Giáo án sinh 9a – năm học 2010 - 2011

Giáo án sinh 9a – năm học 2010 - 2011

A. Mục tiêu:

• Kiến thức:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và vai trò của di truyền học.

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho DTH.

- Nêu được phương pháp n/c DT của Menđen.

- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.

• Kỹ năng:

Rèn kỹ năng liên hệ thực tế, nhận biết, tìm tòi,.

 

doc 29 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sinh 9a – năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SINH 9 – NĂM HỌC 2010 - 2011
Ngày soạn: 20/8/10
Ngày dạy: 23/8/10
 Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được mục đích, nhiệm vụ và vai trò của di truyền học.
Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho DTH.
Nêu được phương pháp n/c DT của Menđen.
Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế, nhận biết, tìm tòi,...
Thái độ:
Có ý thức tự giác và thói quen học tập môn học, yêu thích môn học.
Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị:
1. GV: Tranh H.1.2 SGK
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định (1’):
Bài cũ (không)
Bài mới:
ĐVĐ (1’):
Ai là người đặt nền móng cho DTH? DTH có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Triển khai bài dạy:
 a) Hoạt động 1 ( 11’):
 Di truyền học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Y/cầu HS n/cứu thông tin mục I, thực hiện lệnh:
? Liên hệ với bản thân mình và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào?
HS: 1 vài HS trình bày điểm giống, khác bố mẹ.
GV: Nhận xét, giải thích
Điểm giông P -> DT
Điểm khác P -> Biến dị
? Thế nào là hiện tượng DT, biến dị?
Hs: DT là ............
Biến dị là............
Hs: tự ghi vào vở
Gv: g/thích thêm
? Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH?
Hs: Nội dung.........
Ý nghĩa..............
Gv: n/xét -> KL
I. Di truyền học:
1. Thế nào là DTH?
DT là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
DTH là
2. Nội dung và ý nghĩa của DTH:
Nội dung: n/c cơ sở vật chất, cơ chế và tính qui luật của hiện tượng DT và biến dị.
Ý nghĩa:
+ Ngành mũi nhọn của SH hiện đại.
+ Cơ sở lí thuyết của KH chọn giống.
+ Vai trò to lớn đối với y học.
+ Có tầm quan trọng trong CNSH hiện đại.
 b) Hoạt động 2 ( 14’):
 Menđen – Người đặt nền móng cho DTH
Gv: - g/thiệu sơ lược tiểu sử của Menđen.
g/thiệu tình hình n/c DT ở thế kỷ XIX và pp n/c của Menđen
Y/c HS q/sát H1.2SGK
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
Hs: q/sát, n/xét: Tương phản
Gv: n/xét, chỉ rõ sự trái ngược
? Nêu pp n/c của Menđen?
Hs: pp phân tích...........
Gv: n/xét -> KL
 II. Menđen – Người đặt nền móng cho DTH:
Menđen (SGK)
Phương pháp phân tích các thế hệ lai:
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
 c)Hoạt động 3 (14’)
 Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
Gv: H/dẫn HS n/c một số thuật ngữ, kí hiệu.
Hs: tự n/c thông tin
Lấy VD minh họa cho từng thuật ngữ
Gv: n/xét, giải thích -> KL
g/thiệu rõ các thuật ngữ
 III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH:
Thuật ngữ:
Tính trạng
Cặp tính trạng tương phản
Nhân tố DT
Dòng thuần chủng
Kí hiệu:
P: Cặp bố mẹ xuất phát
G: g/tử
x : phép lai
g/tử đực: ♂; g/tử cái: ♀
F: thế hệ con
Củng cố (4’):
Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
Dặn dò (1’):
Học bài, trả lời câu hỏi 1,3 (tr.7SGK)
Đọc mục “Em có biết”
Kẻ bảng 2 (tr.8SGK) vào vở bài tập
Đọc và n/c bài “Lai một cặp tính trạng”
RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
Ngày soạn: 25/8/10
Ngày dạy: 27/8/10
 Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
 A. Mục tiêu:
Kiến thức:
Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Phát biểu được nội dung của qui luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng phân tích, tư duy lôgíc,...
Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học.
 B. Phương pháp:
 Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,...
 C. Chuẩn bị:
 1. GV: Tranh H.2.1, H.2.3 SGK
 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định (1’):
 II. Bài cũ (5’)
Trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 III. Bài mới:
 1. ĐVĐ (1’):
Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào? Kết quả ra sao?
 2. Triển khai bài dạy:
 a) Hoạt động 1 ( 18’):
 Thí nghiệm của Menđen
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: - H/dẫn HS q.sát H2.1 SGK
G/thiệu thí nghiệm của Menđen, một số khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Y/cầu HS n/c bảng 2, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét gì về kiểu hình ở F1?
Nhận xét và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
HS: Tỉ lệ KH ở F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ)
F2 có tỉ lệ 3:1
GV: Nhận xét -> Chốt kiến thức
Nhấn mạnh: vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ
Y/cầu cá nhân làm bài tập điền từ
HS: Cá nhân tự làm -> nội dung qui luật phân li.
I.Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa, Bb).
2. Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản:
Pt/c Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ (100%)
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
->Nhận xét: F1 đồng tính
 F2 phân li tỉ lệ: 3 trội:1 lặn.
3. Nội dung qui luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
 b) Hoạt động 2 (15’)
 Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
GV: - G/thiệu quan niệm đương thời về DT hòa hợp.
Quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết.
Giới thiệu sơ đồ giải thích kêt quả của Menđen.
GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh mục II:
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
HS: Tỉ lệ giao tử ở F1: 1A: 1a
Tỉ lệ hợp tử ở F2: 1AA: 2Aa: 1aa
GV: Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng?
HS: Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình giống như thể đồng hợp AA
GV: Rút ra kết luận về cách giải thích thí nghiệm của Menđen.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
Qui ước: Gọi gen A qui định tính trạng hoa đỏ, gen a qui định tính trạng hoa trắng.
Pt/c Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
GP A a
F1 Aa (100% hoa đỏ)
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A, a A, a
F2 1AA : 2Aa : 1aa
 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Giải thích kết quả thí nghiệm:
Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền (gen) qui định.
Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp gen.
Các gen được tổ hợp lại trong thụ tinh.
 IV. Củng cố (3’):
Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn?
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK
V. Dặn dò – hướng dẫn về nhà (2’):
Hướng dẫn HS làm bài tập 4 (SGK), hướng dẫn cách qui ước gen.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.10 SGK)
Làm bài tập 4.
Đọc và nghiên cứu bài 3: “Lai một cặp tính trạng (tt)”
RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
Ngày soạn:28/8/10
Ngày dạy: 30/8/10
 Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
 A. Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích của phép lai phân tích
Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
Hiểu và phân tích được sự di truyền trội không hoàn toàn (DT trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng phân tích, tư duy lôgíc,...
Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học.
 B. Phương pháp:
 Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,...
 C. Chuẩn bị:
 1.GV: Tranh H.2.1, H.2.3 SGK
 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định (1’):
 II. Bài cũ (5’)
Trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 III. Bài mới:
 1. ĐVĐ (1’):
Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào? Kết quả ra sao?
 2.Triển khai bài dạy:
