Xây dựng chương trình quản lý bán hàng máy tính cho cửa hàng Thiên An

Xây dựng chương trình quản lý bán hàng máy tính cho cửa hàng Thiên An

Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao. Việc tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc. là một vấn đề cấp thiết mà con người mong muốn đạt được. Quản lý Bán hàng trong các doanh nghiệp là công việc quan trọng, đòi hỏi bộ phận Quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Việc ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý bán hàng, giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin về hàng hóa, thông tin khách hàng, và trạng thái các đơn đặt hàng. một cách chính xác và kịp thời. Từ đó người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trước đây, công việc quản lý tại các cơ quan, đoàn thể thực hiện một cách thủ công gây tốn kém thời gian, sức người, sức của. Ngày nay một số cơ quan đã áp dụng tin học hoá các quá trình quản lý và đã đạt được những hiệu quả cao. Tuy nhiên, việc quản lý bán hàng ở cửa hàng máy tính Thiên An chưa thật sự được tin học hoá. Em thực hiện đề tài “xây dựng chương trình quản lý bán hàng máy tính cho cửa hàng Thiên An” bằng ngôn ngữ Microsoft Access nhằm mục đích đề xuất một số hướng giải quyết áp dụng tin học hoá vào các quá trình lưu trữ và quản lý bán hàng.

Báo cáo thực tập này gồm 4 chương có nội dung như sau:

Chương I : Cơ sở lý thuyết - tổng quan vê ngôn ngữ lập trình Microsoft Access.

Chương II : Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống cho bài toán quản lý bán hàng tại cửa hàng máy tính Thiên An.

Chương III : Giới thiệu các chức năng của chương trình.

Chương IV : Thực nghiệm, đánh giá và tổng kết.

 

doc 47 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 2096Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng chương trình quản lý bán hàng máy tính cho cửa hàng Thiên An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao. Việc tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc... là một vấn đề cấp thiết mà con người mong muốn đạt được. Quản lý Bán hàng trong các doanh nghiệp là công việc quan trọng, đòi hỏi bộ phận Quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Việc ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý bán hàng, giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin về hàng hóa, thông tin khách hàng, và trạng thái các đơn đặt hàng... một cách chính xác và kịp thời. Từ đó người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trước đây, công việc quản lý tại các cơ quan, đoàn thể thực hiện một cách thủ công gây tốn kém thời gian, sức người, sức của. Ngày nay một số cơ quan đã áp dụng tin học hoá các quá trình quản lý và đã đạt được những hiệu quả cao. Tuy nhiên, việc quản lý bán hàng ở cửa hàng máy tính Thiên An chưa thật sự được tin học hoá. Em thực hiện đề tài “xây dựng chương trình quản lý bán hàng máy tính cho cửa hàng Thiên An” bằng ngôn ngữ Microsoft Access nhằm mục đích đề xuất một số hướng giải quyết áp dụng tin học hoá vào các quá trình lưu trữ và quản lý bán hàng.
Báo cáo thực tập này gồm 4 chương có nội dung như sau:
Chương I : Cơ sở lý thuyết - tổng quan vê ngôn ngữ lập trình Microsoft Access.
Chương II : Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống cho bài toán quản lý bán hàng tại cửa hàng máy tính Thiên An.
Chương III : Giới thiệu các chức năng của chương trình.
Chương IV : Thực nghiệm, đánh giá và tổng kết.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT - TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MICROSOFT ACCESS
1.1 GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (HQT CSDL) ACCESS
1.1.1   Một số khái niệm
- Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông tin về một tổ chức nào đó (như một trường đại học, một ngân hàng, một công ty, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ thứ cấp (như băng từ, đĩa từ, ) để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
- Mô hình CSDL quan hệ: Theo mô hình này, dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng gồm các dòng và cột, mỗi cột có một tên duy nhất. Mỗi dòng cho thông tin về một đối tượng cụ thể trong quản lý (mỗi dòng thường được gọi là một bản ghi hay một bộ). 
- HQTCSDL quan hệ: là phần mềm để tạo lập CSDL theo mô hình CSDL quan hệ và thao tác trên CSDL đó.
* Các tính năng của HQT CSDL quan hệ:
- Khả năng lưu trữ dữ liệu lâu dài.
- Truy nhập số lượng lớn thông tin một cách hiệu quả.
- Được xây dựng trên mô hình dữ liệu (quan hệ).
- Ngôn ngữ cấp cao để định nghĩa và thao tác dữ liệu.
- Đồng bộ các truy nhập cạnh tranh.
- Kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu và thẩm quyền truy nhập.
- Phục hồi.
- Access là HQTCSDL tương tác người sử dụng trên môi trường WinDow. Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diến thông tin.
- Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ truy vấn mạnh mẽ giúp quá trình tìm kiếm thông tin nhanh.
- Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết kế những biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng các yêu cầu quản lý, có thể vận động dữ liệu và kết hợp các biểu mẫu và báo cáo trong một tài liệu và trình bày kết quả theo dạng thức chuyên nghiệp.
- Microsoft Access được dùng để:
+ Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu (phần cơ sở dữ liệu, còn phần phát triển phần mềm có thể sử dụng các công cụ khác để làm như: Visual Basic, Visual C, Delphi, Net, ).
+ Xây dựng chọn gói các phần mềm quản lý quy mô vừa và nhỏ.
* Chế độ làm việc của Access
- Chế độ sử dụng công cụ có sẵn: Giúp cho người sử dụng không chuyên có thể xây dựng chương trình quản lý.
- Chế độ lập trình: Dùng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Application), người sử dụng chuyên nghiệp có thể phát triển ứng dụng, kiểm soát chặt chẽ dữ liệu, phân quyền truy nhập.
* Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu
- Ngôn ngữ QBE (Query By Example): Cho phép bạn xây dựng các truy vấn dữ liệu bằng cửa sổ thiết kế và bằng các công cụ có sẵn.
- Ngôn ngữ SQL (Structure Query Language): Cho phép bạn truy vấn dữ liệu bằng các câu lệnh có cấu trúc.
1.1.2 Môi trường làm việc của Microsoft Access
* Khởi động Access
Trên màn hình desktop của Window, kích chuột vào nút Start chọn Progams/Microsoft Office/Micorosoft Office Access.
Hình 1.1 Cửa sổ khi khởi động chương trình Access
* Hệ thống menu chính của Access
- File: Các thao tác cơ bản trên tệp.
- Edit: Các thao tác soạn thảo.
- Create Shortcut: tạo lối tắt trên màn hình Windows.
- View: Các chế độ quan sát đối tượng.
- Insert: Thêm một thành phần vào đối tượng đang thiết kế.
- Tools: Các công cụ, tiện ích CSDL.
- Relationship: Xem mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL.
- Database utilities: Các tiện ích cơ sở dữ liệu như: 
+  Chuyển đổi dữ liệu giữa các phiên bản (Convert).
+ Nén tệp CSDL (Compact).
+ Tạo menu nhờ công cụ sẵn có (Switch Board).
+ Chia nhỏ tệp CSDL (Split).
+ Tạo tệp MDE, để che giấu các thiết kế.
+ Bảo mật quyền truy nhập (Security).
- Windows: Cách sắp đặt các cửa sổ trên màn hình.
- Help: Trợ giúp
* Thoát khỏi Access
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng dấu X góc trên bên phải màn hình
Cách 2: Vào File/Exit
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt _F4
Cách 4: Kích đúp vào biểu tượng chiếc chìa khoá ở góc trái thanh tiêu đề.
1.1.3 Các thành phần của  CSDL Access
- Bảng (tables): Nơi trực tiếp chứa dữ liệu. Access có thể gộp tới 32768 đối tượng (tổ hợp các bảng, biểu mẫu, báo biểu, ), và có thể mở cùng một lúc tới 1024 bảng nếu như có đủ sẵn tài nguyên. Có thể nhập khẩu, kết nối các bảng từ các ứng dụng cơ sở dữ liệu khác như Paradox, Excel, FoxPro,
- Truy vấn (Queries): Tạo nguồn dữ liệu cho các giao diện nhập liệu, các báo cáo của người sử dụng trực tuyến,
- Biểu mẫu (Form): Hiển thị dữ liệu có trong các bảng hay truy vấn và cho phép bổ sung các dữ liệu mới, đồng thời hiệu chỉnh hay xóa dữ liệu hiện có. Có thể kết hợp ảnh và đồ thị vào biểu mẫu, thậm chí cả âm thanh.
- Báo cáo (Report): In dữ liệu từ các bảng hoặc các bộ hỏi theo hầu như bất kỳ dạng thức nào bạn muốn. Access cho phép bổ sung đồ họa vào báo cáo.
- Macro: là một hình thức lập trình đơn giản. Nó được dùng để gắn kết các đối tượng chính trong chương trình như liên hệ giữa các form, tạo menu.
- Module: Là chương trình viết bằng VBA.
1.2 TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.2.1 Tạo CSDL trống
- Chọn File/New trên thanh menu chính sẽ xuất hiện cửa sổ new file bên phải của sổ làm việc của Access.
- Trong cửa sổ new file chọn Blank Database xuất hiện cửa sổ File new database
- Đặt tên CSDL cần tạo vào mục File name, chọn vị trí đặt tệp CSDL trong mục Save in, sau đó kích chuột vào nút Create để tạo CSDL. Access tạo ra một tệp CSDL có tên trùng với tên CSDL và có đuôi là .mdb.
Khi tạo mới một CSDL theo cách này, của sổ làm việc của CSDL sẽ mở ra và người sử dụng (NSD) phải tự thiết kế tất cả các bảng dữ liệu, các đối tượng khác cho CSDL.
1.2.2 Tạo CSDL theo mẫu có sẵn
- Chọn File/new
- Trong cửa sổ New file chọn mục On my computer, xuất hiện cửa sổ Template. 
- Trong cửa sổ Template chọn trang Databases, chọn một CSDL mẫu có sẵn   và kích nút OK, cửa sổ File new database xuất hiện để bạn đặt tên cho CSDL.
Chương trình Database Wizard sẽ được khởi động để sinh ra cơ sở dữ liệu mẫu mà bạn đã chọn.
CH ƯƠNG II
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 
HỆ THỐNG CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG 
TẠI CỬA HÀNG MÁY TÍNH THIÊN AN
2.1 MÔ TẢ ĐỀ TÀI
“Hệ thống quản lý bán hàng máy tính cho cửa hàng Thiên An” là hệ thống lưu trữ, xử lý các thông tin về các mặt hàng (nhập hàng, xuất hàng), các thông tin về khách hàng, doanh thu và chi tiêu hàng tháng... Tạo sự thuận tiện trong công tác quản lý.
2.1.1 Khảo sát thực tế
Đề tài được khảo sát thực tế dựa trên hệ thống bán hàng tại cửa hàng máy tính Thiên An.
2.1.1.1 Các thông tin tổng quát về cửa hàng
- Thiên An là một cửa hàng chuyên bán và lắp đặt các loại: Máy tính, máy in, máy Fax cung cấp các dịch vụ sửa chữa, lắp ráp, cài đặt, thay thế các thiết bị vi tính, in ấn...
- Thiên An hoạt động theo hình thức công ty TNHH được thành lập do sự góp vốn của 3 thành viên trẻ: Phạm Duy Hải (Giám đốc), Đỗ Hải Phong (Trưởng phòng kỹ thuật), Nguyễn Đình Chiến (không trực tiếp làm việc mà hưởng 20% lương trong số lãi thu được).
- Cửa hàng Thiên An với tên đăng ký kinh doanh là: Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Thiên An, trụ sở đặt tại số 16 – Đào Phúc Lộc – Trần Phú – Móng Cái – Quảng Ninh. Doanh nghiệp đã được cấp đầy đủ các giấy tờ được phép hoạt động kinh doanh:
+ Giấy CNĐKKD số: 2202002032 Do Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày 15 tháng 8 năm 2008.
+ Mã số thuế: Số 5700908283 Do Cục thuế tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 18 tháng 8 năm 2008.
+ Công an tỉnh cấp dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu ngày 19 tháng 8 năm 2008.
- Bất kỳ hoạt động gì của công ty diễn ra trong ngày mà liên quan đến vấn đề tài chính đều được ghi chép vào sổ sách và lưu trên máy tính một cách cẩn thận.
- Mỗi khi tuyển nhân viên kinh doanh hay nhân viên kỹ thuật đều phải thử việc trong một thời gian 1 tháng, nếu hết thời gian thử việc mà người lao động được chấp nhận thì công ty sẽ ký hợp đồng lao động, và mọi chế độ của người lao động và công ty đều được đưa rõ trong hợp đồng.
