Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Tiết 29, 30

Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Tiết 29, 30

Tiết 29: LUYỆN TẬP

A.MỤC TIÊU :

-Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác.

-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vậndụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

-Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

-GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.

-HS: + SGK, thước thẳng, compa, SBT.

 Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếptuyến.

 + Bảng phụ nhóm.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 Hoạt động 1 : Kiểm tra

 

doc 7 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học Hình học 9 - Tiết 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngµy so¹n :17-12-08 Ngµyd¹y :19-12-08
Tiết 29:	LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU : 
-Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vậndụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
-Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình. 
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
-GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.
-HS: + SGK, thước thẳng, compa, SBT.
 Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếptuyến.
 + Bảng phụ nhóm.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : 	 Kiểm tra 
Bài 26 tr 115 SGK: 
GV yêu cầu HS1 lên bảng vẽ hình và chữa câu a, b. ( đề bài đưa lên màn hình)
Sau khi HS1 trình bày câu a, b ; GV đưa hình vẽ câu c lên , yêu cầu HS lớp giải câu c.
HS 2: Giải bài tập 27 SGK 
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: Chữa bài 26 câu (a, b) SGK
a) Có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến ) 
 OB = OC = R (O)
Þ OA là trung trực của BC
Þ OA ^ BC ( tại H) và HB = HC
b) Xét DCBD có: CH = HB(ch/minh trên)
CO = OD = R(O)
Þ OH là đường trung bình của tam giác.
Þ OH // OD hay OA // BD
c) +Trong tam giác vuông ABC
AB = (định lí Py- ta-go)
AB = (cm)
SinA = ÞÂ1 = 300
Þ ÐBAC = 600
DABC có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến)
Þ D ABC cân.
Có ÐBAC = 600 Þ DABC đều 
vậy AB = AC = BC = (cm)
HS chữa bài :
Có DM = DB; ME = CE
( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Chu vi DADE bằng:
AD + DE+EA = AD + DM +ME + EA
= AD + DB + CE + EA=AB + CA = 2AB
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: 	LUYỆN TẬP
Bài 30 tr 116 SGK 
Chứng minh góc COD = 1v
(ghi lại chứng minh HS trình bày, bổ sung cho hoàn chỉnh)
Chứng minh CD = AC + BD 
c)Chứng minh AC. BD không đổi khi M di chuyển trên nữa đường tròn.
GV : AC. BD bằng tích nào ? 
Tại sao CM . MD không đổi
Bài 31 tr 116 SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gợi ý: hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình
Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 28 tr 116 SGK : 
GV đưa hình vẽ sau lên b¶ng phô
- Các đường tròn (O1), (O2),(O3) tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy, các tâm O nằm trên đường nào? 
HS vẽ hình vào vở 
HS trả lời
a)Có OC là phân giác ÐAOM có OD là phân giác ÐBOM ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau )
ÐAOM kề bù với ÐBOM Þ OC^OD hay ÐCOD = 1v
Có CM = CA;MD = MB
( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Þ CM + MD = CA + BD
hay CD = AC + BD
AC . BD = CM .MD
Tam giác vuông COD có OM ^CD
(Tính chất tiếp tuyến)
ÞCM.MD = OM2 ( hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Þ AC . BD = R2 ( không đổi)
HS lớp vừa tham gia chứng minh vừa chữa bài.
HS hoạt động nhóm.
A
B
O
E
C
D
F
a)Có AD = AF, BD = BE, CF = CE
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
AB + AC – BC
= AD + DB + AF+ FC- BE- EC
= AD + DB + AD + FC – BD – FC= 2AD.
b) Các hệ thức tương tự như hệ thức ở câu a là : 
2BE = BA + BC – AC
2CF = CA+ CB – AB
Đại diện một nhóm lên trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hs trả lời miệng.
HS: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn, ta có các tâm O nằm trên tia phân giác của góc xAy.
Hoạt động 3: 	 Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà số 54,55,56,61,62 tr 135 –137 SGK.
Ôn tập định lí sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.
 Ngµy so¹n :19-12-09 Ngµyd¹y :21-12-09
Tiết 30	VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
A. MỤC TIÊU : 
- HS nắm được 3 vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm).
- Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: + Một đường tròn bằng dây thép để minh họa các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ sẵn trên bảng.
+ Thước thẳng, compa, êke.
HS: + SGK, thước thẳng, compa.
+ Ôn tập định lí sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : 	BA VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
?1 Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung ?
GV: vẽ một đường tròn (O) cố định lên bảng, cầm đường tròn (O’) bằng dây thép (sơm trắng) dịch chuyển để HS thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
a) Hai đường tròn cắt nhau
GV giới thiệu: Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau.
Hai điểm chung đó (A,B) gọi là 2 giao điểm.
Đoạn thẳng nối hai điểm đó (đoạn AB) gọi là dây chung.
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn chỉ có một điểm chung.
HS: Theo định lí sự xác định đường tròn, nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau, vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
HS ghi bài và vẽ vào vở.
·
·
 Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong
Điểm chung đó (A) gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không giao nhau là hai đường tròn không có điểm chung
HS vẽ hình vào vở.
 Ở ngoài nhau	 Đựng nhau
Hoạt động 2: 	TÍNH CHẤT ĐƯỜNG NỐI TÂM
GV vẽ hai đường tròn (O) và (O’) phân biệt.
Giới thiệu: Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm ; đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm OO’ cắt (O) ở C và D , cắt (O’) ở E và F.
Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó ?
GV yêu cầu HS thực hiện ?2
a) Quan sát hình 85, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
GV bổ sung vào hình 85
GV ghi (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
OO’ ^ AB tại I
Þ IA = IB
GV yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên.
b) Quan sát hình 86, hãy dự đoán vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’.
GV ghi (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A 
Þ O,O’, A thẳng hàng.
 GV yêu cầu HS đọc đọc định lí tr 119 SGK.
GV yêu cầu HS làm ?3
(Đề bài và hình 88 đưa lên bảng phụ) 
a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).
b) Theo hình vẽ AC , AD là gì của đường tròn (O) và (O’) ?
- Chứng minh BC // OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng (GV gợi ý bằng cách nối AB cắt OO’ tại I và AB ^ OO’).
 GV lưu ý HS dễ mắc sai lầm là chứng minh OO’ là đường trung bình của 
“DACD” (chưa có C, B, D thẳng hàng).
HS: Đường kính CD là trục đối xứng của (O), đường kính EF là trục đối xứng của đường tròn (O’) nên đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó;
HS phát biểu
a) Có OA = OB = R (O)
 O’A = O’B = R (O’)
Þ OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoặc : Có OO’ là trục đối xứng của hình gồm hai đường tròn.
Þ A và B đối xứng nhau qua OO’
Þ OO’ là đường trung trực của đoạn AB. 
HS ghi vào vở.
HS: Nếu hai đường tròn cắt nhau thì 2 giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b) Vì A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình, tức là A đối xứng với chính nó. Vậy A phải nằm trên đường nối tâm.
HS ghi vào vở.
Hai HS đọc định lí SGK.
Một HS đọc to ?3
HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ, tìm cách chứng minh.
HS trả lời miệng. 
a) Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B.
b) AC là đường kính của (O)
 AD là đường kính của (O’)
- Xét D ABC có : AO = OC = R (O)
AI = IB (tính chất đường nối tâm)
Þ OI là đường trung bình của D ABC 
Þ OI // CB hay OO’ // BC.
Chứng minh tương tự Þ BD // OO’
Þ C,B,D thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
Hoạt động 3 : 	CỦNG CỐ 
- Nêu các vị trí tương đối hai đường tròn và số điểm chung tương ứng.
- Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm.
Bài tập 33 tr 119 SGK.
GV hỏi thêm: Trong bài chứng minh này, ta đã sử dụng tính chất gì của đường nối tâm ?
HS trả lời các câu hỏi.
HS nêu chứng minh
D OAC có OA = OC =R (O)
Þ D OAC cân Þ 
Chứng minh tương tự có D O’AD cân 
Þ 
Mà 
Þ 
Þ OC // O’D vì có hai góc so le trong bằng nhau.
- Sử dụng tính chất : Khi hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A thì A nằm trên đường nối tâm.
Hoạt động 4: 	Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà số 34 tr119 SGK,65,66,67 tr 137 –138 SBT.
 Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất đường nối tâm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT29-30.doc