 a) Hoạt động 1(15’)
 Lai phân tích
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Y/c HS thực hiện lệnh mục III.SGK
Xác định kết quả của các phép lai sau?
- P Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
- P Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
HS: Viết kết quả 2 phép lai trên, HS khác nhận xét
GV: Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội?
HS: Đem cá thể đó lai với cá thể mang tính trạng lặn.
GV: Giải thích rõ kết quả 2 phép lai
HS: Láng nghe, điền nội dung bài tập
GV: Thế nào là lai phân tích?
HS: Lai phân tích là.....
GV: Nhận xét -> KL:
III. Lai phân tích
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
GP A a
F1 Aa (100% hoa đỏ) -> đồng tính
- Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
GP A, a a
F1 1AA : 1aa ( 1 đỏ: 1 trắng) -> phân tính
 b) Hoạt động 2 (8’) 
 Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
GV: Y/c HS n/cứu thông tin mục IV. SGK
 Lấy một vài VD về tương quan trội – lặn?
Nêu đặc điểm của tính trạng trội, tính trạng lặn?
HS: Tính trạng trội là...
GV: Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
HS: Giữ lại tính trạng tốt, loại bỏ tính trạng xấu,...
GV: Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
HS: Lai phân tích
GV: Nhận xét -> KL:
IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn.
- Thông thường các tính trạng trội là tính trạng tốt, các tính trạng lặn là tính trạng xấu.
- Trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một KG nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
 c) Hoạt động 3 (12’)
 Trội không hoàn toàn
GV: Y/c HS quan sát H 3.SGK
Nêu sự khác biệt về KH ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen?
HS : F1, F2 xuất hiện hoa hồng
GV: - Trình bày thí nghiệm về trội không hoàn toàn.
Y/c HS làm bài tập điền từ
HS: Làm bài tập điền từ, trình bày
HS khác: Nhận xét
GV: Nhận xét -> KL:
 Bổ sung: Thường để phân biệt với DT trội hoàn toàn, người ta đánh dấu gạch ngang trên đầu gen trội để chỉ trội không hoàn toàn.
 V. Trội không hoàn toàn.
Trội không hoàn toàn là hiện tượng DT trong đó KH của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ KH là 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
Ví dụ:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
GP A a
F1 Aa (Hoa hồng)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 A, a A, a
F1 1AA : 2A ... VN (1’):
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK vào vở bài tập
- Đọc và n/c bài “Giảm phân”
- Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
.
.
Ngày soạn: 30/9/10
Ngày dạy: 2,4/10/10
Tiết 10 : GIẢM PHÂN
 A. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, so sánh,
 B. Phương pháp:
Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
 C. Chuẩn bị:
 1.GV: Tranh H.10 SGK, bảng phụ 10 SGK.
 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định (1’):
 II. Bài cũ (5’):
Làm bài tập 4, 5 SGK?
Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình NP?
 III. Bài mới:	
 1. ĐVĐ (1’):
 Giảm phân là hình thức phân bào có thoi như NP. Vậy diễn biến của nó có gì khác so với NP không?
 2.Triển khai bài dạy:
 a) Hoạt động (30’)
 Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
 GV: Y/c HS q/sát H.10 SGK
 Ở kì trung gian trước lần phân bào I, NST có hình thái ntn?
 HS: NST có duỗi xoẵn,.
 Giảm phân gồm mấy lần phân bào? Mỗi lần phân bào gồm mấy kì?
 HS: Gồm 2 lần phân bào.
 GV: - Nhận xét, bổ sung
Y/c HS nghiên cứu thông tin mục I, II SGK; q/sát H.10 -> Điền nội dung vào bảng 10.
 HS: - Thảo luận, hoàn thành bảng 10
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV: Nhận xét -> KL:
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của GP
Lần phân bào I (GPI)
Lần phân bào II (GPII)
Kì đầu
- Các NST xoắn, co ngắn
- Các NST kép trong cạp tương đồng tiếp hợp cặp đôi và bắt chéo với nhau sau đó tách rời nhau.
NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.
NST kép xếp thành một hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau 
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của TB.
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội kép (n NST kép).
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n)
 -> Kết quả của qt GP: Từ 1 TB mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB con có n NST -> Các TB con này là cơ sở để hình thành giao tử.
IV. Củng cố (4’):
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa GPI và GPII?
GV y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò – HDVN (4’):
 - Học bài, làm bài tập 2, 3, 4 (tr.33SGK)
 - H/d HS làm bài tập 4
 - Đọc và n/c bài “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
 - Kẻ bảng để so sánh NP và GP vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
Ngày soạn: 3/10/10
Ngày dạy: 5/10/10 và 8/10/10
Tiết 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
 A. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của qt NP và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, so sánh,
 B. Phương pháp:
Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
 C. Chuẩn bị:
 1.GV: Tranh H.11 SGK.
 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà.
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định (1’):
 II. Bài cũ (5’):
Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình GP?
 III. Bài mới:	
 1. ĐVĐ (1’):
 Các TB con được tạo thành qua GP sẽ phát triển thành các giao tử nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.
 2.Triển khai bài dạy:
 a) Hoạt động (15’)
 Sự phát sinh giao tử
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Y/c HS q/sát H.11, n/c thông tin.
Trình bày qt phát sinh giao tử đực và cái?
HS: Trình bày, lớp nhận xét
GV: Nhận xét ->KL:
GV: Cho HS thảo luận:
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của của 2 qt phát sinh giao tử đực và cái?
HS: Thảo luận, chỉ ra được điểm giống và điểm khác.
GV: - Nhận xét, bổ sung.
- Chỉ rõ 2 quá trình phát sinh giao tử 
qua sơ đồ H.11
I. Sự phát sinh giao tử.
1. Sự phát sinh giao tử đực:
 - Các TB mầm (2n) NP liên tiếp ->Tinh nguyên bào (2n) -> Tinh bào bậc I (2n) qua GPI -> 2 tinh bào bậc II (n) qua GPII -> 4 TB con (n) phát triển thành 4 tinh trùng (giao tử đực).
2. Sự phát sinh giao tử cái:
- Các TB mầm (2n) NP liên tiếp ->Noãn nguyên bào (2n) -> Noãn bào bậc I (2n) qua GPI -> 1 thể cực thứ nhất (n) và 1 noãn bào bậc II (n).
- Thể cực thứ nhất qua GPII -> 2 thể cực thứ hai (n).
- Noãn bào bậc II qua GPII -> 1 thể cực thứ hai (n) và 1 TB có kích thước lớn (n)phát triển thành trứng (giao tử cái).
 b) Hoạt động 2 (9’)
 Thụ tinh
GV: Y/c HS n/c thông tin SGK
Thụ tinh là gì?
HS: Thụ tinh là
Bản chất của thụ tinh là gì?
HS: Bản chất của thụ tinh là sự
Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
HS: vì 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc
GV: Nhận xét ->KL:
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái (hay sự kết hợp giữa một tinh trùng với một TB trứng) để tạo thành hợp tử.
- Thực chất: Sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
 c) Hoạt động 3 (9’)
 Ý nghĩa của GP và thụ tinh
GV: Y/c HS n/c thông tin mục III.
Nêu ý nghĩa của GP và thụ tinh?
HS: Giúp .
GV: Nhận xét -> KL:
III. Ý nghĩa của GP và thụ tinh.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn BDTH phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
 IV. Củng cố (4’):
- Làm bài tập 4, 5 (tr.36 SGK).
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 V.Dặn dò – HDVN (1’):
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 (tr.36 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc và n/c bài “Cơ chế xác định giới tính”
- Xem lại kiến thức bai “Niễm sắc thể”.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
V.Dặn dò - HDVN phần ghi nhớ SGK.

