Kiểm tra 1 tiết môn Văn 7

Kiểm tra 1 tiết môn Văn 7

Kiểm Tra 1 Tiết Môn Văn 7

Thời Gian 45

Mã đề: 01

I. Phần Trắc nghiệm 2đ

*Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: cảm nhận thắm thiêng liêng , sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Đó là nội dung tác phẩm.

A;Mẹ tôi b;Cuộc chia tay của những con búp bê

C;Cổng trường mở ra d/ cả ý ab đều đúng

Câu 2:Tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường là:

a/ Mẹ thanh thảnh nhẹ nhàng b/ Mẹ vui vẽ không suy nghĩ.

c/ Mẹ bình thường như mọi ngày d/ Mẹ thao thức không ngủ

Câu 3:Nhân vật nào sau đây mang kim chỉ ra tận sân vận động để vá áo .

a/ Thủy b/ Thành c/Mẹ d/Bố

 

docx 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn Văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm Tra 1 Tiết Môn Văn 7
Thời Gian 45
Mã đề: 01
I. Phần Trắc nghiệm 2đ
*Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: cảm nhận thắm thiêng liêng , sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Đó là nội dung tác phẩm.
A;Mẹ tôi	b;Cuộc chia tay của những con búp bê
C;Cổng trường mở ra	d/ cả ý ab đều đúng
Câu 2:Tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường là:
a/ Mẹ thanh thảnh nhẹ nhàng	b/ Mẹ vui vẽ không suy nghĩ.
c/ Mẹ bình thường như mọi ngày	d/ Mẹ thao thức không ngủ
Câu 3:Nhân vật nào sau đây mang kim chỉ ra tận sân vận động để vá áo .
a/ Thủy	b/ Thành	c/Mẹ	d/Bố
Câu 4: câu ca dao”Ngó lên nuộc lạc máy nhà
Bao nhiêu nuộc lạc nhớ ông bà bấy nhiêu”	là những câu hát:
a/Câu hát chăm biếm	b/Câu hát	t thang thân
c/Câu hát gia đình	c/Câu hát về quê hương đất nước
Câu 5:Câu ca dao:”Ai làm cho bể kia đầy, cho ao kia cạn cho gầy cò con”. Cụm từ,cò con: Đại diện cho hình ảnh nào sau đây.
a/Người phụ nữ	b/Bọn quan lại
c/Người nông dân	d/Cả ý a,b,c,đều đúng
Câu6 1đ/ Hoàn thành vào chổ chấm sau:	
Anh cỡi áo ra em vá lại cho,mẹ không biết được đâu.
[Cuộc chia tay của những con búp bê]
II.Phần tự luận 7,5đ.
Câu1{2đ} : Viết lại 5 câu {5 dòng} ca dao nói về quê hương đất nước‘
Câu 2{2đ}; Nêu nội dung chính văn bản “Cổng trường mở ra”{5dòng}
Câu 3{2,5đ}:Viết một đoạn văn ngắn{10 câu}. Nêu cảm nghĩ của em về ,Thành và Thủy yêu thương nhau.
Câu 4{1đ}: Nêu ra 5 hình ảnh trong bày thơ”Bạn đến chơi nha của (Nguyễn khuyến)
Kiểm Tra 1 Tiết Môn Văn 7
Thời Gian 45
Mã đề: 02
I. Phần Trắc nghiệm 2đ
*Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Câu1 1đ/ Hoàn thành vào chổ chấm sau:	
Anh cỡi áo ra em vá lại cho,mẹ không biết được đâu.
[Cuộc chia tay của những con búp bê]
Câu 2:Câu ca dao:”Ai làm cho bể kia đầy, cho ao kia cạn cho gầy cò con”. Cụm từ,cò con: Đại diện cho hình ảnh nào sau đây.
a/Người phụ nữ	b/Bọn quan lại
c/Người nông dân	d/Cả ý a,b,c,đều đúng
Câu 3: câu ca dao”Ngó lên nuộc lạc máy nhà
Bao nhiêu nuộc lạc nhớ ông bà bấy nhiêu”	là những câu hát:
a/Câu hát chăm biếm	b/Câu hát	t thang thân
c/Câu hát gia đình	c/Câu hát về quê hương đất nước
Câu 4:Nhân vật nào sau đây mang kim chỉ ra tận sân vận động để vá áo .
a/ Thủy	b/ Thành	c/Mẹ	d/Bố
