Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tổng kết ngữ pháp

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tổng kết ngữ pháp

Tiết 146,147 :Tiếng Việt

 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học từ lớp 6 đến lớp 9 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến Thức:

 - Hệthống húa những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học (DT,ĐT,TT,CDT,CĐT,CTT,và những từ loại khác) từ lớp 6 đến lớp 9

 2. Kĩ năng:

 - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ

 - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại từ đó học

 3. Thái độ:

 - Giỳp HS có kỹ năng sử dụng cỏc từ loại đó học vào cuộc sống hằng ngày, vào cỏch viết

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận

 D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tổng kết ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31: 
 Ngày soạn:26/03/2011
 Ngày dạy: 28/03/2011
 Tiết 146,147 :Tiếng Việt
 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hệ thống húa những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học từ lớp 6 đến lớp 9 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
1. Kiến Thức:
 - Hệthống húa những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học (DT,ĐT,TT,CDT,CĐT,CTT,và những từ loại khỏc) từ lớp 6 đến lớp 9 
 2. Kĩ năng: 
 - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ 
 - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại từ đó học
 3. Thỏi độ: 
 - Giỳp HS cú kỹ năng sử dụng cỏc từ loại đó học vào cuộc sống hằng ngày, vào cỏch viết
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại ,vấn đỏp, thảo luận
 D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1:Từ loại
- GV giao nv cho học sinh.Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào giấy
Nhiệm vụ của các nhóm:
-Nhóm 1:Khái niệm danh từ, động từ
- Nhóm 2:Khái niệm tính từ, số từ
-Nhóm 3:Khái niệm đại từ, lượng từ
- Nhóm 4:Khái niệm chỉ từ, phó từ
-Nhóm 5:Khái niệm quan hệ từ, trợ từ
- Nhóm 6:Khái niệm tình thái từ, thán từ
*Phần bài tập: 
Nhóm 1 , 2 ,3: bài 1+ bài 2+ bài 3
Nhóm 4,5,6: bài 4,5
*Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao.
A.Từ loại
I.Danh từ, động từ, tính từ
Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ
-Danh từ: lần, lăng ,làng
-Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch,đập
-Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng
Bài tập 2 + bài tập 3 Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ
a, Danh từ có thể kết hợp với các từ :những, các, một
những ,các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo
b,Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa
hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục dịch, đập
c,Tính từ có thể kết hợp với các từ :Rất, hơi, quá
Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sung sướng
Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau:
ý nghĩa kq của từ loại
Khả năng kết hợp
Kết hợp
Về phía
Trước
Từ loại
Kết hợp
Về phía
sau
Chỉ sự vật (người , vật,hiện tượng, khái niệm)
Những,các,một,hai,ba,nhiều....
Danh từ
Này,kia,ấy nọ...
Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
Hãy,đừng,không,chưa,đã,vừa,..
Động từ
Ngay,được...
Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật,hoạt động trạng thái 
Rất,hơi,quá,lăm,cực kì,vẫn,còn,đang
Tính từ
Quá,lắm cực kì...
Bài tập 5 Tìm hiểu sự chuyển loại của từ:
a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ.
b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ
c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ.
*GV giao nhiệm vụ cho học sinh
-Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào giấy nháp
Nhiệm vụ của các nhóm:
a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2(Phần II.Các từ loại khác)
b, Nhóm 1,2 làm bài 1-Nhóm 4,3 làm bài tập 2-Nhóm 5,6 làm bài tập 3 (Phần B Cụm từ)
*Các nhóm trình bày kết quả bài tập được giao.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm
HĐộng 2: Cụm từ:
II.Các từ loại khác:
Bài tập 1:Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
QHT
trợ từ
Tình thái từ
thán từ
ba, năm
tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ
những
ấy,đâu
đã,
mới,
đã,
đang
ở,
của,
nhưng,
như
chỉ,
cả,
ngay,
chỉ
hả
trời
ơi
Bài tập 1: à,ư,hử,hở hả...Đó là các tình thái từ
B.Cụm từ:
Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ
a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
- một nhân cách rất Việt Nam
- một lối sống rất bình dị......
b,những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng
c,Tiếng cười nói......
*Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cum danh từ:
-Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụm danh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm.
Bài tập 2:Xác định và phân tích các cụm động từ
a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh
b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính...
*Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ,vừa
Bài tập 3 Xác định và phân tích cụm tính từ
a, rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại
b,sẽ không êm ả
c,phức tạp hơn,cũng phong phú và sâu sắc hơn
*Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ.
-Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước.
4. Củng cố, dặn dò, hướng dẫn tự học
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.viết đoạn văn chỉ ra cỏc từ loại đó học trong đoạn văn ấy
-Về nhà: Ôn tập và soạn tiết Luyện tập viết biên bản
E. RUT KINH NGHIÊM
 Ngày soạn: 27/03/2011
 Ngày dạy: 30/03/2011
TIẾT 148: TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP VIẾT BIấN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm chắc hơn những kiến thức lý thuyết về Biờn bản;thực hành viết một Biờn bản hoàn chỉnh . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
1. Kiến Thức:
 - Mục đớch yờu cầu nội dung của biờn bản và cỏc loại BB thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: 
 - Viết được một biờn bản hoàn chỉnh.
 3. Thỏi độ: 
 - Giỳp HS Nhận thức tầm quan trọng của biờn bản
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại ,vấn đỏp, thảo luận
 D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1 ễn tập lý thuyờt về biờn bản
HĐ 2- Hướng dẫn thực hành
Các nhóm thảo luận, lên bảng ghi kết quả.
Dựa vào câu hỏi sau :Nội dung như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? cần thêm bớt những gì? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp?
-+Sau khi HS trả lời, GV hướng dẫn HS lập biên bản như sau:
-Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV: Đánh giá kết quả của các nhóm 
I- Ôn tập lí thuyết về biên bản
*ghi nhớ sgk 126	
	- Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị-xã hội và doanh nghiệp.
	-Biên bản không có hiệu lực pháp lí để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ, làm cơ sở cho các nhận định , kết luận và các quyết định xử lí.
	-Đặc điểm nổi bật của biên bản là phải ghi nhận các sự việc, hiện tượng một cách kịp thời, đầy đủ, tỉ mỉ và khách quan trung thực.
II. THỰC HÀNH
.Bài tập 1SGK
1,b( “kết thúc...”
ghi ở cuối biên bản
2-a,3-d,4-c,5-e,g,6-h
--Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị
-Tên biên bản
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị
-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận
Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em
-Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm, thời gian
-Tên biên bản
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị
-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận
+Thao tác 2: Hướng dẫn HS làm bài tập lập “Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần”.
Bài tập 3: 
-Thành phần tham dự bàn giao gồm những ai ?
-Nội d ung bàn giao như thế nào ? (Nội dung và kết quả công việc đã làm trong tuần, nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới, các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao...)
+GV yêu cầu HS vận dụng những kết quả vừa kết luận để viết biên bản vào vở bài tập.
+GV kiểm tra kết quả làm bài của HS và nhắc HS về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại vào vở.
Bài tập 4: 
4. Củng cố, dặn dò , hướng dẫn tự học:
	-Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
	-Về nhà viết một biên bản : Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày 30- 04
	-Chuẩn bị bài : Hợp đồng
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***************************************************
 Ngày soạn : 27/03/2011
 Ngày dạy : 31/03/2011
 TIẾT 150,151 VĂN BẢN: BỐ CỦA XI - MễNG 
 Trớch
 - G. Đơ Mô- Pa- xăng -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Thấy được nghệ thuật miờu tả diễn biến tõm trạng của cỏc nhõn vật trong văn bản, rỳt ra được bài học về lũng yờu thương con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
