Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp

Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp

A. MỤC TIÊU:

HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp; tính chất về góc của tứ giác nội tiếp. Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp. Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. Nắm được điều kiện để 1 tứ giác nội tiếp được (Điều kiện ắt có và đủ).

 Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.

 Rèn khả năng nhận xét; tư duy LÔGIC cho HS.

B. CHUẨN BỊ:

GV. Bảng phụ vẽ sẵn hình 44 SGK và ghi đề bài; hình vẽ.

 HS. Thước kẻ; compa; êke; thước đo góc.

 C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 I/ Ổn định : (1)

 II/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra_Dành thời gian dạy học bài mới

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 48 -HH9	§ 7 _ TỨ GIÁC NỘI TIẾP
 27/02/2006 ================================================
MỤC TIÊU: 
HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp; tính chất về góc của tứ giác nội tiếp. Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp. Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. Nắm được điều kiện để 1 tứ giác nội tiếp được (Điều kiện ắt có và đủ).
 	Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
 	Rèn khả năng nhận xét; tư duy LÔGIC cho HS.
B. CHUẨN BỊ: 
GV. Bảng phụ vẽ sẵn hình 44 SGK và ghi đề bài; hình vẽ.
 	HS. Thước kẻ; compa; êke; thước đo góc.. 
	C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	I/ Ổn định : (1’)
	II/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra_Dành thời gian dạy học bài mới .
	III/ Dạy học bài mới :
T/L
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
HĐ1: Khái Niệm Tứ Giác Nội Tiếp. 
GV. Đặt vấn đề: Các em đã được học về tam giác nội tiếp đường tròn và ta luôn vẽ được đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác. Vậy với tứ giác thì sao? Có phải bất kì tứ giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
GV. Ghi đầu bài lên bảng.
GV. Vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ: 
 - Đường tròn tâm O
Vẽ tứ giác ABCD có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó. 
* Sau khi vẽ xong. GV nói: Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn.
 + Vậy em hiểu thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn. 
GV. Đúng rồi.
 - Hãy đọc định nghĩa tứ giác nội tiếp trong SGK.
 - Tứ giác nội tiếp đường tròn còn gọi tắt là tứ giác nội tiếp.
GV. Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình sau:
 - Có tứ giác nào trên hình không nội tiếp được đường tròn (O)?
 - Hỏi tứ giác MADE có nội tiếp được đường tròn khác hay không? Vì sao?
GV: Trên hình 43; 44 SGK Tr 88 có tứ giác nào nội tiếp ?
GV. Như vậy có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào
Hs ghi bài.
HS. Vẽ đường tròn. (O)
Tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn (O).
HS. Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.
1 HS đọc định nghĩa tứ giác nội tiếp trong SGK.
HS. Các tứ giác nội tiếp là:
ABDE; ACDE; ABCD; vì có 4 đỉnh đều thuộc đường tròn (O).
- Tứ giác AMDE không nội tiếp đường tròn (O)
Tứ giác MADE không nội tiếp được bất kì đường tròn nào vì qua 3 điểm A; D; E chỉ vẽ được 1 đường tròn (O)
Hình 43: Tứ giác ABCD nội tiếp (O).
Hình 44: Không có tứ giác nội tiếp vì không có đường tròn nào đi qua 4 điểm M; N; P; Q.
I)KHÁI NIỆM TỨ GIÁC NỘI TIẾP :
?1. 
a)Vẽ (O) rồi vẽ 1 tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn 
