20 Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)

20 Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21.

C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4

 

docx 49 trang Người đăng Đăng Hải Ngày đăng 25/05/2024 Lượt xem 145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
 ... A – G – X – G – A – T – G
 Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A.  G – T – G – X – T – T – G 	B.  G – A – G – X – U – A – G 
C.  T – X – G – X – T – A – X 	 D.  G – A – G – X – T – A – G 
Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con. 
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.	B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.	 D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4
Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
	A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb	B. 100% BB
	C. 50% Bb : 50% bb	D. 100% Bb
Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
	A. Lai 1 cặp tính trạng.	B. Trội không hoàn toàn.
	C. Lai phân tích.	D. Trội hoàn toàn.
Câu 7 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.	
A. Kì đầu. B. Kì trung gian.	C. Kì giữa.	D. Kì sau.
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
	A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
	B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
	C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
 D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
II. Phần tự luận : ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
 Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. 
Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh.
 Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: ( 60 điểm = 2Đ)
Mỗi câu đúng được 7,5 điểm x 8 = 60 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.ÁN
A
D
B
C
B
D
B
B

II. Phần tự luận : ( 240 điểm = 8 Đ )
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1

-	Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
-	Mỗi vòng xoắn có chiều cao 34 Ǻ, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn 20Ǻ.
-	Các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung : A – T; G – X
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung :
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch sẽ suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
+ Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T : G = X Ò A + G = T + X
2 điểm
0.5 đ
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
2

Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền.
- Diễn ra đồng loạt, có định hướng.
- Không di truyền được.
- Có lợi, đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể.
- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST). 
- Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.
- Di truyền được.
- Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

2 điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
* Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ luôn xấp xỉ 1/1.
1 điểm

4

- Xác định được kiểu gen của P 
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1
- Viết sơ đồ lai F1 x F1
- Xác định kết quả phép lai F1 x F1
2 điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
5
-	Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó ẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng . Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST à gây bệnh Ung thư , hoặc các bệnh và tật di tryền
1 điểm
 
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút
 
 I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất:( 4điểm)
Câu 1 ./ Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n -1) của chúng có số lượng là :
A .23 NST	 B. 24 NST	 C. 25 NST 	 D.26 NST
Câu 2./ Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được:
A/. toàn quả đỏ.	B/. toàn quả vàng.	 
C/. tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng	D/. tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 qủa vàng 
Câu 3./ Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4 NST	B.16 NST C. 8 NST	 D. 32 NST
Câu 4./Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin được gọi là: 
A. nhiễm sắc thể B. crômatit 	C. mạch của ADN D. gen cấu trúc
Câu 5./ Ở chó, Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây:
A. toàn lông dài. B. toàn lông ngắn. 
C. 1 lông ngắn: 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Câu 6./ Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng ? 
A. Luôn giống nhau về giới tính . 	B. Luôn khác nhau về giới tính.
C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính . 	D. Ngoại hình luôn giống nhau.
Câu 7./ Bộ NST là bao nhiêu khi kết thúc giảm phân I ?
 A/. Bộ đơn bộ (n NST)	 	B/. Bộ lưỡng bội (2n NST)
 C/. Bộ đơn bội kép ( n NST kép)	D/. Bộ lưỡng bội kép ( 2n NST kép)
Câu 8./ Đột biến cấu trúc của NST gây ra bệnh ung thư máu ở người là : 
A/. đảo đoạn trên NST giới tính 	B/. lập 1 đoạn trên NST số 21 .
C/. chuyển đoạn từ NST số 21 sang NST số 23 .	D/. mất 1 đoạn trên NST số 21 .
II. Tự luận :(6 điểm)
Câu 1./ (1,5đ )
a/. Thế nào là thể đồng hợp? thể dị hợp?
b/. Ở lúa cây thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng quy định cây thân thấp. Bằng cách gì để xác định cây lúa thân cao thuần chủng ( không cần viết sơ đồ lai)?
Câu 2./ (1,5 đ) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó?
Câu 3./ (1,5 đ) Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen ?Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? 
Câu 4./ (1,5 đ) Giả sử trên mạch 1 của ADN (gen) có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 90 Nu ; G1 = 360 Nu. Trên mạch 2 có A2 = 180 Nu; G2 = 270 Nu. Dựa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác đinh :
a/. số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn ?
b/. số lượng từng loại nuclêôtit trên cả đoạn ADN (gen) ?
c/. Tổng số nucleotit của ADN (gen) .
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH 
A/TRẮC NGHIỆM : (mỗi câu 0,5đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
A
B
D
B
C
C
D

