Giáo án trọn bộ Ngữ văn lớp 9

Giáo án trọn bộ Ngữ văn lớp 9

 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

( Lê Anh Trà )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠt:

1. Kiến Thức:

Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh cao.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng các phương thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.

3. Thái độ:

Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ.

B.CHUẨN BỊ: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, Tranh ảnh, giáo án

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài : Kiểm tra sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS

* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)

 

doc 360 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ Ngữ văn lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/08/2010 
	Ngày dạy:16/08/2010 ( 9A; 9B)
 Tiết 1: 	Phong cách Hồ Chí Minh	
( Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến Thức: 
Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh cao.
2. Kỹ năng: 
 Rèn luyện kỹ năng các phương thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ.
B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, Tranh ảnh, giáo án
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : Kiểm tra sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hướng dẫn tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc các từ chú thích .
GV đọc mẫu văn bản và gọi HS đọc tiếp.
? Văn bản thuộc kiểu VB nào? tác giả sử dụng PT biểu đạt nào?
? Tìm bố cục của bài văn?
Hoạt động 2:
 hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
? Đọc thầm đoạn 1 cho biết Lê Anh Trà đã giới thiệu vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ như thế nào?
- HS trình bày
GV nhận xét
Hoạt động 3: cũng cố – dặn dò
GV giao Bài tập: 
+ Soạn phần tiếp theo
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc, lưu ý từ khó:1,3,4,9
HS đọc.
2. Kiểu loại: - VB nhật dụng
 - Thuyết minh + BL
3. Bố cục: 2 phần
- Từ đầu => Hiện đại: (vốn tri thức văn hóa của chủ tịch HCM?
- Còn lại : lối sống chủ tịch HCM
Tg là người giới thiệu trình bày các vẻ đẹp về tri thức và lối sốngcủa HCM bày tỏ niềm kính phục và tự hào. 
 II. Tìm hiểu chi tiết :
1.Vốn tri thức văn hóa của CT. HCM
- Vốn tri thức văn hóa của CT HCM hết sức sâu rộng. Trong suốt cuộc đời họat động CM đầy gian nan vất vả, người đã đi qua nhiều nơi, tiếp súc với nhiều nền văn hóa phương tây, am hiểu nhiều về các dân tộc trên thế giới. 
-Người nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài  đ Là công cụ giao tiếp quan trọng.
- Đi nhiều nơi, ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước á, âu, Phi, Mỹ 
- Người đã làm nhiều nghề
- Học hỏi nghiêm túc toàn diện, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phê phán những hạn chế, tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
Người nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài  đ Là công cụ giao tiếp quan trọng.
- Đi nhiều nơi, ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước á, âu, Phi, Mỹ 
- Người đã làm nhiều nghề
- Học hỏi nghiêm túc toàn diện, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phê phán những hạn chế
V. Cũng cố giao bài tập hướng bài mới
GV khái quát bài học
- Nắm vốn tri thức trong phong cách HCM - Đọc và soạn phần tiếp (Giữa giản dị và thanh cao trong phong cách Hồ Chủ Tịch).
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===============*b b*===============
 Tiết 2: 	Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp)
( Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến Thức: 
-Nắm được phong cách HCM trong lối sống đó là sự biểu hiện giữa giản dị và thanh cao.
2. Kỹ năng: 
-Rèn luyện kỹ năng các phương thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ.
B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, giáo án