b) Vẽ (I) rồi vẽ 1 tứ giác có 3 đỉnh nằm trên đường trò còn đỉnh thứ tư không nằm trên (I)
10’
HĐ2: Dạy và học định lí .
GV. Ta hãy xét xem tứ giác nội tiếp có tính chất gì?
GV. Vẽ hình và yêu cầu HS nêu giả thiết; kết luận của định lí 
H.Nêu công thức tính góc A và góc C
GV.Cho HS làm bài tập 53 
Tr 89.SGK
 Góc 1/ 2/ 3/ 4/ 5/ 6
 800 750 600 (00<<1800) 1060 950
 700 1050 (00<<1800) 400 650 820
 1000 1050 1200 1800– 740 850 
 1100 750 1800– 1400 1150 980 
1 HS đọc định lí.
 HS nêu giả thiết; kết luận.
 Tứ giác ABCD nội tiếp (O) 
(Định lí góc nội tiếp) 
(Định lí góc nội tiếp)
Þ 
Chứng minh tương tự 
HS tham gia làm BT củng cố .
HS. Trả lời miệng bài 53
II)ĐỊNH LÝ : (SGK)
 Chứng minh
Ta có ◇ ABCD nội tiếp đường tròn (O)
(Định lí góc nội tiếp) 
(Định lí góc nội tiếp)
Þ 
mà 
nên: 
Chứng minh tương tự 
8’
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỊNH LÍ ĐẢO 
GV. Yêu cầu HS đọc định lí đảo trong SGK.
GV. Nhấn mạnh: Tứ giác có tổng số đo 2 góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn. 
GV. Vẽ tứ giác ABCD có và yêu cầu HS nêu giả thiết; kết luận của định lí. 
Một HS đọc to định lí đảo Tr 88 SGK
 Tứ giác ABCD
 GT 
 KL Tứ giác ABCD nội tiếp. 
III) ĐỊNH LÝ ĐẢO 
Nếu một tứ giác có tổng số đo 2 góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp trong một đường tròn. 
GV. Gợi ý để HS chứng minh định lí.
- Qua 3 đỉnh A; B; C của tứ giác ta vẽ đường tròn (O). Để tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp; cần chứng minh điều gì?
 - Hai điểm A và C chia đường tròn thành 2 cung ABC và AmC. Có cung chứa góc B dựng trên đoạn thẳng AC. Vậy cung AmC là cung chứa góc nào dựng trên đoạn AC? 
 Tại sao đỉnh D lại thuộc cung AmC?
 - Kết luận về tứ giác ABCD.
GV. Yêu cầu 1 HS nhắc lại 2 định lí 
(Thuận và đảo).
 - Định lí đảo cho ta biết thêm 1 dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
GV. Hãy cho biết trong các tứ giác đặc biệc đã học lớp 8; tứ giác nào nội tiếp được? Vì sao?
Ta cần chứng minh đỉnh D cũng nằm trên đường tròn (O)
Cung AmC là cung chứa góc 1800– dựng trên đoạn thẳng AC.
 Theo giả thiết Þ ; Vậy D thuộc cung AmC. Do đó tứ giác ABCD nội tiếp vì có 4 đỉnh nằm trên 1 đường tròn.
HS nhắc lại nội dung 2 định lí..
HS tham gia củng cố :
HS: Hình thang cân; hình chũ nhật; hình vuông là các tứ giác nội tiếp; vì có tổng 2 góc đối bằng 1800 
Chứng minh ( Như SGK)
15’
HĐ4: Luyện Tập –Củng Cố Chung .
Bài 1: Cho ABC; vẽ các đường cao AH; BK; CF. Hãy tìm các tứ giác nội tiếp trong hình.
Bài 55 (SGK-T89)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV. Tính số đo ?
Tính ? 
Tính ? 
Tương tự bằng bao nhiêu?
Tính ? 
Các tứ giác nội tiếp là: AKOF; BFOH; HOKC vì có tổng 2 góc đối bằng 1800.
 - Tứ giác BFKC có:
Þ F và K cùng thuộc đường tròn đường kính BCÞ Tứ giác BFKC nội tiếp vì có 4 đỉnh cùng thuộc đường tròn đường kính BC
HS. Trả lời miệng.
 * 
 * MBC cân tại M vì MB=MC
Þ 
MAB cân tại M vì MA=MB
Þ 
 + 
 + Tổng số đo các góc ở tâm của đường tròn bằng 3600 
Bài 1:
Bài 55 (SGK-T89)
Tính ? 
Bài 3 :Cho hình vẽ : S là điểm chính giữa cung AB
Chứng minh EHCD nội tiếp
Þ 
Vì ABCD nội tiếp.
Þ 
HS. Giải bài: 
Ta có 
mà Þ 
Þ Tứ giác EHCD nội tiếp được đường tròn.
Bài 3 :
 IV/ Dặn dò : ( 2 phút )
 Học kĩ nắm vững định nghĩa; tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.Làm bài tập 54; 56; 57
 58 Tr 89 SGK.; 
 D-RÚT KINH NGHIỆM :
	..
	..
	..
	..
	..
	..
-----~~~~~0O0~~~~~-----

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48.doc