1. Detroit is renowned for the _____________ car. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job.
(impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests.
(enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Some old laws are no longer _______________. (effect)
9. Athens is ________________ for its ancient buildings. (fame)
10. He was caught shoplifting so now he has a ________________ record. (crime)
11. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (Disable)
12. Being ________________is the worst thing that can happen to someone.
(employ)
[31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 1 CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH Nội dung chính: I. THÌ HIỆN TẠI (PRESENT TENSES) 1. Hiện tại đơn (simple present tense) 2. Hiện tại tiếp diễn (present progressive) 3. Hiện tại hoàn thành (present perfect) 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect progressive) II. THÌ QUÁ KHỨ 1. Quá khứ đơn (Past simple tense) 2. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive) 3. Quá khứ hoàn thành (past perfect) 4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive) III. THÌ TƢƠNG LAI 1. Tương lai đơn (Simple future tense) 2. Tương lai gần 3. Tương lai tiếp diễn (future progressive) 4. Tương lai hoàn thành (future perfect) IV. BÀI TẬP V. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH CHI TIẾT VI. GHI CHÚ CỦA EM [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 2 TENSES THÌ CỦA ĐỘNG TỪ I. HIỆN TẠI (PRESENT) 1. Hiện tại đơn (simple present tense): 1) S + V (s/es)+ 2) S + do/ does + not + V (bare -inf) + 3) Do/ Does + S + V (bare -inf) + ... - Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít ở thể khẳng định thì phải có „s’ hoặc „es’ ở đuôi Ví dụ: Mark walks to school every day. - Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả: + một thói quen hay hành động lặp lại thường xuyên ở hiện tại Ví dụ: I usually get up at 7 o'clock. + một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ: The sun sets in the west. + một hành động ở tương lai theo lịch trình thời gian biểu (của rạp hát, rạp chiếu phim, giao thông,...) Ví dụ: There's an interesting film at 7 o'clock tonight. - Nó thường dùng với 1 số trạng từ như: every day, nowadays. Đặc biệt là 1 số trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes, always, frequently, usually, seldom /rarely (hiếm khi), 2. Hiện tại tiếp diễn (present progressive) 1) S + to be (am/is/are) + V- ing + 2) S + to be + V-ing + [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 3 3) To be + S + V-ing ? - HTTD dùng để diễn đạt: + 1 hành động đang xảy ra ở thời điểm nói hay thời điểm hiện tại Ví dụ: I am reading a book now. Bam is in Ho Chi Minh City now. He is learning Vietnamese there. + 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (sự sắp xếp hay kế hoạch đã định) => chắc chắn Ví dụ: They are coming here tomorrow. Note: Thì HTTD thường không dùng với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, know, like, want, think, smell, love, hate, realize, seem... thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn để thay thế. Thì HTTD được dùng với các trạng từ như now, right now, at the moment, today, this week, this year,... - Đối với những V chuyển động: HTTD thể hiện hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai rất gần (dùng cách này thay thế cho"be going to" đối với V chuyển động) E.g: I am coming here tomorrow. - “always” có thể được dùng trong thì HTTD để diễn tả sự phàn nàn, bực mình Ví dụ: Jinyoung is always forgetting his homework. 3. Hiện tại hoàn thành ( Present perfect) 1) S + have/has + V3/ed + 2) S + have/has + not + V3/ed + 3) Have/Has + S + V3/ed? [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 4 - Thì HTHT dùng để diễn tả: + hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai (for và since được dùng trong trường hợp này) Ví dụ: I have learned/ learnt English for 15 years. Lƣu ý: for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian + hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại. Ví dụ: My mother has read this book several times. + hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không được đề cập đến thời gian Ví dụ: Someone has stolen my bike. + hành động vừa mới xảy ra Ví dụ: She has just bought a computer. + hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại Ví dụ: JB has broken his leg. He is in hospital now. - Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu. S + have/has + already + V3/ed Ví dụ: We have already written our reports. - Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau: S + have /has + not + V3/ed.. + yet Ví dụ: JoungJae hasn't written the letter yet. [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 5 - Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to. S + have/has + yet + [verb in simple form]... Ví dụ: Mark has yet to learn Chinese. = Mark hasn't learned Chinese yet. Chú ý: Khi sử dụng yet trong mẫu câu tránh nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa "nhưng" Ví dụ: I don't have the money, yet I really need the house. (yet = but) Thì hiện tại hoàn thành được dùng với các từ như: recently/lately, up to now, up to present, so far, just, already, ever, never, yet, for, since,... 