2.1.1.2 Cơ cấu và tổ chức của Thiên An
Thiên An thuê toàn bộ tầng 1 tại trụ sở số 16 – Đào Phúc Lộc – Trần Phú – Móng Cái – Quảng Ninh làm địa điểm kinh doanh, bao gồm 3 phòng, 1 phòng là kho chứa hàng hoá, 1 phòng kỹ thuật và 1 phòng kinh doanh.
Thiên An có tổng cộng là 10 thành viên, bao gồm 4 thành viên làm cố định:
Phạm Duy Hải – Giám đốc
Đỗ Hải Phong - Trưởng phòng kỹ thuật
Hoàng Thị Tỵ - Tính toán sổ sách và bán hàng
Nguyễn Thị Thu - Kế toán hoá đơn
Và các cộng tác viên khác làm bên bộ phận kỹ thuật.
Do mới thành lập trong một thời gian ngắn chưa phát triển mạnh nên cơ cấu tổ chức của Thiên An tương đối đơn giản, thể hiện trong sơ đồ dưới đây :
Giám đốc
Bộ phận kế toán, bán hàng
Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận quản lý kho hàng
Hình 2.1 : Sơ đồ mô tả bộ máy tổ chức của Thiên An
* Giám đốc: Lãnh đạo toàn bộ hệ thống của công ty, giúp công ty hoạt động có hiệu quả. Bộ phận này đảm nhiệm các nhiệm vụ như sau: 
+ Theo dõi việc bán hàng của nhân viên trong công ty.
+ Xem xét các báo cáo thống kê hàng ngày, hàng chu kỳ, hàng tuần và hàng tháng về số lượng hàng trong công ty.
* Bộ phận kế toán bán hàng: Bao gồm 2 kế toán
+ Kế toán bán hàng: 
- Giao dịch mua bán trực tiếp với khách hàng và mở rộng thêm các khách hàng mới.
- Cập nhật lại mọi giao dịch trong ngày vào sổ sách của chính bộ phận này bao gồm sổ theo dõi nhập/xuất hàng, phíếu nhập, phiếu xuất, sổ nợ, sổ chi.
- Tính toán số lượng hàng tồn trong kho, thường số lư ... , trong đó vốn là 150 triệu, nhập hàng 90 triệu, tiền mặt chuyển là 3 triệu, chi tháng hết 7 triệu. Tháng trước khách nợ 50 triệu,cuối tháng 3 khách nợ là 58 triệu, biết tháng trước và tháng sau công ty không nợ nhà cung cấp nào. (coi như đã chia lương cho nhân viên).
Tiền mặt = (200.000.000+3.000.000)– (90.000.000 + 7.000.000 + 8.000.000)
= 69.000.000đ
2.1.2 Yêu cầu của đề tài
Đề tài đặt ra yêu cầu xây dựng 1 hệ thống quản lý bán hàng trong đó hệ thống quản lý và lưu trữ toàn bộ thông tin về khách hàng, các mặt hàng, không còn tình trạng nhập hàng ở 1 nơi, xuất hàng 1 nơi, sau đó tính hàng tồn 1 nơi.
2.2 GIẢI PHÁP
Để giải quyết vấn đề trên em đã đưa ra giải pháp là xây dựng hệ thống mới trên môi trường Access, mọi việc đều được xử lý bằng máy tính, đưa ra máy in khi có nhu cầu. Từ đó đổi mới trong công tác quản lý. Cần tin học hoá về cách quản lý để việc xử lý nhanh chóng, dễ dàng hơn, hệ thống mới sẽ giúp người quản lý thực hiện việc tính toán một cách chính xác chặt chẽ.
Cụ thể như sau:
- Hệ thống phải đảm bảo có tính hiệu quả cao hơn so với hệ thống cũ, đồng thời phải có tính mở, có thể mở rộng nâng cấp trong tương lai, đầu ra của hệ thống mới phải mềm dẻo, linh hoạt đáp ứng được các nhu cầu xử lý số liệu.
- Hệ thống phải có khả năng lưu trữ, cập nhật, truy xuất dữ liệu nhanh, chính xác, dễ bảo trì, có thể điều chỉnh dễ dàng trong công tác quản lý.
- Giao diện phải khoa học, dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.