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : Hãy cho biết vốn tri thức của bác như thế nào ? do đâu mà có?
* Tổ chức dạy bài mới: (GV Khái quát ND tiết trước)
Hoạt động của GV và hs
nội dung cần đạt
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào? Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
GV bình: Bằng phương pháp thuyết minh, liệt kê, Anh Trà cho ta thấy Bác Hồ có lối sống vô cùng giản dị,trong sáng, thanh cao như Tố Hữu đã từng viết:
“ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
 Màu quê hương bền bỉ đậm đà ”
? Phần cuối văn bản tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào? 
?Tại sao nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- HS trình bày
- GV nhận xét
GV bình: Lê Anh Trà đã bình luận rất chặt chẽ, chính xác lối sống giản dị của Bác không phải là lối sống tự thành thánh hóa, khác đời, khác người mà đó là một quan
niệm thẩm mỹ về cuộc sống Sống giản dị trong sáng, tâm hồn thoải mái không toan tính, không vụ lợi, không ham muốn về vật chất thanh cao hạnh phúc.
?Bài “ Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào về Bác?
- HS thảo luận trình bày
GV chốt kiến thức cơ bản
Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết
?Để làm nổi bật phong cách HCM, Lê Anh Trà đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 4: hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập
Em học tập được điều gì qua phong cách Hồ Chí Minh?
Hoạt động 5: cũng cố – dặn dò
GV giao Bài tập: 
+ Phát biển cảm nhận của em về phong cách Hồ Chí Minh.
+ Soạn bài tiếp theo
2. Lối sống của CT Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Hồ Chí Minh có lối sống vô cùng giản di:
+ Nơi ở nơi làm việc: đơn sơ ( chiếc nhà sàn bằng gỗ bên cạnh cái ao làm cung điện; chiếc nhà sàn nhỏ ấy chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, hội họp, những đồ đạc đơn sơ )
+ Trang phục: giản dị ( Dộ quần áo bà la môn, chiếc áo chấn thủ, đôi dép lốp; tư trang ít ỏi, một chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm
+ ăn uống: đạm bạc ( Cá kho, rau luộc. dưa gém, cà muối, cháo hoa.. Đó những món ăn dân tộc, dân dã làng quê)
- Tác giả dùng phương pháp thuyết minh so sánh kết hợp v ới bình luận: “ tôi dám chắc không có 1 ”
+ So sánh Bác Hồ với các vị Vua ngày trước
+ So sánh Bác Hồ với các vị hiền triết xua như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bĩnh Khiêm:
“ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao”
ịNổi bật lối sống giản dị, thanh cao, trong sáng. Đó là lối sống “ di dưỡng tinh thần ” lối sống đem lại hạnh phúc thanh cao cho tầm hồn và thể xác. Lối sống tự nhiên giản dị, rễ gần gũi, không xa lạ mọi người đều có thể gần, có thể học tập.
III. Tổng kết và luyện tập
1.Nội dung: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hóa văn hóa nhân loại, giữa giản dị và thanh cao
 Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
2. Nghệ thuật: 
+ Tự sự – bình luận – TM
+ Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu
+ Ngôn gnữ nhẹ nhàng, tự nhiên
+ Dùng nhiều từ Hán Việt
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
Gợi ý: 
+ Học tập tốt 
+ Học tập tiếp thu, hội nhập trên cơ sở chọn lọc
+ Có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
+ Kết hợp văn hóa dân tộc với văn hóa nhân loại
V. Cũng cố giao bài tập hướng bài mới
GV khái quát bài học
- Nắm vẻ đẹp trong phong cách HCM ( Truyền thống văn hoá dân tộc với văn hoá nhân loại, Giữa giản dị và thanh cao).
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===============*b b*===============
Ngày soạn:15/08/2010 
	Ngày dạy:17/08/2010.( 9A)
 18/08 /2010( 9B)
Tiết 3: Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến Thức: 
- Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp. 
- Qua đó củng cố kiến thức đã học ở lớp 8 về hội thoại.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các PC hội thoại trong giao tiếp.