 thể.
Ngày soạn: 7/10/10
Ngày dạy: 9/10/10 và 11/10/10
Tiết 12 : CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
 A. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Mô tả được một số NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, so sánh,
 B. Phương pháp:
Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
 C. Chuẩn bị:
 1.GV: Tranh H.12.1; H12.2 SGK; Bảng phụ so sánh NST thường với NST giới tính.
 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, xem lại bài “Nhiễm sắc thể”.
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định (1’):
 II. Bài cũ (5’):
Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
Ý nghĩa của GP và thụ tinh là gì?
 III. Bài mới:	
 1. ĐVĐ (1’):
 GV: Hãy nhắc lại đặc điểm của NST ở những loài đơn tính?
 HS: Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặo NST giới tính.
 GV: Vậy NST giới tính là gì? Làm sao để xác định được giới tính?
 2.Triển khai bài dạy:
 a) Hoạt động 1 (9’)
 Nhiễm sắc thể giới tính
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Y/c HS q/sát H8.2 “Bộ NST của ruồi giấm”
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm đực và cái?
HS: - Điểm giống
Điểm khác
GV: - Giới thiệu cặp NST khác nhau đó là cặp NST giới tính
Y/c HS q/sát H12.1 -> Thế nào là cặp NST giới tính?
HS: Cặp thứ 23
GV: NST giới tính có ở TB nào?
HS: Có ở TB lưỡng bội
GV: Có nhận xét gì về cặp XX và XY?
NST giới tính có ý nghĩa gì?
HS: Ý nghĩa 
GV: Lấy VD về NST giới tính mang gen qui định tính trạng liên quan đến giới tính?
HS: Ở người,e..ó ý nghĩa gì?
và XY?
ặp NSp NST giới tính
c và cái ở cặo NST giới tính.

