Bài kiểm tra môn: Hoá học 9

Bài kiểm tra môn: Hoá học 9

 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)

 Chọn ý đúng trong các câu sau:

Câu 1: Dãy nào sau đây gồm toàn các chất hữu cơ:

A. NaOC2H5; NaHCO3; CH3NO2; CH3Br; C2H6O; C4H10; C6H6.

B. NaOC2H5; CH4O; C4H10; CH3NO2; C6H6; CH3Br; C2H6O.

C. CH3NO2; NaHCO3; CaCO3; HNO2; C6H6; C2H6O; C4H10.

D. NaOC2H5; NaHCO3; C4H10; CH3NO2; C6H6; CH3Br; C2H6O.

Câu 2:Sau khi làm thí nghiệm, khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí Clo vào:

A.DD HCl B. Nước C. DD NaCl D. DD NaOH

Câu 3:Thành phần chính của thuỷ tinh là:

A.NaOH, Si, H2SiO3 C.Na2SiO3 ,, CaSiO3

B.SiO2, Na2CO3 D. CaSiO3 , SiO2

Câu 4:Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tình phi kim giảm dần:

A.Si, Cl, S, P B. Cl,S, P, Si

C.Si, S, P, Cl D. Si, Cl, P, S

Câu 5:Cacbon và Oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau: C + O2 - CO2

Nếu cho 1,2 g C phản ứng với 1,68lít khí Oxi (đktc ) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là:

A. 1,68 lít B. 1,8 lít C.1,86 lít D.2,52 lít

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn: Hoá học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra hoá 9 tiết 46
Nội dung
Mức độ
Trọng số
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tính chất của Clo
1
0,25
1
0,25
Cacbon và oxit của cacbon
1
0,25
1
0,5
1
0,25
2
1,5
5
2,5
Axit cacbonic và muối cacbonat.
1
0,25
1
1,5
1
0,25
2
4,5
5
6,5
Silic & CN Silicat
1
0,25
1
0,25
Bảng HTTH
1
0,25
1
0,25
Chất hữu cơ
1
0,25
1
0,25
Tổng số
2
0,5
3
0,75
2
2
3
0,75
4
6
14
 10
Ubnd huyện tiên lãng.
Trường THCS Tự Cường.
Họ và tên:
Lớp : 
Tuần 23 – Tiết 46
Bài kiểm tra
Môn : Hoá học 9
Thời gian: 45 phút
 Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
 Chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm toàn các chất hữu cơ:
A. NaOC2H5; NaHCO3; CH3NO2; CH3Br; C2H6O; C4H10; C6H6.
B. NaOC2H5; CH4O; C4H10; CH3NO2; C6H6; CH3Br; C2H6O.
C. CH3NO2; NaHCO3; CaCO3; HNO2; C6H6; C2H6O; C4H10.
D. NaOC2H5; NaHCO3; C4H10; CH3NO2; C6H6; CH3Br; C2H6O.
Câu 2:Sau khi làm thí nghiệm, khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí Clo vào:
A.DD HCl B. Nước C. DD NaCl D. DD NaOH 
Câu 3:Thành phần chính của thuỷ tinh là:
A.NaOH, Si, H2SiO3 C.Na2SiO3 ,, CaSiO3 
B.SiO2, Na2CO3 D. CaSiO3 , SiO2
Câu 4:Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tình phi kim giảm dần: 
A.Si, Cl, S, P B. Cl,S, P, Si
C.Si, S, P, Cl D. Si, Cl, P, S
Câu 5:Cacbon và Oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau: C + O2 -à CO2
Nếu cho 1,2 g C phản ứng với 1,68lít khí Oxi (đktc ) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là:
A. 1,68 lít B. 1,8 lít C.1,86 lít D.2,52 lít
Câu 6:Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau?
A) K2CO3 và NaCl B) NaOH và K2CO3
C) NaNO3 và Na2CO3 D) MgCO3 và HCl
Câu 7:Trong các hành vi phá hoại môi trường:
 a)Chặt,phá rừng. b) làm tràn dầu ra biển. d)Làm cháy rừng 
 d) Không xử lí nước thải từ các nhà máy. e)Xả rác thải bừa bãi.
Hành vi gây ra hiệu ứng nhà kính:
 A.a và b B.b và c C. a và c. D. d và e 
Câu 8:Khí CO2 dùng làm chất chữa cháy vì:
 A.Khí CO2 không duy trì sự cháy B.Khí CO2 là oxit axit
 C. Khí CO2 nặng hơn không khí. D.Cả A và C.
Phần II : Tự luận.( 8 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm ) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
 (1) (2) (3) (4)
 CaO à Ca(OH)2 à CaCO3 à CO2 à NaHCO3 
Câu 2: ( 1,5 điểm ) Có 3 lọ đựng 3 chất rắn sau : NaNO3 , Na2CO3 , CaCO3 bị mất nhãn.bằng phương pháp hoá học, hãy nhận ra từng lọ và viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
Câu 3: ( 4,5 điểm ):đốt cháy 6g cacbon trong bình kín dư khí Oxi.Sau phản ứng cho 750 ml dung dịch NaOH 1M vào bình.
Hãy viết các phương trình hoá học.
 Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
 ( C = 12 ; Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 )
..
..
..
..
..
....
..
....
..
..
..
..
..
....
..
..
..
..
..
....
..
..
..
..
..
....
..
Biểu điểm + đáp án
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
 Mỗi câu đúng (0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
B
A
D
C
D
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II.Tự luận: (7đ)
Câu 1(2 điểm)
- Viết đúng mỗi phương trình được (0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
-Dùng nước nhận ra CaCO3 : (0,5 điểm)
- Dùng dd HCl nhận ra Na2CO3 có khí thoát ra, còn lại là NaNO3 (0,5 điểm)
-Viết đúng PT : (0,5 điểm)
Câu 3: (4,5 điểm)
a)Tính toán và viết đúng PTHH: 
- Viết đúng mỗi phương trình được 0,5 điểm
 to
Số mol C là 0,5 mol : C + O2 à CO2 (1)
	 0,5mol 0,5mol (0,5 điểm)
Số mol NaOH là 0,75 mol 
 CO2 + NaOH à NaHCO3 (2)
 0,5mol à 0,5mol à 0,5mol (0,5 điểm)
 NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O (3)
 0,25 mol ò 0,25 mol dư à 0,25 mol (0,5 điểm)
b)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng:
 Từ PTHH (2)và (3), số mol của mỗi muối là 0,25 mol. (0,5 điểm)
 C M(Na2CO3) = 0,33 M. (0,5 điểm)
 C M (NaHCO3 ) = 0,33 M. (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra hoa co ma tran de.doc