- Phải có khả năng đáp ứng nhu cầu của cửa hàng, cung cấp đầy đủ thông tin, báo biểu cần thiết giải đáp thắc mắc của người sử dụng.
- Phải có tính tự động hoá trong việc tính toán, lưu trữ, xử lý thông tin. Đưa ra các thông tin kịp thời, chính xác nguời dùng có yêu cầu.
- Tiết kiệm, thời gian, công sức, kinh tế trong tính toán, tổng hợp, thống kê, đạt hiệu quả tối ưu nhất.
Đặc biệt hệ thống mới phải chú ý đến một tính năng nổi bật là hỗ trợ bán hàng sử dụng công nghệ quét mã vạch, có chức năng in tem mã vạch, giúp việc nhập - xuất và kiểm kê hàng hóa nhanh chóng, chính xác. Trên bất kỳ sản phẩm hàng hàng hoá nào dù nhỏ cũng đề có tem in mã vạch, bằng phần mềm quản lý ta có thể nhập số mã vạch vào máy tính, mỗi lần cần bán sản phẩm nào ta chỉ đưa sản phẩm đó lên thiết bị quét mã vạch (được nối với máy tính) thì giá của sản phẩm sẽ hiện ra trên màn hình.
2.3 TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG
2.3.1 Các dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào là nguồn thông tin được đưa vào máy tính để xử lý, tính toán bao gồm các thông tin sau:
+ Thông tin hàng hoá (hàng nhập, hàng xuất), khách hàng, nhân viên.
+ Các yêu cầu xử lý tìm kiếm thông tin của người quản lý: Tìm tên hàng hoá, giá của các mặt hàng, tìm kiếm thông tin về khách hàng...
2.3.2 Dữ liệu đầu ra
Dữ liệu đầu ra là các thông tin sau khi xử lý, tính toán bao gồm các thông tin sau:
+ Các thông tin trả lời người quản lý: Tiền nhập hàng, doanh thu, tiền lãi, tổng vốn, chi tháng ...
+ Thông tin về khách hàng: Những khách hàng nào nợ trong tháng, những khách hàng nào mua trong tháng...
+ Các bảng thống kê, báo cáo: Thống kê danh sách hàng hoá, danh sách khách nợ, báo cáo tài chính... 
2.4 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Phải xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng vì nó có vai trò:
- BPC mô tả toàn bộ công việc của một tổ chức ở dạng chi tiết dần
- Cho biết vị trí của mỗi công việc cụ thể, tránh trùng lặp.
- Nó là cơ sở để hình thành hệ thống sau này.
Bài toán quản lý bán hàng tại cửa hàng máy tính Thiên An được thể hiện tổng quát trong biểu đồ phân cấp chức năng, gồm 4 chức năng như sau:
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Nhận thông tin mặt hàng của nhà cung cấp
Nhận đơn đặt hàng của khách mua
Giải quyết đơn hàng
Giao dịch bán hàng
Thống kê, báo cáo
Hình 2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
2.4.1.1 Nhận thông tin mặt hàng của nhà cung cấp
Chức năng này thể hiện việc nhập hàng hoá của cửa hàng từ các nguồn cung cấp khác nhau, khi cửa hàng cần nhập hàng thì nhà cung cấp sẽ tư vấn các thông tin về sản phẩm, từ đó lựa chọn hàng mua phù hợp, cửa hàng lúc này đóng vai trò là khách hàng. Bao gồm 2 chức năng “Nhận hoá đơn báo hàng”, “Kiểm tra đơn” và “Ghi nhận mặt hàng”. Thể hiện cụ thể như sau:
Nhận TT mặt hàng của nhà cung cấp
Nhận đơn báo hàng
Kiểm tra đơn
Ghi nhận mặt hàng
2.4.1.2 Nhận đơn đặt hàng của khách mua
Chức năng này thể hiện việc bán hàng của cửa hàng, cửa hàng đóng vai trò là nhà cung cấp. Bao gồm chức năng “Nhận đơn đặt hàng” và chức năng “Ghi nhận đơn”. Cụ thể qua biểu đồ:
Nhận đơn đặt hàng của khách mua
Nhận đơn đặt hàng
Ghi nhận đơn
2.4.1.3 Giải quyết đơn hàng 
Đây là một khâu giao dịch của quá trình bán hàng, bao gồm các chức năng “Kiểm tra mặt hàng”, “Kiểm tra đơn đặt hàng”, “Thông báo cho khách hàng”. Được thể hiện trong sơ đồ sau:
KT đơn đặt hàng
Giải quyết đơn hàng
Thông báo cho KH
KT mặt hàng
2.4.1.4 Giao dịch bán hàng
Chức năng này là khâu cuối cùng và là một khâu không thể thiếu của quá trình bán hàng, bao gồm: “Hoá đơn cho khách mua”, “Hoá đơn cho khách bán”, “Giao dịch”. Cụ thể như sau:
Giao dịch bán hàng
HĐ cho khách hàng
HĐ cho nhà CC
Giao dịch
2.4.1.5 Thống kê, báo cáo
Chức năng này thường được thực hiện vào ngày cuối cùng của tháng, và báo cáo kết quả lên lãnh đạo, bao gồm: “Thống kê, báo cáo tài chính”_báo cáo doanh thu, vốn, lãi, nợ phải thu, nợ phải trả của công ty, “Thống kê, báo cáo hàng hoá”_báo cáo hàng nhập, xuất, tồn cuối tháng.