3. Thái độ: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có văn hoá.
B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo . + SGK, SGV, soạn bài.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : - Kiểm tra vở, sách, việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs
nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Hướng dẫn Phương châm về lượng
? GV Xét 2 ví dụ SGK cho biết câu hỏi và câu trả 
lời của các đối tượng có điều gì không bình thường?
 - HS trình bày
- GV nhận xét
? Vậy nếu là em, em sẽ hỏi và trả lời 
như thế nào? 
ị Đây chính là yếu tố gây cười. Vì cả hai nhân vật đều nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
- HS trình bày
- GV chốt ý (kiến thức )
? Em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Phương châm về chất
- Gọi học sinh đọc văn bản.
?Truyện cười phê phán thói xấu nào? Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
HS trình bày
? Nếu không biết chắc bạn mình nghỉ học
 thì em sẽ trả lời với thầy cô và bạn bố là 
bạn ấy nghỉ học vỡ ốm không?
- HS trình bày
? Vậy nếu cần nói điều đó mà người nghe biết được thông tin ấy không chắc chắn, cần khiểm chứng thì sẽ nói thế nào?
-HS trình bày, GV nhận xét .
? Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập (SGK).
* BT1:
GV: Khi giao tiếp chúng ta nên nhớ nói có nội dung, đúng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
* BT2:
* BT3:: (SGK) Học sinh đọc văn bản, thảo luận.
- Cụm từ : Ruồi có nuôi được không? ị Không tuân thủ phương châm về lượng.
Hoạt động 4: cũng cố – dặn dò
GV giao Bài tập: - Làm bài tập 4; 5 (SGK)
- Soạn bài tiếp: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh
I. Phương châm về lượng.
Xét ví dụ: SGK
1. Cận học bơi ở đâu vậy? ( hỏi địa điểm )
như ở bể bơi nào, sông biển)
2. Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu.
 Không đúng nội dung
Tớ tập bơi ở con sông đầu làng, ở bể bơi Sao Mai
3. Lợn cưới ị thừa
4. Từ lúc tôi mặc cái áo mới 
ịKhi giao tiếp phải nói có nội dung, đúng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
Ghi nhớ: SGK.
II. Phương châm về chất:
1. Xé ... ờng trỡnh.
- Lịch sử.
- Tỏc phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết)
2
Văn bản miờu tả
Tỏi hiện cỏc tớnh chất thuộc tớnh sự vật, hiện tượng, giỳp con người cảm nhận và hiểu được chỳng.
- Văn tả cảnh, tả người, tả sự vật.
- Đoạn văn miờu tả trong tỏc phẩm tự sự.
3
Văn bản biểu cảm
Bày tỏ trực tiếp hoặc giỏn tiếp tỡnh cảm, cảm xỳc của con người, tự nhiờn xó hội, sự vật
- Điện mừng; thăm hỏi, chia buồn.
- Tỏc phẩm văn học: Thơ trữ tỡnh, tuỳ bỳt
4
Văn bản thuyết minh
Trỡnh bày thuộc tớnh, cấu tạo, nguyờn nhõn, kết quả cú ớch hoặc cú hại của sự vật hiện tượng, để giỳp người đọc cú tri thức, khả quan vỡ thỏi độ đỳng đắn với chỳng.
- Thuyết minh sản phẩm.
- Giới thiệu di tớch, thắng cảnh, nhõn vật
- Trỡnh bày tri thức và phương phỏp trong khoa học.
5
Văn bản nghị luận
Trỡnh bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiờn, xó hội, con người qua cỏc luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục
- Cỏo, hịch, chiếu, biểu.
- Xó luận, bỡnh luận, lời kờu gọi.
- Sỏch lớ luận:
- Tranh luận về 1 vấn đề chớnh trị xó hội, văn hoỏ
6
Văn bản điều hành (hành chớnh cụng vụ)
Trỡnh bày theo mẫu chung và chịu trỏch nhiệm về phỏp lý cỏc ý kiến, nguyện vọng của cỏ nhõn, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bày tỏ yờu cầu, quyết định của người cú thẩm quyền đối với người cú trỏch nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa cụng dõn với nhau về lợi ớch và chức vụ
- Đơn từ.
- Bỏo cỏo.
- Đề nghị.
- Biờn bản.
- Tường trỡnh.
- Thụng bỏo.
- Hợp đồng.
Hoạt đông 2: Hướng dẫn HS So sỏnh cỏc kiểu văn bản trờn
2/ So sỏnh cỏc kiểu văn bản trờn
- H/s đọc bảng tổng kết trong sgk
- GV nờu cõu hỏi phõn nhúm cho học sinh thảo luận: 
Nhúm 1:? Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu VB trên
Nhúm 2:? Các kiểu VB đó có thể thay thế cho nhau được không?