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive) - Dùng giống như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn có thể chia động từ ở cả 2 thì. Ví dụ: Mark has been working in L.A for three years. (vẫn chưa kết thức - John vẫn đang làm việc ở L.A). II. QUÁ KHỨ (PAST) 1. Quá khứ đơn (Past simple tense) 1) S + V2/ed+ 2) S + didn’t + V(bare-inf) 3) Did + S + V (bare -inf)? - Thì QKĐ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan gì đến hiện tại. • Thời gian hành động trong câu thường rõ ràng, nó thường dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như: yesterday, last + thời gian; ago; in + thời gian trong quá khứ [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 6 Ví dụ: Jinyoung cooked dinner for his family last Sunday. Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect. 2. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive) 1) S + to be (was/were)+ V-ing... 2) S + to be + not + V-ing + 3) To be + S + V-ing + ... - Thì QKTD được dùng để diễn tả: + 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ: He was cooking dinner at 7 p.m last night. + 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào (2 liên từ When và while được dùng trong cách dùng này). => hành động xen vào ta chia thì QKĐ, hành động đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn Ví dụ: When I came back yesterday, he was reading books. + 2 hay nhiều hành động xảy ra song song cùng 1 lúc. Ví dụ: He was watching TV while his mother was preparing dinner in the kitchen. 3. Quá khứ hoàn thành (past perfect) 1) S + had + V3/ed 2) S + had + not + V3/ed 3) Had + S + V3/ed? - Thì QKHT dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 thời gian trong quá khứ hay một hành động khác trong quá khứ. (Nếu có hai hành động thì hành động xảy ra trước dùng thì QKHT còn hành động xảy ra sau dùng thì QKĐ) - Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 7 S + past perfect + before + S + past simple Ví dụ: I had gone to the library before I went home. S + past simple + after + S + past perfect Ví dụ: JB went home after he had gone to the store. - Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.S - Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau. Ví dụ: The police cars came to the scene when the robbers had gone away. (trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.) 4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( past perfect progressive) S + had + been + V-ing. Thì QKHTTD diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi hành động thứ hai xảy ra. (hành động thứ hai chia thì QKĐ). Thông thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu. - Thì này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect Ví dụ: She had been living in Hanoi for ten years before she moved to Ho Chi Minh city. III. TƢƠNG LAI 1. Tƣơng lai đơn ( Simple future tense ) S + will/shall + V (bare-inf)... Dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng với ngôi I và we và shall được dùng trong các trường hợp sau: [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 8 • Mời mọc người khác 1 cách lịch sự. Ví dụ: Shall we go out for lunch? • Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự. Ví dụ: Shall I give you a hand with these packages? - TLĐ dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next+ thời gian, in the future. 2. Tƣơng lai gần To be going to do smt - sắp làm gì. - Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, một kế hoạch hay dự định trong tương lai. Ví dụ: She is going to buy a new car tomorrow. - Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần. Ví dụ: Next year we are going to take an IELTS test for the score that enables us to learn in the US. 3. Tƣơng lai tiếp diễn (future progressive) S + will/ shall + Be + V- Ing.. - Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định ở tương lai. Ví dụ: I will be sitting here at 5 p.m next week. - Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai. Ví dụ: Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office. 