Thống kê, báo cáo
Thống kê, báo cáo tài chính
Thống kê, báo cáo hàng hoá
2.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
2.4.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (mức khung cảnh)
Tác nhân ngoài của hệ thống là: Khách hàng, nhà cung cấp.
NHÀ CUNG CẤP
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 
KHÁCH HÀNG
Trả lời
Yêu cầu
Trả lời
Yêu cầu
LÃNH ĐẠO
Trả lời
Yêu cầu
Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.4.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)
1. Nhận TT mặt hàng của NCC
2. Nhận đơn đặt hàng của khách mua
3. Giải quyết đơn hàng
4. Giao dịch bán hàng
NCC
KHÁCH HÀNG
TT hàng hoá
TT Mặt hàng
Đơn hàng
Đơn đặt hàng được chấp nhận
2 bên trao đổi, thực hiện giao dịch
Không chấp nhận
TT khách hàng 
Đơn đặt hàng
TT hàng đặt mua
Đơn đặt hàng khôngđược chấp nhận
 Nhà CC
2 bên trao đổi, thực hiện giao dịch
TT hàng nhập
5. Thống kê, báo cáo
LÃNH ĐẠO
Yêu cầu TK/BC
Báo cáo
Nợ
Doanh thu
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.4.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
* BDL mức dưới đỉnh 1, ứng với chức năng 1) Nhận thông tin mặt hàng của nhà cung cấp gồm 3 chức năng con: “Nhận đơn báo hàng”, “kiểm tra đơn” và “Ghi nhận mặt hàng.
NHÀ CUNG CẤP
1.1. Nhận đơn báo hàng
Đơn báo hàng
1.2. Kiểm tra đơn
Chấp nhận đơn
1.3. Ghi nhận mặt hàng
Nhà cung cấp
TT Mặt hàng
Chi tiết hàng
Trả lời
	Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 1
* BDL mức dưới đỉnh 2, ứng với chức năng 2) Nhận đơn đặt hàng của khách mua. Bao gồm 2 chức năng con: “Nhận đơn đặt hàng”, “Ghi nhận đơn đặt hàng”.
KHÁCH HÀNG
2.1. Nhận đơn đặt hàng
Trả lời
2.2. Ghi nhận đơn hàng
Đơn được chấp nhận
Khách hàng
Đơn hàng
Đơn đặt hàng
	Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 2
* BDL mức dưới đỉnh 3, ứng với chức năng 3) Giải quyết đơn hàng “Kiểm tra mặt hàng”, “Kiểm tra đơn đặt hàng”, “Thông báo cho khách hàng”
 KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
3.1. Kiểm tra mặt hàng
3.2. Kiểm tra đơn đặt hàng
3.3. Thông báo
Nhà cung cấp
TT Khách hàng
Cần mua hàng
Còn hàng hay hết hàng
TT Mặt hàng
Đơn hàng
Không còn hàng
	Hình 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 3
* BDL mức dưới đỉnh 4, ứng với chức năng 4) Giao dịch bán hàng “Hoá đơn cho khách hàng”, “Đơn hàng cho NCC”, “Giao dịch”
TT Khách hàng
KHÁCH HÀNG
4.2. Đơn hàng cho NCC
4.1. Hoá đơn cho khách hàng
NHÀ CUNG CẤP
Hoá đơn
Đơn báo hàng
TT Mặt hàng
Nhà cung cấp
4.3. Giao dịch
Hàng hoá
Tiền mặt/chuyển khoản
Hàng + HD
Tiền mặt/
Chuyển khoản
HD nhập
TT KH
TT hàng
HĐ xuất
Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 4
* BDL mức dưới đỉnh 5, ứng với chức năng 5) Thống kê, báo cáo: “Thống kê, báo cáo tài chính”, “Thống kê báo cáo hàng”.
