Phân phối chương trình THCS môn Địa

Phân phối chương trình THCS môn Địa

I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI

CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổ chức dạy học

 - Về thời lượng dạy học:

 + Địa lí lớp 6: 35 tiết

 + Địa lí lớp 7: 70 tiết

 + Địa lí lớp 8: 53 tiết

 + Địa lí lớp 9: 53 tiết

- Về kế hoạch dạy học: Trong quá trình dạy học, giáo viên cần dạy đủ số tiết lý thuyết và thực hành đã qui định trong phân phối chương trình. Chương trình và sách giáo khoa chưa qui định nội dung cụ thể cho các tiết ôn tập. Giáo viên cần căn cứ tình hình thực tế để định ra nội dung cho các tiết Ôn tập nhằm củng cố hệ thống các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình.

- Về Đổi mới phương pháp dạy học:

 Việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS cần đi theo bốn hướng chủ yếu:

+ Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh.

+ Bồi dưỡng phương pháp tự học.

+ Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực hiễn.

+ Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.

 

doc 21 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình THCS môn Địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o 
tuyªn quang
Tµi liÖu
Ph©n phèi ch­¬ng tr×nh THCS
m«n ®Þa
(Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn, ¸p dông tõ n¨m häc 2008-2009)
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổ chức dạy học
 - Về thời lượng dạy học:
 + Địa lí lớp 6: 35 tiết 
 + Địa lí lớp 7: 70 tiết 
 + Địa lí lớp 8: 53 tiết 
 + Địa lí lớp 9: 53 tiết 
- Về kế hoạch dạy học: Trong quá trình dạy học, giáo viên cần dạy đủ số tiết lý thuyết và thực hành đã qui định trong phân phối chương trình. Chương trình và sách giáo khoa chưa qui định nội dung cụ thể cho các tiết ôn tập. Giáo viên cần căn cứ tình hình thực tế để định ra nội dung cho các tiết Ôn tập nhằm củng cố hệ thống các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình.
- Về Đổi mới phương pháp dạy học:
 Việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS cần đi theo bốn hướng chủ yếu:
+ Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh.
+ Bồi dưỡng phương pháp tự học.
+ Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực hiễn.
+ Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Trong đó hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh là cơ bản, chủ yếu, chi phối đến ba hướng sau. Điểm cốt lõi của đổi mới phương pháp dạy học là hướng tới học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
Để đảm bảo cho việc đổi mới phương pháp dạy học địa lý trong trường THCS nhanh chóng đạt hiệu quả, giáo viên cần quan tâm và thực hiện tốt các công việc sau đây:
+ Đầu tư nhiều hơn vào công tác thiết kế bài dạy học và tổ chức dạy học trên lớp theo tinh thần tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
+ Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học địa lý thông dụng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, đồng thời mạnh dạn áp dụng các phương pháp dạy học mới như: thảo luận, khảo sát điều tra, động não, dự án
+ Đa dạng hóa, phối hợp linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp, tham quan, khảo sát địa phương, hoạt động ngoại khóa
+ Tích cực sử dụng phương tiện dạy học theo hướng đề cao vai trò chủ thể nhận thức của học sinh.
+ Trong quá trình dạy học, giáo viên cần chú ý hướng dẫn học sinh phân tích, giải thích các mối quan hệ địa lý, nhất là các mối quan hệ nhân quả; dành thời gian cho học sinh thu thập, xử lý thông tin dựa vào bản đồ, lược đồ, các bảng biểu, tranh ảnh để tìm kiến thức, rèn luyện các kĩ năng và phương pháp học tập địa lý.
+ Những nơi có điều kiện, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh học ngoài thực địa để giảm tính trừu tượng của kiến thức và tăng tính thực tiễn của nội dung học tập.
- Về dạy học địa lí địa phương:
+ Để tiến hành một cách có hiệu quả tiết thực hành “tìm hiểu địa phương” ở lớp 8, giáo viên nên chọn một địa điểm có nhiều ý nghĩa đối với địa phương và có nhiều thuận lợi trong việc tìm tư liệu, yêu cầu các nhóm học sinh thu thập tư liệu về địa điểm đó theo các nội dung đã gợi ý trong sách giáo khoa. Giờ thực hành, giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và xây dựng thành một bản báo cáo tương đối đầy đủ về địa điểm tìm hiểu.
+ Đối với các bài dạy về địa lý tỉnh (thành phố) ở lớp 9, giáo viên cần dựa vào tài liệu địa lý địa phương tỉnh Tuyên Quang (dự kiến sẽ phát hành trong năm học 2008 - 2009), bộ sách “Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam” của Nhà xuất bản Giáo dục, các cuốn Niên giám thống kê của tỉnh hoặc Tổng Cục Thống kê, các sách báo khác để biên soạn nội dung dạy học về địa lý địa phương, hình thành cho học sinh phương pháp tìm hiểu địa lý địa phương.
*Lưu ý: Trong thời gian chưa có tài liệu địa lý địa phương, các tiết dạy chương trình địa lý địa phương quy định tại Chương trình môn học được sử dụng để ôn tập, củng cố kiến thức, kỹ năng môn học.
- Về tích hợp một số nội dung trong dạy học địa lí: Các nội dung tích hợp trong dạy học Địa lí ở trường THCS gồm có giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục dân số Để có thể thực hiện tốt việc tích hợp các nội dung này, giáo viên cần chú ý một số điểm sau:
