Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 năm 2005 - Tiết 43: Luyện tập

Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 năm 2005 - Tiết 43: Luyện tập

A. Mục tiêu : HS cần:

- Nắm vững khái niệm ,định lí , hệ quả về số đo của góc nội tiếp và hệ quả của nó .

- Vận dụng thành thạo định lí và hệ quả trên trong giải toán

- Có khả năng tư duy, suy luận trong chứng minh hình học.

B. Chuẩn bị :

 * Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ ,compa , êke , thước đo góc .

 * Học sinh : Thước thẳng, vở nháp , bảng nhóm , giấy trong

C. Tiến trình dạy - học :

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 năm 2005 - Tiết 43: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 43 	 Ngày soạn : 21 / 12 / 05
* Bài dạy : Luyện tập
A. Mục tiêu : HS cần:
- Nắm vững khái niệm ,định lí , hệ quả về số đo của góc nội tiếp và hệ quả của nó .
- Vận dụng thành thạo định lí và hệ quả trên trong giải toán
- Có khả năng tư duy, suy luận trong chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị :
 * Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ ,compa , êke , thước đo góc .
 * Học sinh : Thước thẳng, vở nháp , bảng nhóm , giấy trong
C. Tiến trình dạy - học : 
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng 
HS1: Giải bài tập 28- tr.79 – SGK- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
HS2: Giải bài tập 29- tr.79- SGK
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV yêu cầu HS đọc đề bài 30 yêu cầu HS vẽ hình 
H: Phát biểu định lý về sđ góc tạo bởi tia tuyếp tuyến và dây cung?
H: Phát biểu mệnh đề đảo?
GV: Đó chính là nội dung bài tập 30
GV nêu câu hỏi phân tích đi lên:
Ax là tia tiếp tuyến của đường tròn
 í
 OA ^ Ax
 í
 Â 2 + Â 1 = 900 
 í
 Â 2 = Ô1
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
Cho HS ghi nhớ kết quả của định lý.
2/ Bài tập 31- tr.79- SGK
và suy nghĩ để tính ABC, BAC ?
 DOBC là tam giác gì ? Vì sao?
Từ đó ABC = ?
Trong tứ giác ABOC thì BAC = ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
3/ Bài tập 32- tr.80- SGK – bài 25-SBT
GV hướng dẫn nhanh
TPB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây cung PB của đường tròn (O).
TPB = sđ BP (cung nhỏ BP).	(1)
Lại có BOP = sđ BP.
Từ (1) và (2) suy ra BOP = 2. TPB.
Trong tam giác vuông TPO, ta có
BTP + BOP = 900 
hay BTP + 2. TPB = 900.
GV: Mấu chốt của bài toán này là tìm góc có sđ bằng hai lần sđ góc TPB
(Liên hệ giữa góc ở tâm và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn một cung).
 Hoạt động của học sinh 
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Lên bảng làm bài 28
Nối AB. Ta có AQB = PAB (1)	(1)
( Cùng chắn cung AmB và có số đo bằng sđ AmB ).Ta có PAB = BPx (2)	(1)
( Cùng chắn cung nhỏ PB và có số đo bằng sđ PB ). 
Từ (1) và (2) ta có : AQB = BPx. Suy ra AQ // Px có hai góc so le trong)
HS2: Lên bảng làm bài 29
Bài 29 : CAB = sđ AmB (1) (vì CAB	(1)
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một dây cung đi qua tiếp điểm A của (O’) ).
ADB = sđ AmB (2) ( Góc nội tiếp 
của đường tròn (O’;) chắn cung AmB )
Từ (1) và (2) suy ra CAB = ADB.	(3)
Cũng chứng minh tương tự với đường tròn (O), ta có : ACB = DAB.	(4)
Từ (3) và (4) suy ra cặp góc thứ ba của hai tam giác ABD và CBA cũng bằng nhau. 
 Vậy CBA = DBA.
Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 30. 
HS đọc kỹ đề.
Vẽ hình vào vở.
Giải: Vẽ OH ^ AB, theo GT ta có
éBax = 1/2 sđ AB
suy ra  2 = Ô1
Mà  1 + Ô1= 900 nên  2 +  1 = 900 tức là OA ^ Ax
2/ Bài tập 31- tr.79- SGK
ABC là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA và dây cung BC của (O). Dây BC = R, vậy sđ BC = 600 và ABC = 300.
BAC = 1800 - BOC = 1800 - 600 = 1200
(Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600).
3/ Bài tập 32- tr.80- SGK
Nghe giảng và làm bài vào vở
b) Chứng minh TP2 = TB.TA
TPB ~ TAP ị 
ị TP2 = TB.TA
c) Cho TP = 20cm, TA = 50cm, tính R
từ TP2 = TB.TA ị TB = 8 cm
AB = TA – TB = 50 – 8 = 42 = 2R
Bán kính đường tròn R = 21cm. 
Dặn dò : - Tiếp tục ôn tập lý thuyết
- Làm các bài tập 33, 34, 35 – SGK và 24, 25 – tr.77- SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT43.doc