Nhúm 3:? Các PTBĐ trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không? Vì sao? Nêu một VD minh hoạ?
Nhúm 4:? Từ bảng trên hãy cho biết kiểu VB và HT thể hiện, thể loại TPVH có gì giống và khác?
- HS: Cỏc nhúm trỡnh bày.
- GV nhận xột
1. Tự sự: Trình bày sự việc dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa
2.Miêu tả: tái hiện các tính chất của sự việc, hiện tượng làm cho chúng hiển hiện
3. Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của con người..
4. Nghị luận : Trình bày tư tưởng quan điểm
5. Điều hành : Theo mẫu chung và chịu trách nhiệm pháp lí
-Mỗi VB có một PTBĐ riêng cho nên không thể thay thế cho nhau được.
-Mục đích của sự phối hợp các phương thức BĐ làm cho TP thêm sinh động, hấp dẫn. VD bài thơ quê hương của TH
-Không nên đồng nhất kiểu VB với thể loại VH
VD : Truyện có thể có những PT như tự sự, MT, BC, TM, NL
Hết tiết 162 chuyển tiết 163
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Học nắm chắc nội dung của bài học
- Chuẩn bị: Tổng kết tập làm văn. ( tiếp theo)
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===============*b b*===============
Tuần:35
Ngày soạn: 21 / 04 / 2011
Tiết:163
Ngày dạy: / 4 / 2011 ( 9A )
 / 04 / 2011 ( 9B )
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
( Tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt:
Giỳp HS:
1/ Kiến thức.
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đó được học.
- Sự khỏc nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2/ Kỹ năng.
- Tổng hợp, hệ thống húa kiến thức về cỏc kiểu văn bản đó học.
- Đọc – hiểu cỏc kiểu văn bản theo đặc trưng của cỏc kiểu văn bản ấy.
- Nõng cao năng lực đọc và viết cỏc kiểu văn bản thụng dụng.
- Kết hợp hài hũa, hợp lớ cỏc kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3- Thái độ:	
 - Học sinh cố gắng ôn tập một cách nghiêm túc.
B- Phương pháp :
- Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày, thảo luận, gợi mở..
C- Chuẩn bị:
-G/v Giáo án ; SGK, 
- HS đọc và soạn bài đầy đủ ở nhà.
D- hoạt động dạy học:
* ổn định lớp
1- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kết hợp trong giờ học
Tiến trình bài dạy: 
GV khái quát nội dung bài học ở tiết 162 và dẫn dắt vào tiết 163
Hoạt động của thầy & trò
	Nội dung cần đạt	
Hoạt động 1:Hệ thống húa kiến thức
( Tiếp theo)
GV khái quát nội dung bài học ở tiết 162 và dẫn dắt vào tiết 163
- GV chia nhúm cho HS làm 3 cõu hỏi 5, 6, 7 (trang 171)
- HS thảo luận nhúm tỡm hiểu nột đặc trưng của kiểu văn bản trong làm văn khỏc với thể loại văn học tương ứng (cú vớ dụ minh họa)
- GV: Nột độc đỏo về hỡnh thức thể loại tự sự là gỡ ? 
HS trình bày, nhận xét.
GV tổng kết
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu Phần TLV trong chương trình
?Phần văn và TLV có mối quan hệ với nhau ntn?
?Phần văn cung cấp choTLV những gì?
?Phần TLV giúp gì cho phần Văn?
?Nêu VD minh hoạ?
?TV có quan hệ ntn với phần văn và tlv
?Các PTBĐ :tự săj, nghị luận... có ý nghĩa ntn trong việc rèn kĩ năng làm văn
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Học nắm chắc nội dung của bài học
- Chuẩn bị: Tổng kết tập làm văn. ( tiếp theo)
Hết tiết 163 chuyển tiết 164
I/ Hệ thống húa kiến thức
1/ Thống kờ cỏc nội dung đó học.
2/ So sỏnh cỏc kiểu văn bản trờn
3/ Phõn biệt cỏc thể loại văn học và kiểu văn bản.
a/ Văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự. 
- Giống: kể sự việc.
- Khỏc: 
- Văn bản tự sự: xột hỡnh thức phương thức
- Thể loại tự sự: Đa dạng.
+ Truyện ngắn.
+ Tiểu thuyết.
+ Kịch.
Tớnh nghệ thuật trong tỏc phẩm tự sự: 
- Cốt truyện-nhõn vật-sự việc-kết cấu.
b/ Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tỡnh 
- Giống: Chứa đựng cảm xỳc đ tỡnh cảm chủ đạo.
- Khỏc nhau:
+ Văn bản biểu cảm: bày tỏ cảm xỳc về một đối tượng (văn xuụi).
+ Tỏc phẩm trữ tỡnh: đời sống cảm xỳc phong phỳ của chủ thể trước vấn đề đời sống đ (thơ).
