Bài kiểm tra Tiếng Việt 9 - Trường THCS Kỳ Long

Bài kiểm tra Tiếng Việt 9 - Trường THCS Kỳ Long

Câu 2 : ( 3đ ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất :

2.1 : Cố nhân đồng nghĩa với từ :

A. Người cũ. B. Người xa. C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai.

2.2 : Vì sao nói: một ý có bao nhiêu chữ để diễn tả?

A. Vì có hiện tượng nhiều nghĩa. B. Vì có hiện tượng đồng nghĩa.

B. Vì có hiện tượng đồng âm. C. Vì có hiện tượng trái nghĩa.

2.3 : Từ nào trong các từ sau là từ Hán Việt?

A. Quốc kỳ. B. Mít-tinh. C. Gác-ba-ga. D. Ghi đông.

2.4 : Từ ăn trong nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương được hiểu theo nghĩa nào?

A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển.

2.5 : Hai câu Cá nhụ, cá chim cùng cá đé. Cá song lấp lánh đuốc đen hồng sử dụng phép tu từ gì?

A. So sánh. B. Nói quá. C. Liệt kê. D. Nhân hoá.

2.6 : Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là thành ngữ?

A. Nghĩa nặng nghìn non. B. Quỷ quái tinh ma.

C. Kiến bò miệng chén. D. Cả A,B,C đúng.

 