+ Tìm hiểu kỹ các nội dung có thể tich hợp trong từng bài học để xác định rõ nội dung, mức độ tích hợp và phương thức tích hợp.
+ Việc tích hợp các nội dung cần được chuẩn bị một cách cẩn thận và được thể hiện cụ thể trong kế hoạch bài dạy cũng như khi lên lớp.
+ Việc tích hợp các nội dung cần phải hợp lý, tránh gò ép, gây quá tải đối với nội dung học tập.
2. Kiểm tra đánh giá:
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khi ra đề kiểm tra phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình.
- Trong cả năm học phải dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra giữa học kì (học kì I: 1 tiết, học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết, học kì II: 1 tiết)
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra học kì đã qui định trong phân phối chương trình.
- Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng theo mức độ yêu cầu được qui định trong chương trình môn học.
- Việc kiểm tra miệng, kiểm tra viết dưới 45 phút thực hiện theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ GD&ĐT.
- Cần đánh giá và cho điểm sau mỗi bài thực hành. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh.
- Nội dung kiểm tra đánh giá cần giảm các câu hỏi kiểm tra ghi nhớ kiến thức một cách máy móc, tăng cường kiểm tra ở mức độ thông hiểu và vận dụng kiến thức. Cần từng bước đổi mới kiểm tra đánh giá bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức, kĩ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
- Cần kết hợp giữa các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
--------------------------------------------
II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 
 LỚP 6
Cả năm: 37 tuần, 35 tiết
Học kì I: 19 tuần, 18 tiết
Học kì II: 18 tuần, 17 tiết
 HỌC KỲ I
Tiết 1 - Bài mở đầu.
Chương I. Trái Đất
Tiết 2 - Bài 1. Vị trí địa lý và hình dạng của Trái đất
Tiết 3 - Bài 2. Bản đồ. Cách vẽ bản đồ
Tiết 4 - Bài 3. Tỉ lệ bản đồ
Tiết 5 - Bài 4. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
Tiết 6 - Bài 5. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
Tiết 7 - Bài 6. Thực hành: tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học.
Tiết 8 - Kiểm tra viết.
Tiết 9 - Bài 7. Sự tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Tiết 10 - Bài 8. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Tiết 11 - Bài 9. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Tiết 12 - Bài 10. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Tiết 13 - Bài 11. Thực hành: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất.
Chương II. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất 
Tiết 14 - Bài 12. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Tiết 15 - Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất.
Tiết 16 - Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo).
Tiết 17 - Ôn tập học kỳ I
Tiết 18 - Kiểm tra học kỳ I.
 HỌC KÌ II
Tiết 19 - Bài 15. Các mỏ khoáng sản
Tiết 20 - Bài 16. Thực hành: Đọc bản đồ (lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
Tiết 21 - Bài 17. Lớp vỏ khí
Tiết 22 - Bài 18. Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
Tiết 23 - Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất
Tiết 24 - Bài 20. Hơi nước trong không khí. Mưa
Tiết 25 -Bài 21. Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
Tiết 26 - Bài 22. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Tiết 27 - Ôn tập.
Tiết 28 - Kiểm tra viết.
Tiết 29 - Bài 23. Sông và hồ
Tiết 30 - Bài 24. Biển và đại dương
Tiết 31 - Bài 25. Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
Tiết 32 - Bài 26. Đất. Các nhân tố hình thành đất.
Tiết 33 - Bài 27. Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất.
Tiết 34 - Ôn tập học kì II.
Tiết 35 - Kiểm tra học kì II.
LỚP 7 
 Cả năm: 37 tuần, 70 tiết
 Học kì I: 19 tuần, 36 tiết, dành 1 tuần, 2 tiết dạy NGLL
 Học kì II: 18 tuần, 34 tiết.
HỌC KÌ I
PHẦN I. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1. Dân số
Tiết 2 - Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
Tiết 3 - Bài 3. Quần cư. Đô thị hoá.
Tiết 4 - Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.
PHẦN II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
Tiết 5 - Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm.
Tiết 6 - Bài 6. Môi trường nhiệt đới.
Tiết 7 - Bài 7. Môi trường nhiệt đới gió mùa
Tiết 8 - Bài 8. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
Tiết 9 - Bài 9. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
Tiết 10 - Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Tiết 11 - Bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
Tiết 12 - Bài 12. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng. 
Tiết 13 - Ôn tập. 
Tiết 14 - Kiểm tra viết.
Chương II. Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà.
Tiết 15 - Bài 13. Môi trường đới ôn hoà.
Tiết 16 - Bài 14. Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa. 
Tiết 17 - Bài 15. Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa.
