Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 32

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 32

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh:

-Tìm hiểu nhà văn Lân-đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong văn bản này.

-Hiểu thêm tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng lòng yêu thương loài vật.

II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Giới thiệu bài mới:

4.Tiến trình lên lớp

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII)
Tiết 156: Con chó Bấc
Tiết 157: Kiểm tra Tiếng Việt
Tiết 158: Luyện tập viết Hợp đồng
Tiết 159,160: Chương trình địa phương phần Tập làm văn
Tuần 32 
 BÀI 31 
CON CHÓ BẤC
Tiết 156:
Lân-đơn
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Tìm hiểu nhà văn Lân-đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong văn bản này.
-Hiểu thêm tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng lòng yêu thương loài vật. 
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
4.Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1:
1.Đọc chú thích và giới thiệu một vài nét về tác giả, tác phẩm?
2.Tóm tắt văn bản?
Bấc là một con chó bị bắt cóc, bị đưa lên vùng Bắc cực để kéo xe trượt tuyết cho những người tìm vàng. Bấc đã qua nhiều tay chủ độc ác. Chỉ riêng Giôn Thoóc-tơn là người đã có tấm lòng nhân từ đối với nó, Bấc đã được cảm hóa. Về sau khi Thoóc-tơn chết, nó đã hoàn toàn dứt bỏ con người, đi theo tiếng gọi nơi hoang dã và trở thành con chó hoang. 
3.Xác định bố cục của bài văn? Nhận xét độ ngắn dài của mỗi phần?
 4.Căn cứ vào độ ngắn dài của mỗi phần, em hãy cho biết nhà văn chủ yếu muốn nói đến những biểu hiện tình cảm ở phía nào? (Thoóc-tơn hay chó Bấc?)
*Hoạt động 2: 
1.Cách cư xử của Thoóc-tơn được biểu hiện ở chi tiết nào? Có gì đặc biệt?
à Như thể chúng là con cái của anh vậy, xem chúng như con người, là đồng loại, là bạn bè của mình.
2.Nhà văn đã so sánh Thoóc-tơn với những ông chủ khác nhằm mục đích gì?
à Thoóc-tơn là một ông chủ lý tưởng.
3.Các biểu hiện tình cảm đặc biệt của Thoóc-tơn đối với lũ chó, với Bấc?
à Chào hỏi thân mật, vui vẻ, trò chuyện tầm phào với Bấc, cho dựa vào đầu mình, đẩy tới đẩy lui, rủa mà như rủ rỉ bên tai.
4.Tình cảm của Thoóc-tơn biểu hiện rõ ràng nhất khi nào? 
à Kêu lên trân trọng “Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói ấy!”
5.Tại sao trước khi diễn tả tình cảm của Bấc đối với chủ, nhà văn lại dùng một đoạn để nói về tình cảm của Thoóc-tơn với nào?
*Hoạt động 3:
1.Tình cảm của Bấc biểu hiện với chủ ở những khía cạnh nào?
à Có tình cảm đặc biệt đối với Thoóc-tơn: sôi nổi cắn vờ, tôn thờ: nằm xa, bám sát theo, không đòi hỏi gì ở Thoóc-tơn.
2.CMR: Nhà văn có tài quan sát khi viết đoạn văn này?
(HS có thể thảo luận nhóm nêu ý kiến rồi sau đó GV góp ý).
*Hoạt động 4:
1.CM trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu thương loài vật của nhà văn khi đi sâu vào tâm hồn của con chó Bấc? (HS thảo luận).
GV bình: Nhà văn không nhân cách hóa chó Bấc theo kiểu La Fontain (không nói tiếng người) nhưng họng nó lại rung lên những âm thanh mang tiếng con người, tâm hồn của nó là tâm hồn của một con người biết suy nghĩ: Biết vui sướng, biết lo sợ. 
*Hoạt động 5:
1.Hãy nhận xét sự tinh tế và trí tưởng tượng tuyệ vời khi viết về những con chó trong văn bản này? Tình cảm của nhà văn đối với loài vật?
2.Em học được điều gì qua văn bản gì? 
I.Đọc – hiểu chú thích.
1.Tác giả – Tác phẩm: SGK 
2.Tóm tắt văn bản.
3.Bố cục: 3 phần.
II.Đọc – hiểu văn bản:
1.Tình cảm của Thoóc-tơn đối với chó Bấc.
-Chăm sóc nó như thể là con cái của mình ... chào hỏi thân mật, vui vẻ...chuyện trò lâu.
-Dùng hai tay túm chặt lấy đầu Bấc, dựa đầu vào nó, lắc nó, đầy tới đẩy lui, thốt lên những tiếng rủa âu yếm.
-Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói ấy!
à Tình yêu thương là lòng nâhn từ của Thoóc-tơn đối với Bấc.
2.Tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn:
-Cắn bàn tay Thoóc-tơn, vết răng hằn vào da thịt, đó là cử chỉ vuốt ve.
-Tôn thờ bằng cách nằm phục dưới chân Thoóc-tơn hằng giờ, ngước nhìn, nằm ra xa quan sát hình dáng của anh, đôi mắt toả rạng.
à Tình cảm đặc biệt của Bấc đối với Thoóc-tơn.
3. “Tâm hồn” của con chó Bấc:
-Họng rung những âm thanh....
-Vui sướng khi được ôm ghì mạnh mẽ.... Tưởng chừng quả tim mình nhảy tung ra khỏi lồng ngực....Không muốn rời chủ.
-Nảy sinh trong lòng nỗi lo sợ... Trong giấc ngủ bị nỗi lo sợ đó ám ảnh à Tâm hồn phong phú.
III.Đọc – hiểu ý nghĩa văn bản:
Ghi nhớ Sgk.
5.Củng cố – Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập.
-Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 157:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết,nhận dạng các loại bài tập, có hướng làm bài phù hợp.
II.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định lớp 
2.Học sinh chuẩn bị giấy bút
3.Giáo viên phát đề: Tuỳ theo đặc trưng của từng trường.
4. Học sinh làm bài
5. Thu bài – nhận xét về tiết kiểm tra
Tiết 158:
LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết một bản hợp đồng.
-Biết viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi.
-Có ý thức trân trọng khi bản hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được ký trong hợp đồng.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
	-Nêu đặc điểm của hợp đồng?
	-Cách trình bày một hợp đồng?
3.Giới thiệu bài mới:
Với tiết “Luyện tập viết hợp đồng” sẽ giúp các em phát huy được vốn hiểu biết đã tích luỹ được, tạo điều kiện trực tiếp thảo các bản hợp đồng. Từ đó có thái độ đúng đối với công việc soạn thảo hợp đồng.
4.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1:
-Hướng dẫn Hs ôn luyện kiến thức lý thuyết về soạn thảo hợp đồng.
1.Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?
-Ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia.
-Nhằm thực hiện công việc đạt kết quả.
2.Trong các loại văn bản sau văn bản nào có tính chất pháp lý?
-Hợp đồng
3.Một bản hợp đồng cần có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
-Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc.
-Phần nội dung chính được trình bày dưới hình thức ghi lại nội dung hợp đồng theo từng điều khoản đã thoả thuận.
4.Những yêu cầu về hành văn số liệu của hợp đồng?
-Hành văn ngắn gọn, rõ ràng.
-Số liệu chính xác, cụ thể.
*Hoạt động 2:
 -GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK 196.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1/196.
à Chọn cách diễn đạt đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu BT2/196.
-GV hướng dẫn HS lập hợp đồng dựa trên những thông tin có sẵn của SGK.
-Hợp đồng phải có đầy đủ bố cục 8 phần: phần mở đầu, phần nội dung, và phần kết thúc.
-Gọi HS đọc bản hợp đồng của mình à GV nhận xét, sửa chữa, rút kinh nghiệm.
*Hoạt động 3:
-Cho HS luyện tập thêm ở nhà bằng bài tập 3,4/ 196.
I.Oân tập lý thuyết:
1.Ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia nhằm thực hiện công việc đạt kết quả.
2.Hợp đồng là văn bản có tính chất pháp lý:
3.Một bản hợp đồng gồm có:
-Phần mở đầu.
-Phần nội dung.
-Phần kết thúc.
à Phần nội dung chính được trình bày dưới hình thức ghi lại nội dung hợp đồng theo từng điều khoản đã thỏa thuận.
4.Hành văn: ngắn gọn, rõ ràng. Số liệu: chính xác, cụ thể.
II.Luyện tập:
Bài tập 1/196:
a.Hợp đồng có giá trị từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng... năm ... 
b.Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đôla Mỹ.
c.Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận.
d.Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại ... như đã thỏa thuận với bên B.
Bài tập 2/196.
Lập hợp đồng:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ... tháng... năm ... 
Tại địa điểm ...
Chúng tôi gồm:
Bên A: Người có xe cho thuê.
Đại diện là ông bà Ng Văn A.
Địa chỉ:
Bên B: Người cần thuê xe.
Đại diện là ông bà Trần Văn C.
Địa chỉ: Khách sạn Y
Chứng minh ND số ... do Sở Công an ... cấp ngày ... tháng... năm ... hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung giao dịch.
Bên A cho bên B thuê một chiếc xe đạp mini Nhật, màu tím trị giá 1.000.000 đồng với thời gian 3 ngày đêm.
Điều 2: Trách nhiệm và nghĩa vụ bên A.
-Bảo đảm giao xe đúng thời gian, đúng kiểuvà giá trị như thỏa thuận.
Điều 3: Trách nhiệm và nghĩa vụ bên B.
-Giao trả xe đúng thời gian.
-Bảo quản xe cẩn thận, không để mất mát hư hỏng.
-Nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì bên B có trách nhiệm bồi thường cho bên A.
-Nếu trả xe chậm thì phải nộp phạt tiền gấp đôi cho bên A.
Điều 4: Phương thức thanh toán.
-Bằng tiền mặt với mức thuê 10.000 đồng/ ngày đêm.
Điều 5: Hiệu lực hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng... năm ... cho đến hết ngày ... tháng... năm ... Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có điểm nào chưa phù hợp thì hai bên sẽ bàn bạc, đi đến thống nhất cách giải quyết.
Hợp đồng này được làm thành hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Đại diện bên A	Đại diện bên B
(Ký tên, Ghi rõ họ tên)
3.Hướng dẫn học ở nhà:
	-Làm bài tập.
	-Chuẩn bị bài “Bắc Sơn”.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN)
Tiết 159, 160:
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh biết vận dụng cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống của địa phương. Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng đó. 
-Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm văn nghị luận. 
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
4.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1:
-GV cho HS nêu các hiện tượng ở địa phương cần được biểu dương hay phê phán.
-HS trao đổi, GV định hướng, bổ sung.
*Hoạt động 2: 
Hướng dẫn luyện tập.
-GV chọn 1 hiện tượng tiêu biểu ở địa phương làm đề bài để học sinh lập dàn ý.
HS làm việc độc lập, sau đó lên trình bày đề cương. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
*Hoạt động 3: 
Hướng dẫn học ở nhà. 
I.Các hiện tượng ở địa phương:
-Cuộc sống mới nhìeu đổi thay... 
-Phong trào giúp nhau làm kinh tế.
-Phong trào xanh, sạch, đẹp phố phường (hay xóm làng).
-Một số hủ tục (cờ bạc, rượu chè...).
II.Tổ chức luyện tập:
Đề bài và dàn bài tùy đặc trưng mỗi trường mà chọn lựa khác nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tuan 32(1).doc