Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 23: Luyện tập

Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 23: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.

II. Phương tiện dạy học:

* Giáo viên: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.

* Học sinh: Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:.

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:

 2. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Hình học 9 - Tiết 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
II. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.
* Học sinh: 	Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
@ Gv nêu câu hỏi:
Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
Chứng minh định lí đó.
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm 
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài tập18 trang 130 SBT
- Yêu cầu lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình bài tập 21 tr131 SBT.
! GV hướng dẫn học sinh làm bài.
-Vẽ OM CD, OM kéo dài cắt AK tại N.
? Thì những cặp đọan thẳng nào bằng nhau?
- Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
Bài 18.
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
 ABO cân tại B: AB=OB
Mà OA=OB=R
 OA=OB=AB.
 AOB đều 
BHO vuông có 
BH = BO .sin600
-Học sinh thực hiện
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt) 
ON//KB (cùng vuông CD).
 AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt) 
MN//AH (cùng vuông với CD)
 MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
Bài 18
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
 ABO cân tại B: AB=OB.
Mà OA=OB=R
 OA=OB=AB.
 AOB đều 
BHO vuông có
 BH=BO.sin600
Bài 21/131 SBT
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt) 
ON//KB (cùng vuông CD).
 AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt) 
MN//AH (cùng vuông với CD)
 MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 22 SBT.
- Chuẩn bị bài 3 liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến day.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23HH9.doc