4. Tƣơng lai hoàn thành (future perfect) [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH] NGÀY 1 – Chuyên đề 1 Aland English sưu tầm & tổng hợp Page 9 S + will have + V3/ed. - Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng: by the end of, by tomorrow Ví dụ: We will have gone to Ho Chi Minh City by the end of this year. EXERCISE: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau: 1. Nam. swimming twice a week. A. is going often B. is often going C. often goes D. goes often 2. I think the weather.be bad tomorrow. A. shall B. Will C. is going D. could 3. Hehere a few minutes ago. A. comes B. Came C. has come D. come 4. Be quiet! The students the test. A. are doing B. Do C. are going to do D. did 5. this film recently? A. Have you see ... erful and cruelty A. long been B. symbol C. strength D. powerful Câu 27: The novel was such interesting that I read it from the beginning to the end in 4 hours. A. such B. it C. in D. beginning Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Fanpage: https://www.facebook.com/aland.thpt/ Group: https://www.facebook.com/groups/aland.thpt/ [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH ] NGÀY 30 – Đề tự luyện số 10 Aland English tổng hợp Trang 3/5 - Mã đề thi 101 Câu 28: “ Do you watch television every evening, Jane?”, said Peter. A. Peter asked Jane did she watch TV every evening. B. Peter asks Jane if does she watch TV every evening. C. Peter asked Jane if she’d watched TV every evening. D. Peter asked Jane if she watched TV every evening. Câu 29: This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party. A. I had the first enjoyable wedding party. B. I have never attended such an enjoyable wedding party before. C. My attendance at the first wedding party was enjoyable. D. The first wedding party I attended was enjoyable. Câu 30: She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention. A. She had such a high raising of hand that she failed to attract her teacher's attention B. Though she raised her hand high, she could not attract her teacher's attention. C. Because her teacher attracted her, she raised her hand high. D. To attract her teacher's attention, she raised her hand high. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Smart cards and mobile phones are becoming an increasingly popular way to make all sorts of payments. Even now, in Japan thousands of transactions, from paying rail tickets to picking up the groceries, take place every day with customers passing their handsets across a small flat-screen device. And predictions in the world of finance reckon that payments using mobile phones will have risen to more than $50 billion in the very near future. What's the appeal of e-cash? Compared to cheques or credit cards, it offers the speed of cash, but more so. It takes just one tenth of a second to complete most transactions and as no change is required, errors in counting are eliminated. Fraud and theft are also reduced and for the retailer, it reduces the cost of handling money. Sony's vision of having a chip embedded in computers, TVs and games consoles means that films, music and games can be paid for easily without having to input credit card details. And what about the future of the banks? Within their grip on the market, banks and credit- card firms want to be in a position to collect most of the fees from the users of mobile and contactless-payment systems. But the new system could prove to be a "disruptive technology" as far as the banks are concerned. If payments for a few coffees, a train ticket and a newspaper are made every day by a commuter with a mobile, this will not appear on their monthly credit card statements but on their mobile phone statements. And having spent fortunes on branding, credit-card companies and banks do not want to see other payment systems gaining popularity. It's too early to say whether banks will miss out and if so, by how much. However, quite a few American bankers are optimistic. They feel there is reason to be suspicious of those who predict that high-street banks may be a thing of the past. They point out that Internet banking did not result in the closure of their high-street branches as was predicted. On the contrary, more Americans than ever are using local branches. So, whether we'll become a totally cash-free society remains open to contention. Câu 31: What is the main idea of the first paragraph? A. The increasing popularity of new payment methods. B. The absence of traditional payment methods. C. Japan's advanced forms of payment. D. Predictions of future payment methods. Câu 32: Why does the author mention "a small flat-screen device" in the first paragraph? A. to criticize the e-cash system B. to inform the e-cash system C. to exemplify the e-cash system D. to praise the e-cash system Câu 33: Which of the following is NOT true about the strong point of e-cash? A. faster speed B. reduced cost C. fewer mistakes D. no fraud Fanpage: https://www.facebook.com/aland.thpt/ Group: https://www.facebook.com/groups/aland.thpt/ [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH ] NGÀY 30 – Đề tự luyện số 10 Aland English tổng hợp Câu 34: The word "embedded” in the second paragraph is closest in meaning to _____. A. isolated B. generated C. manufactured D. integrated Câu 35: The word "grip" in the third paragraph is closest in meaning to ________. A. success B. power C. range of branches D. wealth Câu 36: The author mentions the case of commuters in the third paragraph to illustrate ________. A. the transferability of the system B. the modern technology of the e-cash system C. the banks' cooperation with credit-card companies D. a possible drawback of the system Câu 37: The word "their” in the third paragraph refers to ________. A. Internet banking B. American bankers C. credit cards D. high-street hanks Câu 38: How does the writer seem to feel about the future of banks? A. uncertain B. pessimistic C. optimistic D. neutral Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best each of the numbered blanks. Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (39)_________ Charles Babbage. Babbage was bom in 1791 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines which he called "engines". But despite the fact that he (40)_________ building some of these, he never finished any of them. Over the years, people have argued (41)_________ his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs. (43)_________ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been specially made. Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to remind people of Babbage's work. Câu 39: A. called B. written C. recognized D. known Câu 40: A. wanted B. made C. missed D. started Câu 41: A. whether B. why C. though D. until Câu 42: A. an B. the C. some D. that Câu 43: A. They B. It C. One D. He Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong. At the centre, we can discover the wonders of science and technology in a fun way. Clap your hands and colorful bulbs will light up. Start a wheel spinning and it will set off a fan churning. It is a place to answer our curiosity and capture our imagination. The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public. The centre is the first science one to be established in South East Asia. It was opened in 1977 and it now receives an average of one thousand, two hundred visitors a day. The exhibits can be found in four exhibition galleries. They are the Lobby, Physical Sciences, Life Sciences and Aviation. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre. Instead of the usual “Hands off” notices found in exhibition halls, visitors are invited to touch and feel the exhibits, push the buttons, turn the cranks or pedals. This is an interesting way to learn science even if you hate the subject. A Discovery Centre was built for children between the ages of three and twelve. This new exhibition gallery was completed in 1985. Lately this year a stone-age exhibit was built. It shows us about the animals and people which were extinct. Fanpage: https://www.facebook.com/aland.thpt/ Group: https://www.facebook.com/groups/aland.thpt/ Trang 5/5 - Mã đề thi 101 Câu 44: What can be the best title of the passage? A. Singapore Science Centre B. Physical Sciences C. Science Centre D. Discovery Centre Câu 45: The word “It” in paragraph 2 refers to ________ . A. solar radiation B. the general public C. the centre D. evolution Câu 46: According to the paragraph 2, which of the following is NOT true about the Singapore Science Centre? A. The centre was not opened until 1977. B. Visitors are encouraged to return to the centre. C. The centre is the first one established in the world. D. The exhibits in the centre cover a wide range of topics. Câu 47: It is stated in paragraph 2 that __________. A. there are only several exhibits in the science centre B. the science centre makes people interested in science and technology C. only students can visit the science centre D. visitors don’t want to come back to the science centre Câu 48: What does “Hand off” in paragraph 3 means? A. Don’t touch B. Don’t stand on C. Touch D. Keep away Câu 49: It is indicated in paragraph 3 that _________. A. if you hate science you will never learn the subject even you visit the centre B. children under 3 are not allowed to visit the centre C. it is impossible for visitors to touch and feel the objects in the centre D. the “Hand off” notice is not found in the centre Câu 50: The author mentions all of the following in the passage EXCEPT_________. A. The centre is located in Jurong B. There are four exhibition galleries in the centre. C. The centre is the biggest in Asia. D. The exhibits are renewed every year. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 101 Mã đề Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 101 1 C 11 B 21 A 31 A 41 A 101 2 D 12 D 22 C 32 C 42 A 101 3 C 13 B 23 B 33 D 43 B 101 4 A 14 A 24 C 34 D 44 A 101 5 B 15 B 25 C 35 B 45 C 101 6 C 16 A 26 D 36 D 46 C 101 7 D 17 D 27 A 37 B 47 B 101 8 A 18 C 28 D 38 A 48 A 101 9 B 19 C 29 B 39 A 49 D 101 10 B 20 A 30 D 40 D 50 C Fanpage: https://www.facebook.com/aland.thpt/ Group: https://www.facebook.com/groups/aland.thpt/ [31 NGÀY BỨT PHÁ 9 TIẾNG ANH ] NGÀY 30 – Đề tự luyện số 10 Aland English tổng hợp
Tài liệu đính kèm: