Bài 51:Cho (O), từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tt AB và AC với đường tròn. Kẻ dây CD//AB. Nối AD cắt đường tròn (O) tại E.
1. C/m ABOC nội tiếp.
2. Chứng tỏ AB2=AE.AD.
3. C/m góc và BDC cân.
4. CE kéo dài cắt AB ở I. C/m IA=IB.
1/C/m: ABOC nt:(HS tự c/m)
2/C/m: AB2=AE.AD. Chứng minh ADB ∽ ABE , vì có chung.
Sđ =sđ cung (góc giữa tt và 1 dây)
Sđ =sđ (góc nt chắn )
3/C/m
* Do ABOC nt (cùng chắn cung AC); vì AC = AB (t/c 2 tt cắt nhau) ABC cân ở A
* sđ =sđ (góc giữa tt và 1 dây); sđ =sđ (góc nt)
= mà = (do CD//AB) BDC cân ở B.
4/ Ta có chung; (góc giữa tt và 1 dây; góc nt chắn cung BE) IBE∽ICB IB2=IE.IC
Xét 2 IAE và ICA có chung; sđ =sđ () mà BDC cân ở B sđ =
IAE∽ICA IA2=IE.IC Từ vàIA2=IB2 IA=IB
Bài 51:Cho (O), từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tt AB và AC với đường tròn. Kẻ dây CD//AB. Nối AD cắt đường tròn (O) tại E. C/m ABOC nội tiếp. Chứng tỏ AB2=AE.AD. C/m góc và DBDC cân. CE kéo dài cắt AB ở I. C/m IA=IB. Hình 51 1/C/m: ABOC nt:(HS tự c/m) 2/C/m: AB2=AE.AD. Chứng minh DADB ∽ DABE , vì có chung. Sđ =sđ cung (góc giữa tt và 1 dây) Sđ =sđ (góc nt chắn ) 3/C/m * Do ABOC ntÞ (cùng chắn cung AC); vì AC = AB (t/c 2 tt cắt nhau) Þ DABC cân ở AÞ * sđ =sđ (góc giữa tt và 1 dây); sđ =sđ (góc nt) Þ = mà = (do CD//AB) Þ Þ DBDC cân ở B. 4/ Ta có chung; (góc giữa tt và 1 dây; góc nt chắn cung BE)Þ DIBE∽DICBÞÞ IB2=IE.ICu Xét 2 DIAE và ICA có chung; sđ =sđ () mà DBDC cân ở BÞ Þsđ = Þ DIAE∽DICAÞ ÞIA2=IE.IC vTừ uvàvÞIA2=IB2Þ IA=IB Bài 52: Cho DABC (AB=AC); BC=6; Đường cao AH=4(cùng đơn vị độ dài), nội tiếp trong (O) đường kính AA’. Tính bán kính của (O). Kẻ đường kính CC’. Tứ giác ACA’C’ là hình gì? Kẻ AK^CC’. C/m AKHC là hình thang cân. Quay DABC một vòng quanh trục AH. Tính diện tích xung quanh của hình được tạo ra. 1/Tính OA:ta có BC=6; đường cao AH=4 Þ AB=5; DABA’ vuông ở BÞBH2=AH.A’H ÞA’H== ÞAA’=AH+HA’= ÞAO= 2/ACA’C’ là hình gì? Do O là trung điểm AA’ và CC’ÞACA’C’ là Hình 52 Hình bình hành. Vì AA’=CC’(đường kính của đường tròn)ÞAC’A’C là hình chữ nhật. 3/ C/m: AKHC là thang cân: ¿ ta có AKC=AHC=1vÞAKHC nội tiếp.ÞHKC=HAC(cùng chắn cung HC) mà DOAC cân ở OÞOAC=OCAÞHKC=HCAÞHK//ACÞAKHC là hình thang. ¿ Ta lại có:KAH=KCH (cùng chắn cung KH)Þ KAO+OAC=KCH+OCAÞHình thang AKHC có hai góc ở đáy bằng nhau.Vậy AKHC là thang cân. 4/ Khi Quay D ABC quanh trục AH thì hình được sinh ra là hình nón. Trong đó BH là bán kính đáy; AB là đường sinh; AH là đường cao hình nón. Sxq=p.d=.2p.BH.AB=15p V=B.h=pBH2.AH=12p Bài 53:Cho(O) và hai đường kính AB; CD vuông góc với nhau. Gọi I là trung điểm OA. Qua I vẽ dây MQ^OA (MỴ cung AC ; QỴ AD). Đường thẳng vuông góc với MQ tại M cắt (O) tại P. C/m: a/ PMIO là thang vuông. b/ P; Q; O thẳng hàng. Gọi S là Giao điểm của AP với CQ. Tính Góc CSP. Gọi H là giao điểm của AP với MQ. Cmr: a/ MH.MQ= MP2. b/ MP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp DQHP. 1/ a/ C/m MPOI là thang vuông. Vì OI^MI; CO^IO(gt) ÞCO//MI mà MP^CO ÞMP^MIÞMP//OIÞMPOI là thang vuông. b/ C/m: P; Q; O thẳng hàng: Do MPOI là thang vuông ÞIMP=1v hay QMP=1vÞ QP là đường kính của (O)Þ Q; O; P thẳng hàng. 2/ Tính góc CSP: Ta có sđ CSP=sđ(AQ+CP) (góc có đỉnh nằm trong đường tròn) mà cung CP = CM Hình 53 và CM=QD Þ CP=QD Þ sđ CSP=sđ(AQ+CP)= sđ CSP=sđ(AQ+QD) =sđAD=45o. Vậy CSP=45o. 3/ a/ Xét hai tam giác vuông: MPQ và MHP có : Vì D AOM cân ở O; I là trung điểm AO; MI^AOÞDMAO là tam giác cân ở MÞ DAMO là tam giác đều Þ cung AM=60o và MC = CP =30o Þ cung MP = 60o. Þ cung AM=MP Þ góc MPH= MQP (góc nt chắn hai cung bằng nhau.)Þ DMHP∽DMQPÞ đpcm. b/ C/m MP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp D QHP. Gọi J là tâm đtròn ngoại tiếp DQHP.Do cung AQ=MP=60oÞ DHQP cân ở H và QHP=120oÞJ nằm trên đường thẳng HOÞ DHPJ là tam giác đều mà HPM=30oÞMPH+HPJ=MPJ=90o hay JP^MP tại P nằm trên đường tròn ngoại tiếp DHPQ Þđpcm. Bài 54: Cho (O;R) và một cát tuyến d không đi qua tâm O.Từ một điểm M trên d và ở ngoài (O) ta kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đườmg tròn; BO kéo dài cắt (O) tại điểm thứ hai là C.Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O xuống d.Đường thẳng vuông góc với BC tại O cắt AM tại D. C/m A; O; H; M; B cùng nằm trên 1 đường tròn. C/m AC//MO và MD=OD. Đường thẳng OM cắt (O) tại E và F. Chứng tỏ MA2=ME.MF Xác định vị trí của điểm M trên d để DMAB là tam giác đều.Tính diện tích phần tạo bởi hai tt với đường tròn trong trường hợp này. 1/Chứng minh OBM=OAM=OHM=1v 2/¿ C/m AC//OM: Do MA và MB là hai tt cắt nhau ÞBOM=OMB và MA=MB ÞMO là đường trung trực của ABÞMO^AB. Mà BAC=1v (góc nt chắn nửa đtròn ÞCA^AB. Vậy AC//MO. Hình 54 554 ¿C/mMD=OD. Do OD//MB (cùng ^CB)ÞDOM=OMB(so le) mà OMB=OMD(cmt)ÞDOM=DMOÞDDOM cân ở DÞđpcm. 3/C/m: MA2=ME.MF: Xét hai tam giác AEM và MAF có góc M chung. Sđ EAM=sd cungAE(góc giữa tt và 1 dây) Sđ AFM=sđcungAE(góc nt chắn cungAE) ÞEAM=A FM ÞDMAE∽DMFAÞđpcm. 4/¿Vì AMB là tam giác đềuÞgóc OMA=30oÞOM=2OA=2OB=2R ¿Gọi diện tích cần tính là S.Ta có S=S OAMB-Squạt AOB Ta có AB=AM==RÞS AMBO=BA.OM= .2R. R= R2Þ Squạt==ÞS= R2-= ÐÏ(&(ÐÏ Bài 55: Cho nửa (O) đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax và By cùng phía với nửa đường tròn. Gọi M là điểm chính giữa cung AB và N là một điểm bất kỳ trên đoạn AO. Đường thẳng vuông góc với MN tại M lần lượt cắt Ax và By ở D và C. C/m AMN=BMC. C/mDANM=DBMC. DN cắt AM tại E và CN cắt MB ở F.C/m FE^Ax. Chứng tỏ M cũng là trung điểm DC. Hình 55 554 1/C/m AMN=BMA. Ta có AMB=1v(góc nt chắn nửa đtròn) và do NM^DCÞNMC=1v vậy: AMB=AMN+NMB=NMB+BMC=1vÞ AMN=BMA. 2/C/m DANM=DBCM: Do cung AM=MB=90o.Þdây AM=MB và MAN=MBA=45o.(DAMB vuông cân ở M)ÞMAN=MBC=45o. Theo c/mt thì CMB=AMNÞ DANM=DBCM(gcg) 3/C/m EF^Ax. Þ AND=CNB Do ADMN ntÞAMN=AND(cùng chắn cung AN) Do MNBC ntÞBMC=CNB(cùng chắn cung CB) Mà AMN=BMC (chứng minh câu 1) Ta lại có AND+DNA=1vÞCNB+DNA=1v ÞENC=1v mà EMF=1v ÞEMFN nội tiếp ÞEMN= EFN(cùng chắn cung NE)Þ EFN=FNB Þ EF//AB mà AB^Ax Þ EF^Ax. 4/C/m M cũng là trung điểm DC: Ta có NCM=MBN=45o.(cùng chắn cung MN). ÞDNMC vuông cân ở MÞ MN=NC. Và DNDC vuông cân ở NÞNDM=45o. ÞDMND vuông cân ở MÞ MD=MNÞ MC= DM Þđpcm. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 56: Từ một điểm M nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn. Trên cung nhỏ AB lấy điểm C và kẻ CD^AB; CE^MA; CF^MB. Gọi I và K là giao điểm của AC với DE và của BC với DF. C/m AECD nt. C/m:CD2=CE.CF Cmr: Tia đối của tia CD là phân giác của góc FCE. C/m IK//AB. Hình 56 554 1/C/m: AECD nt: (dùng phương pháp tổng hai góc đối) 2/C/m: CD2=CE.CF. Xét hai tam giác CDF và CDE có: -Do AECD ntÞCED=CAD(cùng chắn cung CD) -Do BFCD ntÞCDF=CBF(cùng chắn cung CF) Mà sđ CAD=sđ cung BC(góc nt chắn cung BC) Và sđ CBF=sđ cung BC(góc giữa tt và 1 dây)ÞFDC=DECu Do AECD nt và BFCD nt ÞDCE+DAE=DCF+DBF=2v.Mà MBD=DAM(t/c hai tt cắt nhau)ÞDCF=DCEv.Từ uvà vÞDCDF∽DCEDÞđpcm. 3/Gọi tia đối của tia CD là Cx,Ta có góc xCF=180o-FCD và xCE=180o-ECD.Mà theo cmt có: FCD= ECDÞ xCF= xCE.Þđpcm. 4/C/m: IK//AB. Ta có CBF=FDC=DAC(cmt) Do ADCE ntÞCDE=CAE(cùng chắn cung CE) ABC+CAE(góc nt và góc giữa tt cùng chắn 1 cung)ÞCBA=CDI.trong DCBA có BCA+CBA+CAD=2v hay KCI+KDI=2vÞDKCI nội tiếpÞ KDC=KIC (cùng chắn cung CK)ÞKIC=BACÞKI//AB. Bài 57: Cho (O; R) đường kính AB, Kẻ tiếp tuyến Ax và trên Ax lấy điểm P sao cho P>R. Từ P kẻ tiếp tuyến PM với đường tròn. C/m BM/ / OP. Đường vuông góc với AB tại O cắt tia BM tại N. C/m OBPN là hình bình hành. AN cắt OP tại K; PM cắt ON tại I; PN và OM kéo dài cắt nhau ở J. C/m I; J; K thẳng hàng. Hình 57 554 1/ C/m:BM//OP: Ta có MB^AM (góc nt chắn nửa đtròn) và OP^AM (t/c hai tt cắt nhau) Þ MB//OP. 2/ C/m: OBNP là hình bình hành: Xét hai D APO và OBN có A=O=1v; OA=OB(bán kính) và do NB//AP Þ POA=NBO (đồng vị)ÞDAPO=DONBÞ PO=BN. Mà OP//NB (Cmt) Þ OBNP là hình bình hành. 