LÃNH ĐẠO
5.1. Thống kê, báo cáo tài chính
5.2. Thống kê, báo cáo hàng
Nợ
Doanh thu
Yêu cầu TK/BC doanh thu, các khoản nợ
HĐ xuất
HĐ nhập
Y/c BC hàng nhập, xuất, tồn
Kết quả TK/BC
Kết quả TK/BC
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.4.3.1 Thiết kế tệp
Bài toán quản lý bán hàng tại cửa hàng máy tính Thiên An gồm một số tệp sau:
* KHACHHANG (Khách hàng): Chứa các thông tin liên quan đến khách hàng:
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
MaKH
Text
5
Mã khách
02
Tenkhach
Text
50
Tên khách
03
Doitac
Number
Integer
Đối tác
04
Diachi
Text
50
Địa chỉ
05
Dienthoai
Number
Integer
Điện thoại
Trường Doitac: Được quy định nếu là 1 đó là khách mua hàng của cửa hàng, nếu là 2 đó là khách hàng cung cấp hàng cho cửa hàng, nếu là 3 đó là khách vừa mua hàng, vừa cung cấp hàng cho cửa hàng.
* NHANVIEN (nhân viên): Cho biết các thông tin về nhân viên làm việc tại Thiên An.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
02
TenNV
Text
50
Tên nhân viên
03
Gioitinh
Yes/No
Yes/No
Giới tính
04
Chucvu
Text
50
Chức vụ
05
Diachi
Text
50
Địa chỉ
06
Dienthoai
Number
Integer
Điện thoại
* HANGHOA (hàng hoá): Chứa thông tin về các mặt hàng mà cửa hàng kinh doanh.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
Mahang
Text
5
Mã hàng
02
Tenhang
Text
50
Tên hàng
03
Loaihang
Text
50
Loại hàng
04
DVT
Text
10
Đơn vị tính
* HDNHAP (hoá đơn nhập): Chứa thông tin về đối tác cung cấp hàng, thông tin về hoá đơn.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
MaHD
Text
5
Mã hoá đơn
02
MaKH
Text
5
Mã khách hàng
03
Ngaynhap
Date/time
Ngày nhập
04
Ghichu
Text
50
Ghi chú
* CTHDNHAP (chi tiết hoá đơn nhập): Cho biết nhập bao nhiêu hàng và giá cả từng loại khi hàng chưa tính thuế VAT.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
MaHD
Text
5
Mã hoá đơn
02
Mahang
Text
5
Mã hàng
03
Soluong
Number
Double
Số lượng
04
Dongia
Number
Double
Đơn giá
* HDXUAT (hoá đơn xuất): Chứa thông tin về đối tác khách hàng, thông tin về hoá đơn, nhân viên.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
MaHD
Text
5
Mã hoá đơn
02
MaKH
Text
5
Mã khách hàng
03
Ngayxuat
Date/time
Double
Ngày xuất
04
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
05
Ghichu
Text
50
Ghi chú
* CTHDXUAT (chi tiết hoá đơn xuất): Cho biết số hoá đơn, thông tin về mặt hàng bán ra: Mã hàng, số lượng bán, giá cả.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Ghi chú
01
MaHD
Text
5
Mã hoá đơn
02
Mahang
Text
5
Mã hàng
03
Soluong
Number
Double
Số lượng
04
Dongia
Number
Double
Đơn giá
2.4.3.1 Mô hình thực thể liên kết
Hình 2.8 Mô hình thực thể liên kết
CH ƯƠNG III
GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG IV
THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ VÀ TỔNG KẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docdagui100409.doc