Câu 5:Tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường là:
a/ Mẹ thanh thảnh nhẹ nhàng	 b/ Mẹ vui vẽ không suy nghĩ.
c/ Mẹ bình thường như mọi ngày	 d/ Mẹ thao thức không ngủ
Câu 6: cảm nhận thắm thiêng liêng , sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Đó là nội dung tác phẩm.
A;Mẹ tôi	 b;Cuộc chia tay của những con búp bê
C;Cổng trường mở ra	d/ cả ý ab đều đúng
II.Phần tự luận 7,5đ.
Câu1{2đ} : Viết lại 5 câu {5 dòng} ca dao nói về quê hương đất nước‘
Câu 2{2đ}; Nêu nội dung chính văn bản “Cổng trường mở ra”{5dòng}
Câu 3{2,5đ}:Viết một đoạn văn ngắn{10 câu}. Nêu cảm nghĩ của em về ,Thành và Thủy yêu thương nhau.
Câu 4{1đ}: Nêu ra 5 hình ảnh trong bày thơ”Bạn đến chơi nha của (Nguyễn khuyến)
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm {2,5đ}
Mã đề: 01
Câu1/c	Cầu2/d	Câu3/a	Câu4/c	Câu5/d
Câu6/ Em vá khéo.
Mã đề: 02
Câu1/Em vá khéo 	Cầu2/d	Câu3/c	Câu4/a
Câu5/d Câu6/ c
II. Phần tự luận{ 7,5đ}
Câu 1:2đ/ 5dòng ca dao có nội dung tình yêu quê hương đất nước
Câu 2{2đ} Giúp ta hiểu được tấm long cha mẹ đối với con cái
‘Câu3{2,5đ} : Thành và thuỷ yêu thương với nhau.Thành đưa Thủy đến lớp học và chiều nào cũng đón Thuỷ về. Thuỷ giúp Thành may áo. Thuỷ cho Thành hết búp bê.
Câu4{1đ} Hình ảnh: Cải, c à, bầu, mướp,gà
KiểmTra 1 Tiết
Môn:Tiếng Việt
Thời Gian:45 phúc
I/ Phần trắc nghiệm (2đ)
Khoanh tròn cho câu trả lời đúng nhất.
Câu1:Câu nào sau đây là trạng ngữ.
a/ Tôi đi học hôm nay	b/ Thầy giáo giảng bài 45 phút
c/Hôm nay tôi đi học	 d/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu2: Câu dưới đây thiếu thành phần gì?
Ơi, mẹ về.
a/ Thiếu trạng ngữ 	b/ Thiếu vị ngữ
c/ Thiếu chủ ngữ	d/ Cả 3 ý trên
Câu3: Câu :Lan ơi. Mẹ ơi. Tác dụng câu trên là:
a/ Gọi đáp	b/ Bộc lộ cảm xúc	c/Xác định thời gian	d/Cả 3ý trên
Câu 4: Chừng nào bạn mới nghỉ hè. Tháng năm. Câu tháng năm có tác dụng :
a/ làm cho câu văn có thông tin nhanh. b/làm cho câu văn gọn hơn	
c/ tránh lập từ của câu văn đứng trước d/cả 3 ý trên
Câu 5:Kì thi này con đạt loại giỏi, con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần.
Cụm từ dung sai là:
a/kì thi	b/Loại giỏi	c/Đề nghị	d/Một phần.	
câu6: (0,5đ)Tìm và viết ra 2 câu thơ trong ngữ văn 7 có sử dụng thành ngữ.
II.Tự luận(8đ)
Câu 1,(3đ): Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa hai loại câu: câu đặc 	
 biệt và câu rút gọn. Mỗi loại cho ví dụ.
Câu 2,(2đ):Cho một đoạn văn ngắn khoản 5câu(chủ đề tự chọn). Trong đoạn 
 Có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
Câu 3,(2đ):Kể tên tác dụng từng loại câu đặc biệt.
Câu 4,(1đ): trạng ngữ và chủ ngữ trong câu thường có dấu hiệu gì để nhận biết. 
ĐÁP ÁN TÍÊNG VIỆT 7
Câu1c	câu2d	câu3a	câu4d	câu5c	câu6 g/v nhận xét
II/Phần tự luận (8đ)
Câu1, giống nhau. Cả hai đều là câu.
 Khác nhau. Câu đặc biệt: Không xác định được thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
 Câu rút gọn: Lượt bỏ một thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Câu 2,(2đ).Gv tự cho điểm.
Câu 3,( 

Tài liệu đính kèm:

  • docxKIEM TRA 1 TIET VAN 7 LAN 1.docx