3/ C/m:I; J; K thẳng hàng: Ta có: PM^OJ và PN//OB(do OBNP là hbhành) mà ON^ABÞON^OJÞI là trực tâm của DOPJÞIJ^OP. -Vì PNOA là hình chữ nhật ÞP; N; O; A; M cùng nằm trên đường tròn tâm K, mà MN//OPÞ MNOP là thang cânÞNPO= MOP, ta lại có NOM = MPN (cùng chắn cung NM) Þ ÞDIPO cân ở I. Và KP=KOÞIK^PO. Vậy K; I; J thẳng hàng. & Bài 58:Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB; đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt nửa đường tròn tại C. Kẻ tiếp tuyến Bt với đường tròn. AC cắt tiếp tuyến Bt tại I. C/m DABI vuông cân Lấy D là 1 điểm trên cung BC, gọi J là giao điểm của AD với Bt. C/m AC.AI=AD.AJ. C/m JDCI nội tiếp. Tiếp tuyến tại D của nửa đường tròn cắt Bt tại K. Hạ DH^AB. Cmr: AK đi qua trung điểm của DH. Hình 58 554 1/C/m DABI vuông cân(Có nhiều cách-sau đây chỉ C/m 1 cách): -Ta có ACB=1v(góc nt chắn nửa đtròn)ÞDABC vuông ở C.Vì OC^AB tại trung điểm OÞAOC=COB=1v Þ cung AC=CB=90o. ÞCAB=45 o. (góc nt bằng nửa số đo cung bị chắn) DABC vuông cân ở C. Mà Bt^AB có góc CAB=45 o Þ DABI vuông cân ở B. 2/C/m: AC.AI=AD.AJ. Xét hai DACD và AIJ có góc A chung sđ góc CDA=sđ cung AC =45o. Mà D ABI vuông cân ở BÞAIB=45 o.ÞCDA=AIBÞ DADC∽DAIJÞđpcm 3/ Do CDA=CIJ (cmt) và CDA+CDJ=2vÞ CDJ+CIJ=2vÞCDJI nội tiếp. 4/Gọi giao điểm của AK và DH là N Ta phải C/m:NH=ND -Ta có:ADB=1v và DK=KB(t/c hai tt cắt nhau) ÞKDB=KBD.Mà KBD+DJK= 1v và KDB+KDJ=1vÞKJD=JDKÞDKDJ cân ở K ÞKJ=KD ÞKB=KJ. -Do DH^ và JB^AB(gt)ÞDH//JB. Aùp dụng hệ quả Ta lét trong các tam giác AKJ và AKB ta có: ;Þ mà JK=KBÞDN=NH. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 59: Cho (O) và hai đường kính AB; CD vuông góc với nhau. Trên OC lấy điểm N; đường thẳng AN cắt đường tròn ở M. Chứng minh: NMBO nội tiếp. CD và đường thẳng MB cắt nhau ở E. Chứng minh CM và MD là phân giác của góc trong và góc ngoài góc AMB C/m hệ thức: AM.DN=AC.DM Nếu ON=NM. Chứng minh MOB là tam giác đều. 1/C/m NMBO nội tiếp:Sử dụng tổng hai góc đối) 2/C/m CM và MD là phân giác của góc trong và góc ngoài góc AMB: -Do AB^CD tại trung điểm O của AB và CD.ÞCung AD=DB=CB=AC=90 o. Þsđ AMD=sđcungAD=45o. Hình 59 554 sđ DMB=sđcung DB=45o.ÞAMD=DMB=45o.Tương tự CAM=45o ÞEMC=CMA=45o.Vậy CM và MD là phân giác của góc trong và góc ngoài góc AMB. 3/C/m: AM.DN=AC.DM. Xét hai tam giác ACM và NMD có CMA=NMD=45 o.(cmt) Và CAM=NDM(cùng chắn cung CM)ÞDAMC∽DDMNÞđpcm. 4/Khi ON=NM ta c/m DMOB là tam giác đều. Do MN=ONÞDNMO vcân ở NÞNMO=NOM.Ta lại có: NMO+OMB=1v và NOM+MOB=1vÞOMB=MOB.Mà OMB=OBM ÞOMB=MOB=OBMÞDMOB là tam giác đều. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 60: Cho (O) đường kính AB, và d là tiếp tuyến của đường tròn tại C. Gọi D; E theo thứ tự là hình chiếu của A và B lên đường thẳng d. C/m: CD=CE. Cmr: AD+BE=AB. Vẽ đường cao CH của DABC.Chứng minh AH=AD và BH=BE. Chứng tỏ:CH2=AD.BE. Chứng minh:DH//CB. 1/C/m: CD=CE: Do AD^d;OC^d;BE^dÞAD//OC//BE.Mà OH=OBÞOC là đường trung bình của hình thang ABEDÞ CD=CE. 2/C/m AD+BE=AB. Theo tính chất đường trung bình Hình 60 554 của hình thang ta có:OC=ÞBE+AD= ... y OKA+O’KA=1v tức có nghĩa góc BKO+O’KC=1v vậy BKO+OKA+AKO’+O’KC=2vÞK;B;C thẳng hàng Þđpcm 4/ C/m: 4MI2=Rr. Vì DOKO’ vuông ở K có đường cao KA.Aùp dụng hệ thue=ức lượng trong tam giác vuông có AK2=OA.O’A.Vì MN=AK và MI=IN hay MI=AKÞđpcm ÐÏ(&(ÐÏ Bài 90: Cho tứ giác ABCD (AB>BC) nội tiếp trong (O) đường kính AC; Hai đường chéo AC và DB vuông góc với nhau. Đường thẳng AB và CD kéo dài cắt nhau ở E; BC và AD cắt nhau ở F. Cm:BDEF nội tiếp. Chứng tỏ:DA.DF=DC.DE Gọi I là giao điểm DB với AC và M là giao điểm của đường thẳng AC với đường tròn ngoại tiếp DAEF. Cmr: DIMF nội tiếp. Gọi H là giao điểm AC với FE. Cm: AI.AM=AC.AH. Hình 90 554 E B A O I C H M D F 1/ Cm:DBEF nt: Do ABCD nt trong (O) đường kính ACÞABC=ADC=1v (góc nt chắn nửa đường tròn)Þ FBE=EDF=1vÞđpcm. 2/ C/m DA.DF=DC.DE: Xét hai tam giác vuông DAC và DEF có: Do BF^AE và ED^AF nên C là trực tâm của DAEFÞGóc CAD=DEF(cùng phụ với góc DFE)Þđpcm. 3/ Cm:DIMF nt: Vì AC^BD(gt) ÞDIM=1v và I cũng là trung điểm của DB(đường kính vuông góc với dây DB)ÞDADB cân ở AÞ AEF cân ở A (Tự c/m yếu tố này)ÞĐường tròn ngoại tiếp DAEF có tâm nằm trên đường AM Þgóc AFM=1v(góc nt chắn nửa đường tròn)ÞDIM+DFM=2vÞđpcm. 4/Bài 91: Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A.Đường thẳng OO’ cắt (O) và (O’) tại B và C (khác A). Kẻ tiếp tuyến chung ngoài DE(DỴ(O)); DB và CE kéo dài cắt nhau ở M. Cmr: ADEM nội tiếp. Cm: MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn. ADEM là hình gì? Chứng tỏ:MD.MB=ME.MC. 1/Cm:ADEM nt: Vì AEC=1v và ADB=1v(góc nt chắn nửa đtròn) ÞADM+AEM=2vÞđpcm. 2/C/m MA là tiếp tuyến của hai đường tròn; -Ta có sđADE=sđ cungAD=sđ DBA.Và ADE=AME(vì cùng chắn cung AE do tứ giác ADME nt)ÞABM=AMC. B O A O’ C E D Hình 91 554 M Tương tự ta có AMB=ACMÞHai tam giác ABM và ACM có hai cặp góc tương ứng bằng nhauÞCặp góc cònlại bằng nhau.Hay BAM=MAC.Ta lại có BAM+MAC=2vÞBAM=MAC=1v hay OA^AM tại điểm A nằm trên đtròn. 3/ADEM là hình gì? Vì BAM=1vÞABM+AMB=1v.Ta còn có MA là tt của đtrònÞDAM=MBA (cùng bằng nửa cung AD).Tương tự MAE=MCA.Mà theo cmt ta có ACM=AMB Nên DAM+MAE=ABM+ACM=ABM+AMB=1v.Vậy DAE=1v nên ADEM là hình chữ nhật. 4/Cm: MD.MB=ME.MC . Tam giác MAC vuông ở A có đường cao AE.Aùp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:MA2=ME.MC.Tương tự trong tam giác vuông MAB có MA2=MD.MBÞđpcm. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 92: Cho hình vuông ABCD.Trên BC lấy điểm M. Từ C hạ CK^ với đường thẳng AM. Cm: ABKC nội tiếp. Đường thẳng CK cắt đường thẳng AB tại N.Từ B dựng đường vuông góc với BD, đường này cắt đường thẳng DK ở E. Cmr: BD.KN=BE.KA Cm: MN//DB. Cm: BMEN là hình vuông. Hình 92 554 A B N M E K D C 1/Cm: ABKC nội tiếp: Ta có ABC=1v (t/c hình vuông); AKC=1v(gt) Þ đpcm. 2/Cm: BD.KN=BE.KA.Xét hai tam giác vuông BDE và KAN có: Vì ABCD là hình vuông nên nội tiếp trong đường tròn có tâm là giao điểm hai đường chéo.Góc AKC=1vÞA;K;C nằm trên đtròn đường kính AC.Vậy 5 điểm A;B;C;D;K cùng nằm trên một đường tròn.ÞGóc BDK=KDN (cùng chắn cung BK)ÞDBDE~DKANÞÞđpcm. 3/ Cm:MN//DB.Vì AK^CN và CB^AN ;AK cắt BC ở MÞM là trực tâm của tam giác ANCÞNM^AC.Mà DB^AC(tính chất hình vuông)ÞMN//DB. 4/Cm:BNEM là hình vuông: Vì MN//DBÞDBM=BMN(so le) mà DBM=45oÞBMN =45oÞDBNM là tam giác vuông cânÞBN=BM.Do BE^DB(gt)và BDM=45oÞMBE=45oÞDMBE là tam giác vuông cân và BM là phân giác của tam giác MBN;Ta dễ dàng c/m được MN là phân giác của góc BMNÞBMEN là hình thoi lại có goác B vuông nên BMEN là hình vuông. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 93: Cho hình chữ nhật ABCD(AB>AD)có AC cắt DB ở O. Gọi M là 1 điểm trên OB và N là điểm đối xứng với C qua M. Kẻ NE; NF và NP lần lượt vuông góc với AB; AD; AC; PN cắt AB ở Q. Cm: QPCB nội tiếp. Cm: AN//DB. Chứng tỏ F; E; M thẳng hàng. Cm: DPEN là tam giác cân. F N I A Q E B P M O D C 1/C/m QPCB nội tiếp:Ta có:NPC=1v(gt) và QBC=1v(tính chất hình chữ nhật).Þđpcm. 2/Cm:AN//DB vì O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhậtÞO là trung điểm AC.Vì C và N đối xứng với nhau qua MÞM là trung điểm NC ÞOM là đường trung bình của DANCÞOM//AN hay AN//DB. 3/Cm:F;E;M thẳng hàng. Gọi I là giao điểm EF và AN.Dễ dàng chứng minh được AFNE là hình chữ nhậtÞDAIE và OAB là những tam gíc cânÞIAE=IEA và ABO=BAO.Vì AN//DBÞ IAE=ABO(so le)ÞIEA=EACÞEF//AC hay IE//ACu Vì I là trung điểm AN;M là trung điểm NCÞIM là đường trung bình của DANCÞMI//AC v.Từ uvà vTa có I;E;M thẳng hàng.Mà F;I;E thẳng hàng ÞF;F;M thẳng hàng. 4/C/mDPEN cân:Dễ dàng c/m được ANEP nội tiếpÞPNE=EAP(cùng chắn cung PE).Và PNE=EAN(cùng chắn cung EN).Theo chứng minh câu 3 ta có thể suy ra NAE=EAPÞENP=EPNÞDPEN cân ở E. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 94: Từ đỉnh A của hình vuông ABCD,ta kẻ hai tia tạo với nhau 1 góc bằng 45o. Một tia cắt cạnh BC tại E và cắt đường chéo DB tại P. Tia kia cắt cạnh CD tại F và cắt đường chéo DB tại Q. Cm:E; P; Q; F; C cùng nằm trên 1 đường tròn. Cm:AB.PE=EB.PF. Cm:SDAEF=2SDAPQ. Gọi M là trung điểm AE.Cmr: MC=MD. A B M P E Q D F C 1/Cm:E;P;Q;C;F cùng nằm trên một đường tròn: Ta có QAE=45o.(gt) và QBC=45o(t/c hình vuông)ÞABEQ nội tiếp ÞABE+AQE=2v mà ABE=1vÞAQE=1vu.Ta có DAQE vuông ở Q có góc QAE=45oÞDAQE vuông cânÞAEQ=45o.Ta lại có EAF=45o(gt) và PDF=45o ÞAPFD nội tiếpÞAPF+ADF=2v mà ADF=1vÞAPF=1vv và ECF=1v w .Từ uvwÞE;P;Q;F;C cùng nằm trên đường tròn đường kính EF. 2/Chứng minh: AB.PE=EB.PF.Xét hai tam giác vuông ABE có: ÞBAE=PFE -Vì ABEQ ntÞBAE=BQE(Cùng chắn cung BE) -Vì QPEF ntÞPQE=PEF(Cùng chắn cung PE) Þđpcm. 3/Cm: :SDAEF=2SDAPQ. Theo cm trên thì DAQE vuông cân ở QÞAE==AQ Vì QPEF nt ÞPEF=AQP(cùng phụ với góc PQF);Góc QAP chung ÞDAQP~DAEFÞ==2Þđpcm. 4/Cm: MC=MD.Học sinh chứng minh hai DMAD=MBC vì có BC=AD; MBE=MEB=DAE;AM=BM. Bài 95: Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo cắt nhau ở O.Kẻ AH và BK vuông góc với BD và AC.Đường thẳng AH và BK cắt nhau ở I.Gọi E và F lần lượt là trung điểm DH và BC.Từ E dụng đường thẳng song song với AD.Đường này cắt AH ở J. C/m:OHIK nội tiếp. Chứng tỏ KH^OI. Từ E kẻ đườngthẳng song song với AD.Đường này cắt AH ở J.Chứng tỏ:HJ.KC=HE.KB Chứng minh tứ giác ABFE nội tiếp được trong một đường tròn. 1/Cm:OHIK nt (Hs tự chứng minh) 2/Cm HK^OI. Tam giác ABI có hai đường cao DH và AK cắt nhau ở O ÞOI là đường cao thứ ba ÞOI^AB. A B J O F H K E D C I Ta có OKIH ntÞOKE=OIE(cùng chắn cung OH).Vì OI^AB và AD^AB ÞOI//ADÞOIH=HAD(so le).Mà HAD=HBA(cùng phụ với góc D).Do ABCD là hình chữ nhật nên ABH+ACE ÞOKH=OCEÞHK//AB.Mà OI^AB ÞOI^KH. 3/Cm: HJ.KC=HE.KB . Chứng minh hai tam giác vuông HJE và KBC đồng dạng 4/Chứng minh ABFE nội tiếp: VìAH^BE;EJ//AD và AD^ABÞEJ^ABÞBJ là đường cao thứ ba của tam giác ABEÞBJ^AE Vì E là trung điểm DH;EJ//ADÞEJ là đường trung bình của tam giác ADHÞEJ//=AB;BF=BC mà BC//=ADÞJE//=BFÞBJEF là hình bình hànhÞJB//EF.Mà BJ^AEÞEF^AE hay AEF=1v;Ta lại có ABF=1vÞABFE nt. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 96: Cho DABC, phân giác góc trong và góc ngoài của các góc B và C gặp nhau theo thứ tự ở I và J.Từ J kẻ JH; JP; JK lần lượt vuông góc với các đường thẳng AB; BC; AC. Chứng tỏ A; I; J thẳng hàng. Chứng minh: BICJ nt. BI kéo dài cắt đường thẳng CJ tại E. Cmr:AE^AJ. C/m: AI.AJ=AB.AC. A E I B P C K H J 1/Chứng minh A;I;J thẳng hàng: Vì Bài 97: Từ đỉnh A của hình vuông ABCD ta kẻ hai tia Ax và Ay sao cho: Ax cắt cạnh BC ở P,Ay cắt cạnh CD ở Q.Kẻ BK^Ax;BI^Ay và DM^Ax,DN^Ay . Chứng tỏ BKIA nội tiếp Chứng minh AD2=AP.MD. Chứng minh MN=KI. Chứng tỏ KI^AN. x B P C K y Q N M I A D Bài 98: Cho hình bình hành ABCD có góc A>90o.Phân giác góc A cắt cạnh CD và đường thẳng BC tại I và K.Hạ KH và KM lần lượt vuông góc với CD và AM. Chứng minh KHDM nt. Chứng minh:AB=CK+AM. Bài 99: Cho(O) và tiếp tuyến Ax.Trên Ax lấy điểm C và gọi B là trung điểm AC. Vẽ cát tuyến BEF.Đường thẳng CE và CF gặp lại đường tròn ở điểm thứ hai tại M và N.Dựng hình bình hành AECD. Chứng tỏ D nằm trên đường thẳng EF. Chứng minh AFCD nội tiếp. Chứng minh:CN.CF=4BE.BF A D M B E C N F Chứng minh MN//AC. 1/Chứng minh D nằm trên đường thẳng EF:Do ADCE là hình bình hành nên E;B;D thẳng hàng.Mà F;E;B thẳng hàngÞđpcm. 2/Cm:AFCD nội tiếp: -Do ADCE là hình bình hànhÞBC//AEÞgóc BCA=ACE(so le) -sđCAE=sđcung AE(góc giữa tt và một dây) và sđ AFE=sđ cung AE ÞCAE=AFE.ÞBCN=BFAÞAFCD nội tiếp. 2/Cm CN.CF=4BE.BF. -Xét hai tam gáic BAE và BFA có góc ABF chung và AFB=BAE(chứng minh trên)ÞDBAE~DBFAÞÞAB2=BE.BFu Tương tự hai tam giác CAN và CFA đồng dạngÞAC2=CN.CFv.Nhưng ta lại có AB=AC.Do đóu trở thành:AC2=BE.BF hay AC2=4BE.BFw. Từ u và wÞđpcm. 4/cm MN//AC. Do ADCE là hbhÞBAC=ACE(so le).Vì ADCF nt ÞDAC=DFC(cùng chắn cung DC).Ta lại có EMN=EFN(cùng chắn cung EN)ÞACM=CMNÞMN//AC. ÐÏ(&(ÐÏ Bài 100: Trên (O) lấy 3 điểm A;B;C.Gọi M;N;P lần lượt theo thứ tự là điểm chính giữa cung AB;BC;AC .AM cắt MP và BP lần lượt ở K và I.MN cắt AB ở E. Chứng minh DBNI cân. PKEN nội tiếp. Chứng minh AN.BD=AB.BN Chứng minh I là trực tâm của DMPN và IE//BC. 1/C/m DBNI cân Ta có sđBIN=sđ(AP+BN) sđIBN=sđ(CP+CN) Mà Cung AP=CP; BN=CN(gt) ÞBIN=IBNÞDBNI cân ở N. 2/Chứng tỏ PKEN nội tiếp: A P M F K O E I B C N Vì cung AM=MBÞANM=MPB hay KPE=KNEÞHai điểm P;N cùng làm với hai đầu đoạn thẳng KEÞđpcm. 3/C/m AN.DB=AB.BN. Xét hai tam giác BND và ANB có góc N chung;Góc NBD=NAB(cùng chắn cung NC=NB)Þđpcm. 4/ ·Chứng minh I là trực tâm của DMNP: Gọi giao điểm của MP với AB;AC lần lượt ở F và D.Ta có: sđ AFD=sđ cung (AP+MB)(góc có đỉnh ở trong đường tròn.) sđ ADF=sđ cung(PC+AM) (góc có đỉnh ở trong đường tròn.) Mà Cung AP=PC;MB=AMÞAFD=ADFÞDAFD cân ở A có AN là phân giác của góc BAC(Vì Cung BN=NC nên BAN=NAC)ÞAN^MP hay NA là đường cao của DNMP.Bằng cách làm tương tự như trên ta chứng minh được I là trực tâm của tam gáic MNP. ·C/m IE//BC.Ta có DBNI cân ở N có NE là phân giác ÞNE cũng là đường trung trực của BIÞEB=EIÞDBEI cân ở E.Ta có EBI=EIB.Do EBI=ABP=PBC (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau PA=PC).Nên PBC=EIBÞEI//BC. Hết ÐÏ(&(ÐÏ
Tài liệu đính kèm: