Kiểm tra môn tiếng Việt - Trường THCS Nguyễn Trãi

Kiểm tra môn tiếng Việt - Trường THCS Nguyễn Trãi

A. Phần trắc nghiệm(3đ)

1. “ Là phần câu đứng trước chủ ngữ và nêu lên cái đề tài liên quantới việc được nói trong câu chứa nó”.

A. Chú thích B. Gọi đáp C. Trạng ngữ D. Khởi ngữ

2. “ Tôi cắt thêm mấy cành nữa. Rồi cô muốn lấy bao nhiêu nữa, tuỳ ý”.

Cho biết từ ngữ dùng để nối hai câu trên chỉ kiểu quan hệ nào?

A.Bổ sung B. Nguyên nhân C. Nghịch đối D. Nhượng bộ

3. Câu “ Nhưng vì bong nổ gần, Nho bị choáng” là câu gì?

A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu rút gọn D. Câu đặc biệt

4. “Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hoà ca

Một nốt trầm xao xuyến”

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra môn tiếng Việt - Trường THCS Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Trãi
Lớp 9B
Họ Tên:.
Kiểm tra môn Tiếng việt
Thời gian:45 phút
-----*----
A. Phần trắc nghiệm(3đ)
1. “ Là phần câu đứng trước chủ ngữ và nêu lên cái đề tài liên quantới việc được nói trong câu chứa nó”.
A. Chú thích
B. Gọi đáp
C. Trạng ngữ
D. Khởi ngữ
2. “ Tôi cắt thêm mấy cành nữa. Rồi cô muốn lấy bao nhiêu nữa, tuỳ ý”.
Cho biết từ ngữ dùng để nối hai câu trên chỉ kiểu quan hệ nào?
A.Bổ sung
B. Nguyên nhân
C. Nghịch đối
D. Nhượng bộ
3. Câu “ Nhưng vì bong nổ gần, Nho bị choáng” là câu gì?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt
4. “Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến”
Các cụm từ gạch chân thuộc cụm từ nào?
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
5. Hãy nối cột A và B sao cho đúng.
Phương châm hội thoại
Nội dung
1. Phương châm về lượng
a. Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xá thực.
2. Phương châm về chất
b.nói đúng nội dung, không thiếu, không thừa..
3. Phương châm quan hệ
c.Cần nói đungd đề tài giao tiếp.
4. Phương châm cách thức
d.Cần tế nhị tôn trong người khác
5. Phương châm lịch sự
e. Cần nói ngắn gọn , rành mạch, tránh mơ hồ
Đáp án: 1+;2+;3+..;4+..;5+..
6. Hội thoại là 
..
B. Phần tự luận(7 đ)
1. Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi:(2đ)
a. Mặt trời là thiên thể trung tâm của hệ mặt trời
b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa
c. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.( Viễn Phương)
Trường hợp mặt trời nào là thuật ngữ?
Trường hợp nào mặt trời được dùng như một phép tu từ?
Từ mặt trời thứ nhất trong thơ Viễn Phương có phải là thuật ngữ không?
2. Điền các điệp ngữ vào chỗ trống trong bài ca dao sau(3đ)
Khăn thương nhớ ai?
Khăn rơi xuống đất
..thương nhớ ai?
Khăn vắt lên vai
?
Khăn chùi nước mắt
 Đèn .?
Mà đèn chẳng tắt?
Mắt..
Mắt ngủ không yên?
Ngoài điệp ngữ còn phép tu từ nào? nêu ý nghĩa?
.
3. Đoạn thơ sau dùng biện pháp tu từ nào? nêu giá trị của phép tu từ đó?
“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
.
................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKT TV 9 ki 2.doc