1. Kiến Thức:
 - Nỗi khổ của một đứa trẻ khụng bố và những ước mơ,những khao khỏt của em. 2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự .
- Phõn tớch diễn biến tõm lý nhõn vật 
- Nhận diện được những chi tiết miờu tả tõm trạng nhõn vật trong một văn bản tự sự .
 3. Thỏi độ: 
 - Bồi dưỡng cho HS tỡnh yờu thương con người, lũng vị tha
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại , thuyết trỡnh ,thảo luận
 D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin - Xơn được thể hiện như thế nào?
 - Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn?. Qua phân tích tác phẩm, em rút ra được bài học gì cho bản thõn ?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Văn học pháp cỏc em đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1 Tìm hiểu chung
Cho hs đọc chú thích và ? qua chú thích giúp em biết thêm điều gì?
?. Đoạn trích kể về sự việc gì?
Gv đọc mẫu 1 đoạn sau đó y/c hs đọc tiếp
?. Truyện có mấy nhân vật?
- Truyện có ba nhân vật chính:
+ Xi-mông.
+ Chị BLăng-sốt.
+ Bác Phi-líp.
?. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Truyện được kể theo ngôi thứ ba, trình tự thời gian.
Nhân vật nào là nhân vật trung tâm?
- HS trả lời các câu hỏi trên.
- GV nhận xét, rút ra điểm chính.
HĐ 1 Tìm hiểu nội dung
Gv đọc mẫu 1 đoạn sau đó y/c hs đọc tiếp
*H/S đọc từ đầu đkhóc hoài
?Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông?
?Nhà văn miêu tả nhiều lần Xi-mông khóc? Thể hiện tâm trạng của em thế nào?
?Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-mông?
?Lời nói của Xi-Mông được thể hiện ntn?
?Thái độ của nhà văn ntn?
?Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế nào?
?Lời nói ấy thể hiện khát khao gì?
?Nhận xét của em qua những câu đối thoại này?
Khi gặp mẹ, tại sao Xi- Mông lài oà lên khóc? Những câu nói, câu hỏi của em với bác Phi Líp ngay sau đó nói lên điều gì?
?Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho em ntn?
?Em hiểu gì về cánh kể chuyện của nhà văn qua đoạn truyện này?
? Xi – mông là em bé thế nào?
?. Sự thể hiện đó có phù hợp với tâm lí lứa tuổi của em không? Chi tiết nào, hình ảnh nào chứng tỏ điều đó?
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả, G. Đơ Mô- Pa- xăng ( 1850- 1893) là nhà văn Pháp
- Ông đã để lại một khối lượng Tp lớn
- Các tác phẩm của ông phản ánh sâu sắc nhiều phương diện của Xh pháp cuối TK 19
2.Tác phẩm:
- Truyện kể về chị BLăng-sốt bị một người đàn ông lừa dối -> sinh ra Xi-mông. Vì vậy, Xi-mông trở thành đứa trẻ không có bố dưới con mắt mọi người.
a.Đọc, kể:
-Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật.
-Chú ý những lời đối thoại
-Kể tóm tắt đoạn trích.
b-Bố cục: chia 4 phần
P1: Từ đầu =>khóc hoài (Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông)
P2: Tiếp theo=>ông bố (Xi-Mông gặp bác Phi-líp)
P3:Tiếp theo=>rất nhanh (Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà)
P4:Còn lại (Ngày hôm sau ở trường)
3.Phân tích :
a.Nhân vật Xi-Mông
*.Tâm trang của Xi-Mông:
- Tâm trạng ở bờ sông:
+ Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc.
+ Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em lại khóc.
+ Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài
-=>Giành nhiều những câu văn miêu tả tâm trạng của Xi-Mông->một tâm trạng đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh thực tại của em.
- Tâm trạng khi gặp bác Phi líp và khi về đến nhà:
- Lời nói, hành động của Xi - Mông:
+ Chúng nó đành cháu...vì...cháu
+...Cháu...không có bố...
+ Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,... 
=> lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn đcánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật.
+ Bác có muốn làm bố cháu không?
+ Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu.
=>Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và và ngây thơ của Xi –mông, em khát khao cả những điều bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng thương.
=> Diễn biến tâm trạng của một đứa trẻ trong một hoàn cảnh thật đáng thương.
=> Phù hợp với tâm lí lứa tuổi và cá tính của Xi-mông
?H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích?
?Ngày hôm sau đến trường sự việc xảy ra ntn với Xi - mông? (Xi - mông như thế nào? em có suy nghĩ, tin tưởng sắt đá thế nào?)
