa chiếc lợc chải vào mây xanh
 Cách so sánh ở đây thật bất ngờ, thật gợi cảm. Yếu tố (2) Và Yếu tố (3) bị lợc bỏ. Ngời đọc ngời nghe tha hồ mà tởng tợng ra các mặt so sánh khác nhau làm cho hình tợng so sánh đợc nhân lên nhiều lần.
 Bài tập
 1. Trong câu ca dao :
Nhớ ai bồi hổi bồi hồi
Nh đứng đống lửa nh ngồi đống than
Từ bồi hổi bồi hồi là từ gì?
Gải nghĩa từ láy bồi hổi bồi hồi
Phân tích cái hay của câu thơ do phép so sánh đem lại.
 Gợi ý:
 a) Đây là từ láy chỉ mức độ cao.
 b) Giải nghĩa : trạng thái cĩ những cảm xúc, ý nghĩ cứ trở đi trở lại trong cơ thể con ngời.
 c) Trạng thái mơ hồ, trừu tợng chỉ đợc bộc lộ bằng cách đa ra hình ảnh cụ thể: đứng đống lửa, ngồi đống than để ngời khác hiểu đợc cái mình muốn nĩi một cách dễ dàng. Hình ảnh so sánh cĩ tính chất phĩng đại nên rất gợi cảm.
 2. Phép so sánh sau đây cĩ gì đặc biệt:
Mẹ già nh chuối và hơng
Nh xơi nếp một, nh đờng mía lau.
 (Ca dao)
 Gợi ý:
 Chú ý những chỗ đặc biệt sau đây:
 - Từ ngữ chỉ phơng diện so sánh bị lợc bỏ.
 Vế (B) là chuẩn so sánh khơng phải cĩ một mà cĩ ba: chuối và hơng – xơi nếp một - đờng mía lau là nhằm mục đích ca ngợi ngời mẹ về nhiều mặt, mặt nào cũng cĩ nhiều u điểm đáng quý.
 3. Tìm và phân tích phép so sánh (theo mơ hình của so sánh) trong các câu thơ sau:
 a) Ngồi thềm rơi chiếc la đa
Tiếng rơi rất mỏng nh là rơi nghiêng.
 (Trần Đăng Khoa)
 b) Quê hơng là chùm khuế ngọt
Cho con chèo hái mỗi ngày
Quê hơng là đờng đi học
Con về rợp bớm vàng bay.
 (Đỗ Trung Quân)
 Gợi ý:
 Chú ý đến các so sánh
 a) Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
 b) Quê hơng là chùm khuế ngọt
 Quê hơng là đường đi học. 
II. NHÂN HỐ:
 1. Thế nào là nhân hố ?
 Nhân hố là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tợng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn đợc dùng đẻ gọi hoặc tả con ngời; làm cho thế giới lồi vật, cây cối đồ vật,  trở nên gần gũi với con ngời, biểu thị đợc những suy nghĩ tình cảm của con ngời.
 Từ nhân hố nghĩa là trở thành ngời. Khi gọi tả sự vật ngời ta thờng gán cho sự vật đặc tính của con ngời. Cách làm nh vậy đợc gọi là phép nhân hố.
 VD:
Cây dừa
Sải tay
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
 (Trần Đăng Khoa)
 2. Các kiểu nhân hố
 Nhân hố đợc chia thành các kiểu sau đây:
 + Gọi sự vật bằng những từ vốn gọi ngời
 VD:
 Dế Choắt ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tơi :
 - Chị Cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta đấy hả ?
 (Tơ Hồi)
 + Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con ngời đợc dùng để chỉ hoạt động, tính chất sự vật.
 VD :
Muơn nghìn cây mía
Múa gơm
Kiến
Hành quân
Đầy đờng
 (Trần Đăng Khoa)
 + Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con ngời đợc dùng để chỉ hoạt động tính chất của thiên nhiên
 VD :
Ơng trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
 (Trần Đăng Khoa)
 + Trị chuyện tâm sự với vật nh đối với ngời
 VD :
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất ?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt trên vai
 (Ca dao)
Em hỏi cây kơ nia
Giĩ mày thổi về đâu
Về phơng mặt trời mọc...
 (Bĩng cây kơ nia)
 3. Tác dụng của phép nhân hố
 Phép nhân hố làm cho câu văn, bài văn thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm ; là cho thế giới đồ vật, cây cối, con vật đợc gần gũi với con ngời hơn.
 VD :
Bác giun đào đất suốt ngày
Hơm qua chết dới bĩng cây sau nhà.
 (Trần Đăng Khoa)
 II/ Bài tập
 1. Trong câu ca dao sau đây:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta
 Cách trị chuyện với trâu trong bài ca dao trên cho em cảm nhận gì ?