Tiết 18 - Bài 16. Đô thị hoá ở đới ôn hoà. 
Tiết 19 - Bài 17. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà.
Tiết 20 - Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường ở đới ôn hoà.
 Chương III. Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
Tiết 21 - Bài 19. Môi trường hoang mạc.
Tiết 22 - Bài 20. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
Chương IV. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
Tiết 23 - Bài 21. Môi trường đới lạnh
Tiết 24 - Bài 22. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
Chương V. Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi.
Tiết 25 - Bài 23. Môi trường vùng núi
Tiết 26 - Bài 24. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi.
Tiết 27 - Ôn tập các chương II, III, IV, V.
PHẦN III. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI
Ở CÁC CHÂU LỤC
Tiết 28 - Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng.
Chương VI. Châu Phi
Tiết 29 - Bài 26. Thiên nhiên châu Phi.
Tiết 30 - Bài 27. Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo).
Tiết 31 - Bài 28. Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi.
Tiết 32 - Bài 29. Dân cư, xã hội châu Phi.
Tiết 33 - Bài 30. Kinh tế châu Phi.
Tiết 34 - Bài 31. Kinh tế châu Phi (tiếp theo).
Tiết 35 - Ôn tập học kì I.
Tiết 36 - Kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tiết 37 - Bài 32. Các khu vực châu Phi.
Tiết 38 - Bài 33. Các khu vực châu Phi (tiếp theo).
Tiết 39 - Bài 34. Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
Chương VII. Châu Mĩ
Tiết 40 - Bài 35. Khái quát châu Mĩ.
Tiết 41 - Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ.
Tiết 42 - Bài 37. Dân cư Bắc Mĩ.
Tiết 43 - Bài 38. Kinh tế Bắc Mĩ.
Tiết 44 - Bài 39. Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo).
Tiết 45 - Bài 40. Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kỳ và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời”.
Tiết 46 - Bài 41. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.
Tiết 47 - Bài 42. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo).
Tiết 48 - Bài 43. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.
Tiết 49 - Bài 44. Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
Tiết 50 - Bài 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo).
Tiết 51 - Bài 46. Thực hành: Sự phân hoá của thảm thực vật ở hai bên sườn đông và tây của dãy núi An-đet.
Tiết 52 - Ôn tập.
Tiết 53 - Kiểm tra viết.
Chương VIII. Châu Nam Cực
Tiết 54 - Bài 47. Châu Nam cực - châu lục lạnh nhất thế giới.
Chương IX. Châu Đại Dương
Tiết 55 - Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương.
Tiết 56 - Bài 49. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
Tiết 57 - Bài 50. Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-lia.
Chương X. Châu Âu
Tiết 58 - Bài 51. Thiên nhiên châu Âu.
Tiết 59 - Bài 52. Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo).
Tiết 60 - Bài 53. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu.
Tiết 61 - Bài 54. Dân cư, xã hội châu Âu.
Tiết 62 - Bài 55. Kinh tế châu Âu.
Tiết 63 - Bài 56. Khu vực Bắc Âu.
Tiết 64 - Bài 57. Khu vực Tây và Trung Âu.
Tiết 65 - Bài 58. Khu vực Nam Âu.
Tiết 66 - Bài 59. Khu vực Đông Âu.
Tiết 67 - Bài 60. Liên minh châu Âu.
Tiết 68 - Bài 61. Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu.
Tiết 69 - Ôn tập học kì II.
Tiết 70 - Kiểm tra học kì II.
LỚP 8 
Cả năm: 37 tuần, 53 tiết
Học kì I: 19 tuần, 19 tiết
Học kì II: 18 tuần, 34 tiết.
HỌC KÌ I
PHẦN I. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.
(Tiếp theo)
Chương XI. Châu Á
Tiết 1 - Bài 1. Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản.
Tiết 2 - Bài 2. Khí hậu châu Á.
Tiết 3 - Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á.
Tiết 4 - Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á.
Tiết 5 - Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Tiết 6 - Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á
Tiết 7 - Ôn tập.
Tiết 8 - Kiểm tra viết.
Tiết 9 - Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
 Tiết 10 - Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á.
Tiết 11 - Bài 9. Khu vực Tây Nam Á.
Tiết 12 - Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á.
 Tiết 13 - Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực Nam Á.
Tiết 14 - Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
Tiết 15 - Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á.
Tiết 16 - Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và đảo.
Tiết 17 - Ôn tập học kì I. 
Tiết 18 - Ôn tập học kì I.
Tiết 19 - Kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tiết 20 - Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á.
Tiết 21 - Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á.
Tiết 22 - Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
Tiết 23 - Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia.
Chương XII. Tổng kết địa lý tự nhiên và địa lý các châu lục
Tiết 24 - Bài 19. Địa hình với tác động của nội, ngoại lực.
Tiết 25 - Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất.
Tiết 26 - Bài 21. Con người và môi trường địa lý.