doc 5 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Tiếng Việt 9 - Trường THCS Kỳ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Kỳ Long BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (45’) 
Họ và tên: .......................................
Lớp : 9 
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề ra :
I. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1. (1đ) 
a. Chọn nối câu ở cột A và câu ở cột B sao cho phù hợp. ( Ghi vào phần b bên dưới)
A
B
1.Phương châm về chất
a. Cần chú ý nói ngắn gọn,rành mạch, tránh nói mơ hồ.
2.Phương châm về lượng
b. Khi nói cần tế nhị, tôn trọng người khác.
3.Phương châm quan hệ
c. Nội dung của lời nói phải đáp ứng nhu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
4.Phương châm cách thức
d. Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
e. Cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
b. Trả lời : 1............... 2................... 3............. 4..............
Câu 2 : ( 3đ ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất :
2.1 : Cố nhân đồng nghĩa với từ :
A. Người cũ. B. Người xa. C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai.
2.2 : Vì sao nói: một ý có bao nhiêu chữ để diễn tả?
A. Vì có hiện tượng nhiều nghĩa. B. Vì có hiện tượng đồng nghĩa.
B. Vì có hiện tượng đồng âm. C. Vì có hiện tượng trái nghĩa.
2.3 : Từ nào trong các từ sau là từ Hán Việt?
A. Quốc kỳ. B. Mít-tinh. C. Gác-ba-ga. D. Ghi đông.
2.4 : Từ ăn trong nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa gốc. 	 B. Nghĩa chuyển. 
2.5 : Hai câu Cá nhụ, cá chim cùng cá đé. Cá song lấp lánh đuốc đen hồng sử dụng phép tu từ gì?
A. So sánh. B. Nói quá. C. Liệt kê. D. Nhân hoá.
2.6 : Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là thành ngữ?
A. Nghĩa nặng nghìn non. B. Quỷ quái tinh ma.
C. Kiến bò miệng chén. D. Cả A,B,C đúng.
II. Tự luận : ( 6đ )
Câu 1 : ( 2đ ) Chuyển lời dẫn trực tiếp sau đây thành lời dẫn gián tiếp.
Sinh thời, Bác Hồ chúng ta có nói: ”Tôi có một ham muốn, ham muốn tột bậc là... làm sao dân ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành’’
Câu 2 : ( 2đ ) Phương châm hội thoại nào bị vi phạm trong các tình huống sau đây?
- Bà nó ạ! Lấy mực lên đây để tôi thảo cho bác Ba cái đơn bà à.
- Sáng nay thằng Tuấn nó ăn hết rồi còn đâu. Hai ông nhắm đỡ cá khô được không?
Câu 3 : ( 2đ ) Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ sau và giải thích.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
ĐÁP ÁN :
Phần trắc nghiệm:
Câu 1 : Mỗi ý trả lời đúng được 0,25đ 
Tr¶ lêi: 1..d.... 2....c.... 3....e.... 4....a....
Câu 2 : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
2.1-A ; 2.2 -B ; 2.3 -A ; 2.4 -B ; 2.5 -C ; 2.6 -D
Phần tự luận:
Câu 1: Học sinh chuyển đúng ý , bỏ dấu ” ’’, ghi 2đ
Câu 2 : H S nói đúng Phương châm quan hệ , ghi 2đ
Câu 3 : HS xác định đúng, giải thích đúng, biện pháp tu từ hoán dụ, ghi 2đ.
Trường THCS Hải Thiện BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (45’)
Lớp : 9 Họ và tên: .................................................
Ngày kiểm tra : 01.12 Ngày trả bài : 15.12
Đề lẻ :
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề ra :
I. Trắc nghiệm: ( 4đ )
Câu 1. ( 1đ ) 
a.Chọn nối câu ở cột A và câu ở cột B sao cho phù hợp. ( Ghi vào phần b bên dưới)
A
B
1.Phương châm về lượng
a. Cần chú ý nói ngắn gọn,rành mạch, tránh nói mơ hồ.
2.Phương châm về chất
b. Khi nói cần tế nhị, tôn trọng người khác.
3.Phương châm cách thức
c. Nội dung của lời nói phải đáp ứng nhu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
4.Phương châm quan hệ
d. Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
e. Cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
 b. Trả lời : 1............... 2................... 3............. 4..............
Câu 2 : ( 3đ ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất :
2.1 : Cố nhân đồng nghĩa với từ :
A, Người cũ. B. Người xa. C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai.
2.2 : Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là thành ngữ?
A. Kiến bò miệng chén. B. Nghĩa nặng nghìn non.
C. Quỷ quái tinh ma. D. Cả A,B,C đúng.
2.3 : Từ ăn trong nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển. 
2.4 : Hai câu Cá nhụ, cá chim cùng cá đé. Cá song lấp lánh đuốc đen hồng sử dụng phép tu từ gì?
A. So sánh. B. Nói quá. C. Liệt kê. D. Nhân hoá.
2.5 : Từ nào trong các từ sau là từ Hán Việt?
A. Quốc kỳ. B. Gác-ba-ga. C. Ghi đông. D. Mít-tinh. 
2.6 : Vì sao nói, một ý có bao nhiêu chữ để diễn tả?
A. Vì có hiện tượng nhiều nghĩa. B. Vì có hiện tượng đồng nghĩa.
B. Vì có hiện tượng đồng âm. C. Vì có hiện tượng trái nghĩa.
II. Tự luận : ( 6đ )
Câu 1 : ( 2đ ) Phương châm hội thoại nào bị vi phạm trong các tình huống sau đây?
- Bà nó ạ! Lấy mực lên đây để tôi thảo cho bác Ba cái đơn bà à.
- Sáng nay thằng Tuấn nó ăn hết rồi còn đâu. Hai ông nhắm đỡ cá khô được không?
Câu 2 : ( 2đ ) Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ sau và giải thích.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Câu 3 : ( 2đ ) Chuyển lời dẫn trực tiếp sau đây thành lời dẫn gián tiếp.
Sinh thời, Bác Hồ chúng ta có nói: ”Tôi có một ham muốn, ham muốn tột bậc là... làm sao dân ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. ’’
ĐÁP ÁN :
Phần trắc nghiệm:
Câu 1 : Mỗi ý trả lời đúng được 0,25đ 
Tr¶ lêi: 1..c... 2....d.... 3....a.... 4....e....
Câu 2 : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
2.1-A ; 2.2 -D ; 2.3 -B ; 2.4 -C ; 2.5 -A ; 2.6 -B
Phần tự luận:
Câu 1 : H S nói đúng Phương châm quan hệ , ghi 2đ
Câu 2 : H S xác định đúng, giải thích đúng, biện pháp tu từ hoán dụ, ghi 2đ.
Câu 3: Học sinh chuyển đúng ý , bỏ dấu “ ” , ghi 2đ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_tieng_viet_9_truong_thcs_ky_long.doc