B/TỰ LUẬN
Câu
Nội dung
Điểm
1a
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA- thể đồnghợp trội, aa- thể đồng hợp lặn).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
0,25 đ
0,25 đ
1b
- Muốn xác định cây lúa thân cao thuần chủng ta dùng phép lai phân tích.
- Cho cây lúa thân cao lai với cây lúa thân thấp 
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính (100% lúa thân cao) thì cây lúa thân cao thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 thân cao:1 thân thấp thì cây lúa thân cao không thuần chủng có kiểu gen dị hợp.
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2
+ Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào nên có hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (2 cromatit ) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn
+ Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
3
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. 
- Đột biến gen gồm các dạng sau : mất, thêm, thay thế một cặp hoặc một số cặp nucleotit.
- Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin. 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
 Theo NTBS Ta có :
a/. A1 = T2 = 90 Nu ; G1 = X2 = 360 Nu 
 A2 = T1 = 180 Nu; G2 = X1 = 270 Nu
b/. A = T = A1 + A2 = T1 + T 2 = 90 + 180 = 270 Nu
 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 360 = 630 Nu.
c/. Tổng số nuclêôtit là: N = A + G + T + X = (A + G) x 2 = (T + X ) x 2
 = ( 270 + 630 ) x 2 = 1800 Nu
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm
 Câu 1: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
 A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 3: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X B. A, T, G, X
 C. A, D, R, T D. U, R, D, X
Câu 4: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng 
 A. A – T , G – X	 B. A – G , T – X
 C. A – X , G – T	 D. X – A , T – G
Câu 5: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau?
 A. 3 Cấu trúc B. 4 Cấu trúc C. 5 Cấu trúc D. 6 Cấu trúc
Câu 6: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:
 A. Đột biến gen B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 7(2 đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? 
Câu 8(1đ): Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: 
Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - 
 Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó ?
Câu 9( 2đ): Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?
Câu 10( 2đ): Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kế ...  là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST).

Câu 2(2đ)
 Sơ đồ(1đ)
Gen (ADN)(0,25đ) " ARN(0,25đ) " protein(0,25đ) " tính trạng(0,25đ).
Giải thích (1đ)
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.(0,25đ)
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.(0,25đ)
+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.(0,25đ)
Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.(0,25đ)
Câu 3( 1đ): Mỗi đoạn mạch ADN con có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
ĐỀ 20
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ (a, b, c..) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Cấu trúc điển hình của NST gồm hai crômatit đính nhau ở tâm động được biểu hiện ở kì nào?
a. Kì đầu 	b. Kì giữa 	c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 2: Một đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là:
a. Mạch của ADN	b. Nhiễm sắc thể	c. Crômatit	d. Gen
Câu 3: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II có 8 NST đơn. Bộ NST 2n của loài đó là:
a. 4	 	 	 b. 8	 	c. 16	 d. 32
Câu 4: Một gen có 3000(Nu), trong đó số nuclêôtit loại T= 900. Hỏi số nuclêôtit loại X bằng bao nhiêu?
a. 1500 b. 900 c. 600 d. 2100	
Câu 5: Biến dị tổ hợp là?	
a. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
b. Là kết quả kiểu hình của bố và mẹ.
c. Có ý nghĩa quan trọng trong trọn giống và tiến hóa.
d. Tập hợp các tính trạng tốt từ bố và mẹ.
Câu 6: Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là
a. Tạo ra 4 tế bào 2n. b. Tạo ra 8 tế bào 2n
c. Tạo ra 8 tế bào n. d. Tạo ra 4 tế bào n
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các nuclêôtit như sau:
 – A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?.
Câu 3: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp.
 a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.
 b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
I/TRẮC NGHIỆM: (3 đ) 
– Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
d
B
C
a
C
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)

HS viết được 2 mạch của AND
ARN – A – U – G – X – X – U – A – G – G – 
ADN (Mạch gốc) – T – A – X – G – G – A – T – X – X –
Mạch bổ sung – A – T – G – X – X – T – A – G – G –

1 điểm
1 điểm
2
(2 điểm)

NST thường	NST giới tính
- Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
- Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng.
- Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể	- Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới tính và tuỳ từng loài.
- Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng.
- Mang gen quy định tính trạng thường và gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3
(3 điểm)

Vì F2 thu được 335cao : 115 thấp kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 cao : 1 thấp
Theo qui luật phân ly của Menđen -> Thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp
Qui ước: Gen A qui định tính trạng thân cao
 Gen a qui định tính trạng thân thấp
F2 có tỉ lệ 3:1-> F1 dị hợp về một cặp gen -> P thuần chủng
Ta có sơ đồ lai:
Ptc: : AA (thân cao) x aa (thân thấp)
GP A a
F1 Aa (100% thân cao) 
F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao) 
GF1 A, a A,a
F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
 b. Cho F1 lai phân tích
FB : ( F1) Aa (thân cao) x aa (thân thấp) 
GFB A, a a
F2 1Aa : 1aa
Vậy khi cho đậu Hà Lan F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1 thân thấp. 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

