Kiểm tra học kỳ II năm học 2006 -2007 môn thi: Ngữ Văn 8

Kiểm tra học kỳ II năm học 2006 -2007 môn thi: Ngữ Văn 8

Phần I: Trắc nghiệm (16 câu, mỗi câu đúng 0,25 đ. Tổng cộng 4 đ).

 * Chọn ý đúng nhất ghi vào phần bài làm.

Câu 1: Bài thơ “Ông Đồ” viết theo thể thơ gì?

 a- Lục bát; b- Song thất lục bát; c- Ngũ ngôn; d- Thất ngôn bát cú.

Câu 2: Trong bài thơ “Quê hương” đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?

 a- Cảnh đoàn thuyền ra khơi; b- Cảnh đánh cá ngoài khơi;

 c- Cảnh đón thuyền cá về bến; d- Tất cả đều sai.

Câu 3: Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?

 a- Để cầu khiến; b- để khẳng định hoặc phủ định;

 c- Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc; d- Cả (a),(b) và (c) đều đúng.

Câu 4: Bài thơ nào không được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt?

 a- Bánh trôi nước; b- Qua đèo Ngang;

 c- Sông núi nước Nam; d- Xa ngắm thác núi Lư.

Câu 5: Câu: “Thiêng liêng thay tiếng gọi của Bác Hồ!” là câu:

 a- Câu nghi vấn; b- Câu cầu khiến; c- Câu cảm thán; d- Câu trần thuật.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II năm học 2006 -2007 môn thi: Ngữ Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2006 -2007
Lớp : 8.. Họ và tên thí sinh :............................................................................ Số ký danh :...........
Ngày sinh :........................ Nơi sinh :......................................................................................................
Ngày thi :.......................... Môn thi :NGỮ VĂN Thời gian :45 phút (không kể giao đề)
Giám thị 1 :......................
Giám thị 2 :......................
Số mật mã :.....................
(Chủ khảo ghi)
..............................................................................................................................................
Mật mã phúc khảo
(Chủ khảo PK ghi)
Chữ ký
Giám khảo 1
Chữ ký
giám khảo 2
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Số mật mã 
(Chủ khảo ghi)
Số tờ : ...........
Phần I: Trắc nghiệm (16 câu, mỗi câu đúng 0,25 đ. Tổng cộng 4 đ).
	* Chọn ý đúng nhất ghi vào phần bài làm.
Câu 1: Bài thơ “Ông Đồ” viết theo thể thơ gì?
	a- Lục bát; b- Song thất lục bát;	c- Ngũ ngôn;	d- Thất ngôn bát cú.
Câu 2: Trong bài thơ “Quê hương” đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?
	a- Cảnh đoàn thuyền ra khơi;	b- Cảnh đánh cá ngoài khơi;
	c- Cảnh đón thuyền cá về bến;	d- Tất cả đều sai.
Câu 3: Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?
	a- Để cầu khiến;	b- để khẳng định hoặc phủ định;
	c- Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc;	d- Cả (a),(b) và (c) đều đúng.
Câu 4: Bài thơ nào không được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt?
	a- Bánh trôi nước;	b- Qua đèo Ngang;
	c- Sông núi nước Nam;	d- Xa ngắm thác núi Lư.
Câu 5: Câu: “Thiêng liêng thay tiếng gọi của Bác Hồ!” là câu:
	a- Câu nghi vấn;	 b- Câu cầu khiến; c- Câu cảm thán; d- Câu trần thuật.
Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con Tu hú”?
Gợi ra sự việc được nói đến trong bài thơ.
Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình của bài thơ.
Gợi ra tư tưởng được nói đến trong bài thơ.
Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ.
Câu 7: Bài thơ nào sau đây của chủ tịch Hồ Chí Minh không xuất hiện hình ảnh trăng?
	a- Chiều tối; b- Tin thắng trận;	 c- Cảnh khuya;	 d- Rằm tháng giêng.
Câu 8: Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
	a- Điệu bộ;	b- Ngôn từ;	c- Cử chỉ;	d- Nét mặt.
Câu 9: Văn bản “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm nào?
 a- Chiếu dời đô; b- Hịch tướng sĩ; c- Bình Ngô đại cáo d- Bàn luận về phép học.
Câu 10: Câu “Tuy trời mưa nhưng đường lầy lội”. Mắc lỗi diễn đạt về logic. Đúng hay sai?
	a- Đúng;	b- Sai.
Câu 11: Văn bản “Chiếu dời đô” phản ảnh rất rõ tầm nhìn xa trông rộng, ý chí xây dựng một nhà nước phong kiến hùng mạnh, vững bền của vua Lí Thái Tổ.
	a- Đúng;	b- Sai.
Câu 12: Nối tên văn bản ở cột A ứng với thể loại ở cột B:
A
B
1
Bàn luận về phép học
a-
Kịch
2
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
b-
Thất ngôn tứ tuyệt.
3
Đập đá ở Côn Lôn
c-
Thất ngôn bát cú.
4
Đi đường
d- 
Tấu.
Câu13: Nối các từ phiên âm chữ Hán ở cột A với các từ dịch nghĩa tiếngViệt tương ứng ở cột B.
&...............................................................................................................................
A
B
1
Lâm
a-
Thấy
2
Mã
b-
Năm, tuổi
3
Niên
c-
Ngựa
4
Kiến
d-
Rừng
Câu 14: Hãy viết tiếp vào chỗ bị bỏ lửng.
	Bài “Bàn luận về phép học” giúp ta hiểu mục đích của việc học là ...................... góp phần làm hưng thịch đất nước.
Câu 15: Nêu tác dụng của trật tự từ trong câu sau:
	Được làm vua, thua làm giặc. (tục ngữ)
Câu 16: Đặt một câu cầu khiến có từ: hãy.
Phần II: Tự luận.	( 6.0 điểm)
Tập làm văn: Đề bài:
	Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu nói trên.
BÀI LÀM
I/ TRẮC NGHIỆM:
Câu
Chọn ý đúng
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : NGỮ VĂN 8
Phần I: Trắc nghiệm (16 câu, mỗi câu đúng 0,25 đ. Tổng cộng 4 điểm)
Câu
Đáp án
C
A
D
B
C
D
A
B
C
A
A
Câu 12: Nối cột A với cột B: 1d;	2a;	3c;	4b.
Câu 13: Nối cột A với cột B tương ứng: 1d;	2c;	3b;	4a.
Câu 14: ... để làm người có đạo đức, có tri thức...
Câu 15: Trật tự từ được sắp xếp đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm.
Câu 16: VD: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8.doc