 Gợi ý:
 - Chú ý cách xng hơ của ngời đối với trâu. Cách xng hơ nh vậy thể hiện thái độ tình cảm gì ? Tầm quan trọng của con trâu đối với nhà nơng nh thế nào ? Theo đĩ em sẽ trả lời đợc câu hỏi.
 2. Tìm phép nhân hố và nêu tác dụng của chúng trong những câu thơ sau:
	a)	 Trong giĩ trong ma
Ngọn đèn đứng gác
Cho thắng lợi, nối theo nhau
Đang hành quân đi lên phía trớc.
 (Ngọn đèn đứng gác)
 Gợi ý:
 Chú ý cách dùng các từ vốn chỉ hoạt động của ngời nh:
Đứng gác, nối theo nhau, hành quân, đi lên phía trớc.
III. ẨN DỤ: 
 1. Thế nào là ẩn dụ ?
 ẩn dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật hiện khác cĩ nét tơng đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 ẩn dụ thực chất là một kiểu so sánh ngầm trong đĩ yếu tố so sánh giảm đi chỉ cịn yếu tố làm chuẩn so sánh đợc nêu lên.
 Muốn cĩ phép ẩn dụ thì giữa hai sự vật hiện tợng đợc so sánh ngầm phải cĩ nét tơng đồng quen thuộc nếu khơng sẽ trở nên khĩ hiểu.
 Câu thơ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
 (Viễn Phơng)
 Mặt trời ở dịng thơ thứ hai chính là ẩn dụ.
 Hoặc: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng
 (Nguyễn Khoa Điềm)
 Ca dao cĩ câu:
Thuyền về cĩ nhớ bến chăng ?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
 Bến đợc lấy làm ẩn dụ để lâm thời biểu thị ngời cĩ tấm lịng thuỷ chung chờ đợi, bởi những hình ảnh cây đa, bến nớc thờng gắn với những gì khơng thay đổi là đặc điểm quen thuộc ở những cĩ ngời cĩ tấm lịng thuỷ chung.
 ẩn dụ chính là một phép chuyển nghĩa lâm thời khác với phép chuyển nghĩa thờng xuyên trong từ vựng. Trong phép ẩn dụ, từ chỉ đợc chuyển nghĩa lâm thời mà thơi.
 2. Các kiểu ẩn dụ
 Dựa vào bản chất sự vật hiện tợng đợc đa ra so sánh ngầm, ta chia ẩn dụ thành các loại sau:
 + ẩn dụ hình tượng là cách gọi sự vật A bằng sự vật B.
 VD:
Ngời Cha mái tĩc bạc
 (Minh Huệ)
 Lấy hình tợng Ngời Cha để gọi tên Bác Hồ.
 + ẩn dụ cách thức là cách gọi hiện tợng A bằng hiện tượng B.
 VD:
Về thăm quê Bác làng Sen
Cĩ hàng râm bụt thứp lên lửa hồng.
 (Nguyễn Đức Mậu)
 Nhìn “hàng râm bụt” với những bơng hoa đỏ rực tác giả tưởng như những ngọn đèn “thắp lên lửa hồng”.
 + ẩn dụ phẩm chất là cách lấy phẩm chất của sự vật A để chỉ phẩm chất của sự vật B.
 VD:
ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.
 Trịn và dài được lâm thời chỉ những phẩm chất của sự vật B.
 + ẩn dụ chuyển đổi cảm giác là những ẩn dụ trong đĩ B là một cảm giác vốn thuộc một loại giác quan dùng để chỉ những cảm giác A vốn thuộc các loại giác quan khác hoặc cảm xúc nội tâm. Nĩi gọn là lấy cảm giác A để chỉ cảm giác B.
 VD:
Mới được nghe giọng hờn dịu ngọt
Huế giải phĩng nhanh mà anh lại muộn về.
 (Tố Hữu)
 Hay:
Đã nghe rét mớt luồn trong giĩ
Đã vắng ngời sang những chuyến đị
 (Xuân Diệu)
 3.Tác dụng của ẩn dụ
 ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và mang tính hàm súc. Sức mạnh của ẩn dụ chính là mặt biểu cảm. Cùng một đối tợng nhng ta cĩ nhiều cách thức diễn đạt khác nhau. (thuyền – biển, mận - đào, thuyền – bến, biển – bờ) cho nên một ẩn dụ cĩ thể dùng cho nhiều đối tợng khác nhau. ẩn dụ luơn biểu hiện những hàm ý mà phải suy ra mới hiểu. Chính vì thế mà ẩn dụ làm cho câu văn giàu hình ảnh và hàm súc, lơi cuốn ngời đọc ngời nghe.
 VD :
 Trong câu : Ngời Cha mái tĩc bạc nếu thay Bác Hồ mái tĩc bạc thì tính biểu cảm sẽ mất đi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51-55.doc