Vai trũ của cỏc yếu tố thuyết minh, miờu tả, tự sự trong văn nghị luận.
- Thuyết minh: giải thớch cho một cơ sở nào đú của vấn đề bàn luận.
- Tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề.
- Miờu tả.
II- Phần TLV trong chương trình ngữ văn THCS:
1-Mối quan hệ giữa phần văn và phần TLV
-ở đây là mối quan hệ hai chiều :
+Phần văn cung cấp : 
+Mô phỏng
+Học phương pháp kết cấu
+Học diễn đạt
+Gợi ý sáng tạo 
+Phần TLV giúp cho phần văn :
+ Củng cố KTVH qua TLV
+ Dùng kiến thức TLV để tiếp cận các TPVH
2-Mối quan hệ giữa phần TV vớ Văn và TLV:
- Phần TV giúp cho văn trong việc đọc hiểu VB( khai thác từ ngữ, câu văn...)
- Phần TV giúp cho TLV trong việc cung cấp vốn từ, luyện cách viết cách diễn đạt.
- Phần văn cung cấp dữ liệu cho TV, còn phàn TLV giúp cho TV các KT về kiểu VB, về cách lập luận. 
III. Cũng cố giao bài tập hướng bài mới:
- GV khái quát nội dung ôn tập.
- Nhắc HS ôn tập phần tiếp theo.
- Trỡnh bày cỏc kiểu văn bản trọng tõm.
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===============*b b*===============
Tuần:35
Ngày soạn: 21 / 04 / 2011
Tiết:164
Ngày dạy: / 4 / 2011 ( 9A )
 / 04 / 2011 ( 9B )
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
( Tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt:
Giỳp HS:
1/ Kiến thức.
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đó được học.
- Sự khỏc nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2/ Kỹ năng.
- Tổng hợp, hệ thống húa kiến thức về cỏc kiểu văn bản đó học.
- Đọc – hiểu cỏc kiểu văn bản theo đặc trưng của cỏc kiểu văn bản ấy.
- Nõng cao năng lực đọc và viết cỏc kiểu văn bản thụng dụng.
- Kết hợp hài hũa, hợp lớ cỏc kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3- Thái độ:	
 - Học sinh cố gắng ôn tập một cách nghiêm túc.
B- Phương pháp :
- Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày, thảo luận, gợi mở..
C- Chuẩn bị:
-G/v Giáo án ; SGK, 
- HS đọc và soạn bài đầy đủ ở nhà.
D- hoạt động dạy học:
* ổn định lớp
1- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kết hợp trong giờ học
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Khái quát nội dung đã ôn tập từ 2 tiết trước:
GV khái quát nội dung bài học ở tiết 163 
I/ Hệ thống húa kiến thức
1/ Thống kờ cỏc nội dung đó học.
2/ So sỏnh cỏc kiểu văn bản trờn
3/ Phõn biệt cỏc thể loại văn học và kiểu văn bản.
II- Phần TLV trong chương trình ngữ văn THCS: 
Dẫn dắt vào tiết 164
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn tập các kiểu VB trọng tâm
III. Các kiểu VB trọng tâm
? ở lớp 9 các em đã dược học các kiểu VB nào?
-G/v tổ chức cho học sinh thảo luận về các khía cạnh:
+Đích biểu đạt cảu VB
+Những chuẩn bị khi làm VB
+Phương pháp dùng
+Ngôn ngữ
+Dàn bài
1) Văn bảnthuyết minh
2)Văn bản tự sự
3)Văn bản nghị luận
- GV tổng kết trê bảng phụ:
Kiểu văn bản
Đặc điểm
Văn bản thuyết minh
Văn bản tự sự
Văn bản nghị luận
Mục đích
Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng 
Trình bày sự việc
Bày tỏ quan điểm, nhận xét, đánh giá về vai trò.
Các yếu tố tạo thành 
Đặc điểm khả quan của đối tượng
Sự việc, nhân vật
Luận điểm, luận cứ, luận chứng.
( Khả năng kết hợp ) đặc điểm cách làm.
Phương pháp 
Thuyết minh : giải thích.
Giới thiệu, trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhất định .
- Hệ thống lập luận.
- Kết hợp miêu tả, tự sự .
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập cũng cố:
IV . Luyện tập - cũng cố:
? Kể tên một số tp mà em thích? Nêu những đặc sắc về ND và Nghệ thuật
? Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một đoạn thơ, nhân vật mà em yêu thích?
HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV Tổng kết.
Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 9.
- Chuẩn bị soạn bài : Tôi và chúng ta 
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===============*b b*===============

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tron_bo_ngu_van_lop_9.doc