?. Theo em, các bạn của Xi-mông đáng khen hay đáng trách?
G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị, chị là người phụ nữ đức hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối khiến cho Xi - mông trở thành đứa con không bố.
H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về nhân vật B-lăng - Sốt?
?. Em hãy tìm những chi tiết nói về chị BLăng-sốt?
?. Bản chất của chị BLăng-sốt như thế nào?
?. Bản chất đó được bộc lộ qua những chi tiết nào?
?Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn?
?Thái độ của chị đối với khách ntn?
?Khi chị xuất hiện bác Phi - líp hiểu ra ngay điều gì? Nổi lòng của chị khi con bị đánh/
?Tâm trạng của chị được TG miêu tả ntn?
?Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG?
(Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế)
?Thái độ của nhà văn?
?Tìm những câu văn miêu tả và kể về 
Phi-Líp?
?Em có nhận xét gì về miêu tả của nhà văn? Nhà văn muốn thể hiện điều gì?
? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn?
?. Ví sao, bác Phi-líp nhận làm bố của Xi-mông?
?. Tâm trạng của Xi-mông được diễn tả như thế nào?
?Vì sao bác lại co thái độ, hành động như vậy?
?Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp được tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích?
*Hoạt động 3: Tổng kết 
- Ngày hôm sau ở trường (.Kết thúc đoạn trích)
đHạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ýđý nghĩa lớn lao về tư tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và con người phải luôn giàu tình yêu thương.
- Các bạn của Xi-mông thật đáng trách khi trêu chọc em.
=> Bài học:
Không nên trêu chọc trên nổi đau của người khác.
Tâm trạng:Xi-mông: từ buồn tủi, tuyệt vọng đến ngạc nhiên, mừng vui, tự tin, hạnh phúc, tràn ngập
b .Nhân vật Blăng-Sốt:
* Chị BLăng-sốt:
- Là một người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối.
từng là”một trong những cô gái đẹp nhất vùng”
- Bản chất: sống đứng đắn, nghiêm túc.
+Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ.
đMột cuộc sống nghèo nhưng ngăn nắp, nghiêm túc.
+ Bộc lộ qua thái độ đối với khách.
+ Bộc lộ ở nổi lòng của chị khi con nói bị đánh vì không có bố.
đCách tả thể hiện thái độ của nhà văn
đThái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng.
*Tâm trạng của Blăng-sốt:
-Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ.
-Hổ then, lặng ngắt, quằn quại dựa vào tường, hai tay ôm ngực.
đMiêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn.
Tâm trạng từ ngượng ngùng đến đau khổ rồi quặn quại hổ thẹn.
đChị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi đ thái độ cảm thông và chia sẻđtoát lên ý nghĩa tư tưởng nhân văn cao.
c . Nhân vật Phi -Líp:
* Hình dáng: 
- Người thợ cao, lớn.
- Râu, tóc: đen, quăn.
- Vẻ mặt nhân hậu.
-Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em.
- Rất thương Xi-mông.
đHình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy.
*Thái độ, hành động:
- Gặp chị BLăng-sốt, bác hiểu chị BLăng-sốt là một người tốt. 
-Có chứ, bác muốn chứ.
-Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em.
đCách miêu tả ngắn gọn, giản dị.
- Bác Phi-líp nhận làm bố của Xi-mông vì:
+ Thương Xi-mông.
+ Cảm mến chị BLăng-sốt.
đNhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa tinh thần cho Xi – mông. Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thương.
-Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip:
Khi đưa Xi - Mông về nhà Phi - Líp nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt khi gặp chị, Phi - lip không còn ý nghĩ này nữa.
Cuối cùng vì thương Xi - Mông và cảm mến Blăng - sốt, Phi -Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi - Mông
đNiềm vui và bất ngờ đến với Phi – líp
* Tâm trạng: Từ ngạc nhiên đến cảm thông, từ đùa cợt thành nghiêm túc
III.Tổng kết 
1.nghệ thuật:
- Tác giả thành công trong nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động....
- Tình tiết truyện bất ngờ hợp lý.
2. ý nghĩa : Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
* Ghi nhớ SGK
4.Củng cố - dặn dò
-Kể tóm tắt đoạn trích
-Phân tích nhân vật Blăng- sốt; Phi - Líp 
-Thái độ, tư tưởng của nhà văn?
-Nội dung cần ghi nhớ? Bài học cho em về nội dung giáo dục toát lên từ đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: Hợp đồng
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 31.doc