PHẦN II. ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Tiết 27 - Bài 22. Việt Nam - Đất nước, con người
I. Địa lý tự nhiên
Tiết 28 - Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Tiết 29 - Bài 24. Vùng biển Việt Nam.
Tiết 30 - Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
Tiết 31 - Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Tiết 32 - Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam.
Tiết 33 - Ôn tập. 
Tiết 34 - Kiểm tra viết.
Tiết 35 - Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam.
Tiết 36 - Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình.
Tiết 37 - Bài 30. Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam.
Tiết 38 - Bài 31. Đặc điểm địa hình Việt Nam.
Tiết 39 - Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta.
Tiết 40 - Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam.
Tiết 41 - Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta.
Tiết 42 - Bài 35. Thực hành về khí hậu và thuỷ văn Việt Nam.
Tiết 43 - Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam.
Tiết 44 - Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam.
Tiết 45 - Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam.
Tiết 46 - Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
Tiết 47 - Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp.
Tiết 48 - Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Tiết 49 - Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Tiết 50 - Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Tiết 51 - Bài 44. Thực hành: Tìm hiểu địa phương.
Tiết 52 - Ôn tập Học kỳ II.
Tiết 53 - Kiểm tra học kì II.
LỚP 9
 Cả năm: 37 tuần, 53 tiết
Học kì I: 19 tuần, 35 tiết
Học kì II: 18 tuần, 18 tiết.
HỌC KÌ I
ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tiếp theo)
II. Địa lý dân cư
Tiết 1 - Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Tiết 2 - Bài 2. Dân số và sự gia tăng dân số.
Tiết 3 - Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
Tiết 4 - Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
Tiết 5 - Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
III. Địa lý kinh tế
Tiết 6 - Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
Tiết 7 - Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Tiết 8 - Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Tiết 9 - Bài 9. Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp và thuỷ sản.
 Tiết 10 - Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự phát triển đàn gia súc, gia cầm.
Tiết 11 - Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Tiết 12 - Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp.
 Tiết 13 - Bài 13. Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.
Tiết 14 - Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
Tiết 15 - Bài 15. Thương mại và dịch vụ du lịch
Tiết 16 - Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế.
Tiết 17 - Ôn tập.
Tiết 18 - Kiểm tra viết.
IV. Sự phân hoá lãnh thổ
Tiết 19 - Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tiết 20 - Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo).
Tiết 21 - Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tiết 22 - Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Tiết 23 - Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo).
Tiết 24 - Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. 
Tiết 25 - Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ.
Tiết 26 - Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo).
Tiết 27- Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tiết 28 - Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo).
Tiết 29 - Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tiết 30 - Bài 28. Vùng Tây Nguyên.
Tiết 31 - Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo).
Tiết 32 - Bài 30. Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
Tiết 33 - Ôn tập học kì I.
Tiết 34 - Ôn tập học kì I.
Tiết 35 - Kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tiết 36 - Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ.
Tiết 37 - Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo).
Tiết 38 - Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo).
Tiết 39 - Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ trên cơ sở bảng số liệu.
Tiết 40 - Bài 35. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Tiết 41- Bài 36. Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo).
Tiết 42 - Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình phát triển của ngành thuỷ, hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Tiết 43 - Ôn tập. 
Tiết 44 - Kiểm tra viết.
Tiết 45 - Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo
Tiết 46 - Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo (tiếp theo)
Tiết 47 - Bài 40. Thực hành: Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo.
V. Địa lý địa phương
Tiết 48 - Bài 41. Địa lý địa phương tỉnh, thành phố
Tiết 49 - Bài 42. Địa lý địa phương tỉnh, thành phố (tiếp theo).
Tiết 50 - Bài 43. Địa lý địa phương tỉnh, thành phố (tiếp theo).
Tiết 51 - Bài 44. Thực hành: Địa lý địa phương
Tiết 52 - Ôn tập Học kỳ II.
Tiết 53 - Kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docDia.doc