ĐỀ 21
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi.
Câu 1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai chó lông ngắn thuần chủng với chó lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
A. Toàn lông dài 	B. Toàn lông ngắn
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài 	D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 2. Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở:
A. Kì đầu 	B. Kì giữa 	C. Kì sau 	D. Kì cuối
Câu 3. Nơi tổng hợp Prôtêin là:
A. Nhân tế bào 	B. Màng tế bào 	C. ARN 	D. Ribôxôm
Câu 4. Trẻ đồng sinh là :
A. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. 
B. Những đứa trẻ sinh ra cùng trứng. 
C. Những đứa trẻ sinh ra khác trứng. 
D. Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen.
Câu 5. Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?
A . 2n + 1 	B. 2n - 1 	C. 2n + 2 	D. 2n – 2
Câu 6. Ở ngô 2n=20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của giảm phân II có số lượng NST bằng bao nhiêu: 
A. 40 	B. 30 	C. 20 	D. 10
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Đột biến gen là gì? Có những dạng đột biến gen nào? Cho ví dụ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 2. (3,0 điểm) Nêu bản chất mối quan hệ giữa giữa gen và tính trạng qua sơ đồ dưới đây:
 Gen (AND) mARNPrôtêinTính trạng 
Câu 3. (1,0 điểm) 
Một gen có số nucleotit loại A = 700, G = 800. Do một yếu tố nào đó gen trên bị đột biến có số nucleotit loại A = 699, G = 800. Cho biết đay là dạng đột biến nào?
----------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Sinh học – Lớp 9
A. Trắc nghiệm: ( 3,0 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
b
b
d
a
a
c
  
B/ Phần tự luận: (7,0điểm) 
Câu 1. (3,0 điểm)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc một số cặp nuciêôtit. (1đ)
- Có 3 dạng đột biến gen: Mất, thêm 1 cặp Nu, thay thế cặp Nu này bắng cặp Nu khác.( 0,5đ)
- Đa số đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật: Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở từng cá thể riêng lẻ, không tuơng ứng với điều kiện sống, thường là đột biến lặn và có hại cho bản thân sinh vật vì chúng đã phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin (1,5đ)
Câu 2: (3,0 điểm)
Mối quan hệ : Gen (AND) mARNPrôtêinTính trạng.
- Trình tự các nuciêôtit của mạch khuôn quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN (1đ)
- Trình tự các nuciêôtit trong m ARN quy đình trình tự sắp xếp các aa trong Prôtêin (1đ)
- Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. (1đ)
Câu 3. (1,0 điểm)
Đây là dạng đột biến gen, Loại mất 1 cặp Nu (mất cặp A = T)
ĐỀ 22
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1: Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa); 
B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa) 
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa); 
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
Câu 2: Kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là?
A. 2n NST đơn; B. n NST đơn; C. 2n NSTkép; D. n NST kép.
Câu 3: Tính đa dạng và đặc thù của ADN do yếu tố nào quy định?
A. A + G = T + X; 
B. Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử;
C. Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào; 
D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Câu 4: Loại biến dị không di truyền cho thế hệ sau là:
A. Biến dị tổ hợp; B. Thường biến; C. Đột biến gen; D. Đột biến NST.
Câu 5: Đặc điểm của thực vật đa bội là :
A. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất. 
B. Có cơ quan sinh dưỡng to nhiều hơn so với thể lưỡng bội. 
C. Tốc độ phát triển chậm. 
D. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu.
Câu 6 : Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên :
A. Cặp NST tương đồng ; B. Các cặp gen tương phản ; 
C. Nhóm gen liên kết ; D. Nhóm gen độc lập.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm) 
Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 8 (2,0 điểm)
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 ?
Câu 9 (3,0 điểm)
a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen -> ARN.
b) Một đoạn mạch mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
 G – U – X – G – U – U – A – A – X – X
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn mẫu của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mARN đó?
---------------------------------
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
D
B
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm

7
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nuclêôtit.
1,0
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

1,0

8
* Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: 
- Qua GP : Ở mẹ cho 1 loại trứng 22A+X
 Ở bố cho 2 loại tinh trùng 22A +X và 22A + Y
- Trong thụ tinh : 
+ Nếu trứng 22A +X kết hợp với tinh trùng 22A +X thì tạo thành hợp tử 
44A + XX phát triển thành con gái 
+ Nếu trứng 22A +X kết hợp với tinh trùng 22A +Y thì tạo thành hợp tử 
44A + XY phát triển thành con trai
( Lưu ý : nếu HS viết dưới dạng sơ đồ mà đúng vẫn cho điểm tối đa)

0,25
0,25
0,25
0,25
* Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 là do: 
- Có 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
- Hợp tử có sức sống ngang nhau và số lượng cá thể thống kê đủ lớn.

0,5
0,5

9
a. - Nguyên tắc tổng hợp ARN: 
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen. 
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A - U, T - A, G - X, X - G).

0,5
0,5
- Mối quan hệ gen –> ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên ARN.
1,0
b. Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn mẫu của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mARN đó:
 X – A – G – X – A – A – T – T – G – G 

1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docx20_de_thi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_9_co_dap_an.docx