Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 15 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 15 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

I.Mục tiêu.

 - Kiến thức: củng cố thêm kiến thức về công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.

 - Kĩ năng: Phõn tớch, tổng hợp kiến thức.

 - Thái độ: Cẩn thận, trung thực

II.Chuẩn bị.

 Giải trước bài 3 SGK và bài 14.4 SBT.

III. Tiến trỡnh lờn lớp:

 1. ổn định lớp: 9A: 9B:

 2. Kiểm tra: Nêu công thức tính công suất điện và điện năng

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 15 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:10/10/2008.
Giảng:9A: 9B: 
Tiết 15:. Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
I.Mục tiêu.
 - Kiến thức: củng cố thêm kiến thức về cụng suất điện và điện năng tiờu thụ đối với cỏc dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
 - Kĩ năng: Phõn tớch, tổng hợp kiến thức.
 - Thỏi độ: Cẩn thận, trung thực
II.Chuẩn bị.
 Giải trước bài 3 SGK và bài 14.4 SBT.
III. Tiến trỡnh lờn lớp:
 1. ổn định lớp: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra: Nêu công thức tính công suất điện và điện năng
 3.Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
-
?
?
?
-
-
-
-
HĐ1:Hướng dẫn giải bài 3.
Hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài 1:
Giải thớch ý nghĩa con số ghi trờn đốn và bàn là?
Đốn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cựng hoạt động bỡnh thường?→Vẽ sơ đồ mạch điện.
Vận dụng cụng thức tớnh cõu b.
Lưu ý coi bàn là như một điện trở bỡnh thường kớ hiệu RBL.
Ở phần b) HS cú thể đưa ra nhiều cỏch tớnh A như:
Cách 1: Tớnh điện năng tiờu thụ của đốn, của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
Cách 2: Tớnh điện năng theo cụng thức:
→ Cỏch giải ỏp dụng cụng thức A=P.t là gọn nhất và khụng mắc sai số.
Cụng thức tớnh A, P.
Cụng suất tiờu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng cụng suất tiờu tụ của cỏc dụng cụ tiờu thụ điện cú trong đoạn mạch.
Cỏch đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h. 
1.Bài 3
Bài 3:
Túm tắt:
Đ(220V-100W)
BL(220V-1000W)
U=220V
Vẽ sơ đồ mạch điện; R=?
A=?J=?kW.h.
Bài giải:
a)Vỡ đốn và bàn là cú cựng HĐT định mức bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đú để cả 2 hoạt động bỡnh thường thỡ trong mạch điện đốn và bàn là phải mắc song song.
Vỡ đốn mắc song song với bàn là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω.
b)Vỡ đốn mắc song song với bàn là vào HĐT 220V bằng HĐT định mức do đú cụng suất tiờu thụ của đốn và bàn là đều bằng cụng suất định mức ghi trờn đốn và bàn là.→ Công suất tiờu thụ điện của đoạn mạch là:
P=PĐ+PBL
 =100W+1000W=1100W=1,1kW
A=P.t=1100W.3600s=3960000J hay
A=1,1kW.1h=1,1kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiờu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h.
?
?
?
?
?
HĐ2:Huống dẫn HS giải bài 14.4(SBT)
Y/c HS tóm tắt.
Tính điện trở của đèn bằng công thức nào.
So sánh điện trở của 2 đèn ntn.
Khi mắc nối tiếp hai đèn thì công suất và điện năng tiêu thụ của cả mạch được tính ntn.
Khi mắc song song hai đèn vào đúng HĐT địng mức thì đèn nào sáng hơn. Tính điện năng tiêu thụ ntn. 
2.Bài 14.4(SBT)
U1 = U2 = 220V
P1= 100W
P2 = 40W.
a.So sánh R1 với R2.
P1 =U12/R1 U12/P1
 =2202/100 = 484()
P2 =U22/R2 = U22/P2
 =2202/40 = 1210()
Vậy (lần)
b. Khi mắc nối tiếp
I =(A)
P1=I2.R1= 0,132.484 =8,18(W)
P2 =I2.R2= 0,132.1210 =20,4(W)
Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là: P = P1+P2
 = 8,18+ 20,4 = 28,18(w)
 = 0,02818(kW)
 A = P.t =0,02818.1=0,02818(kWh)
C, Khi mắc s0ng song đúng vào HĐT 220V.
 - Đèn có công suất định mức lớn hơn thì sáng hơn.
 - Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là: P = P1 + P2
 = 100 + 40= 140(w)
 = 0,14(kW)
 A = P.t = 0,14.1=0,14(kWh)
-
-
-
HĐ3: củng cố- dăn dò
Nhấn mạnh cỏc điểm cần lưu ý khi làm bài tập về cụng và cụng suất điện.
Về nhà làm bài tập còn lại trong SBT.
Chuẩn bị trước bài 15.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15(9).doc