I. Nhiễm sắc thể giới tính.
- Ở TB lưỡng bội:
+ Có các cặp NST thường
+ 1 cặp NST giới tính (Cặp NST giới tính tương đồng XX; Cặp NST giưói tính không tương đồng XY).
- NST giới tính mang gen qui định:
+ Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan đến giới tính. tương đồng XX; Cặpiới tính tương đồng XX; Cạp NSR tính.uan đến giới tính?
 b) Hoạt động 2 (15’)
 Cơ chế NST xác định giới tính
GV: - Giới thiệu VD cơ chế xác định giới tính ở người.
Y/c HS q/sát H12.2 -> Thảo luận:
Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua GP?
HS: Mẹ: 1 loại trứng: 22A +X
Bố: 2 loại tinh trùng: 22A+X và 22A+Y
GV: Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
HS: X gặp X -> XX: Con gái
GV: Cơ chế xác định giới tính là gì?
Thế nào là đồng giao tử? dị giao tử?
Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1:1?
Sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định, có đúng không?
HS: Cá nhan suy nghĩ và trả lời
GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS
II. Cơ chế NST xác định giới tính.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
P 44A+XX x 44A+XY
GP 22A+X 22A+X
 22A+Y
F1 44A+XX (gái)
 44A+XY (trai)
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong qt phát sinh giao tử và tổ hợp lại qua thụ tinh.
 c) Hoạt động 3 (9’)
 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
GV: Y/c HS n/c thông tin mục III
Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính?
HS: Các yếu tố
GV: Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa ntn trong sx?
HS: Gà mái -> Lấy trứng
GV: Liên hệ thực tế GD h/s biết bảo vệ môi trường sống.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
- Hoocmôn sinh dục.
- Nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2.
 IV. Củng cố (4’):
Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Làm bài tập 5 (tr.41SGK)
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 V. Dặn dò – HDVN (1’):
 - Học bài.
 - Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (tr41SGK)
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Đọc và n/c bài “Di truyền liên kết”.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 9 T1T12.doc