I. Mục tiêu
- Biết thiết lập các hệ thức : b2 = ab; c2 = ac; h2 = bc; ha = bc và
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. Phương pháp dạy học
SGK, phấn màu, bảng vẽ phụ hình 2 và hình 3 (SGK)
III. Quá trình họat động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 2
3. Bài mới : Cho ABC vuông tại A, cạnh huyền a và các cạnh góc vuông là b, c
Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC. Ta sẽ thiết lập một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Tuần : Tiết 1,2 Ngày sọan : Ngày dạy : CHƯƠNG I HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu - Biết thiết lập các hệ thức : b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’; ha = bc và - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II. Phương pháp dạy học SGK, phấn màu, bảng vẽ phụ hình 2 và hình 3 (SGK) III. Quá trình họat động trên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 2 Bài mới : Cho D ABC vuông tại A, cạnh huyền a và các cạnh góc vuông là b, c Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC. Ta sẽ thiết lập một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG 1 : Hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền Định lý 1 : Trong một tam giác vuông , bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền . Hệ thức: b2 = ab’ ; c2 = ac’ Đưa hình 1® giới thiệu hệ thức 1 Để có hệ thức b2 = ab’ Ý Ý D AHC ~ D BAC ?2 Tính b2 + c2 (b2 + c2 = a2) Þ So sánh với định lý Pytago * Rút ra định lý đảo của định lý Pytago Chia học sinh thành 2 nhóm Nhóm 1: chứng minh Þ D AHC ~ D BAC Nhóm 2 : lập tỉ lệ thức Þ hệ thức * Cho học sinh suy ra hệ thức tương tự c2 = ac’ b2 = ab’ c2 = ac’ b2 + c2 = a (b’+ c’) b2 + c2 = aa = a2 HOẠT ĐỘNG 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao a. Định lý 2: Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền . h2 = b’c’ b.Định lý 3: Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao ha = bc c.Định lý 4: Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông . * Nhìn hình 1 (SGK trang 64) hãy chứng minh D AHB ~ D CHA (D AHB vuông tại H; D CHA vuông tại H) ® Gợi ý nhận xét : · · ® D AHB ~ D CHA ® Rút ra định lý 2 * Xét D ABC (và D HBA ( ® Hệ thức ha = bc (3) ® Rút ra định lý 3 · Gợi ý có thể kiểm tra hệ thức (3) bằng công thức tính diện tích ?3 Hướng dẫn học sinh bình phương 2 vế (3); sử dụng định lý Pytago ® hệ thức * Học sinh nhận xét lọai tam giác đang xét * Học sinh tìm yếu tố: Þ Hệ thức : (hay h2 = b’c’) Học sinh nhắc lại định lý 2 * Học sinh nêu yếu tố dẫn đến 2 tam giác vuông này đồng dạng ( chung) * Cho học sinh suy ra hệ thức AC.BA = HA.BC (3) ha = bc * Học sinh nhắc lại định lý 3 Ý Ý Ý Ý a2h2 = b2c2 Ý ah = bc * Học sinh nhắc lại định lý 4 HỌAT ĐỘNG 3 : Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 68;69 HỌAT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn về nhà: học thuộc định lý 1, 2, 3, 4 và làm bài tập 5, 6, 7, 8, 9 HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố Học sinh chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các tam giác vuông có tác dụng có các đưởng cao sau đây: 1/ Tính MK a/ MK = 14 cm b/MK = 4,8 cm c/MK = 4cm d/MK = 3cm 2/ Tính x : a/ x = 2cm ; b/ x = 3cm ; c/ x = 3,5 cm d/ x = 4cm 3/ Tính DI: a/ DI = 2cm b/ DI = c/ DI = 4,5 cm d/ DI = 3 cm 4/ Tính FE: a/ FE = 1,8cm b/ FE = 1 cm c/FE = 2,8 cm d/FE = 4,8 cm 5/ Tính AC: a/ AC = 10 cm b/ AC = 7 cm c/ AC = 144cm d/ AC = 12cm HOẠT ĐỘNG 6 : Chuẩn bị bài tập 5, 6 SGK/69 Tuần : Tiết 3,4 Ngày sọan : Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải bài tập. II. Phương pháp dạy học : SGK, phấn màu III. Quá trình họat động trên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : phát biểu các định lý 1, 2, 3. Làm bài tập 5, 6 (SGK trang 59) 3/ Luyện tập NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS Bài 5 – SGK trang 69 Trong tam gáic vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 3 và 4, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền . Hãy tính đường cao này và độ dài các đọan thẳng mà nó định ra trên cạnh huyền . Aùp dụng định lý Pytago : BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 32 + 42 = 25 Þ BC = 5 (cm) · Aùp dụng hệ thức lượng: BC . AH = AB. AC Độ dài AH Þ Þ Độ dài BH BH = Độ dài CH CH = BC - BH = 5 - 1,8 = 3,2 Giáo viên cho HS lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL Gọi HS khác nhận xét GV cho HS phân tích theo sơ đồ phân tích đi lên tính AH Cần có BC,AB,AC tính BC Cần có AB,AC ( đã có ) Một học sinh vẽ hình xác định giả thiết kết luận GT D ABC vuông tại A AB = 3; AC0 = 4; AH ^ BC (H Ỵ BC) KL Tính : AH, BH, CH Một học sinh tính đường cao AH BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 32 + 42 = 25 Þ BC = 5 (cm) · Aùp dụng hệ thức lượng: BC . AH = AB. AC Þ Þ Một học sinh tính BH; HC BH = HC = BC - BH = 5 - 1,8 = 3,2 B6 – /69 Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đọan thẳng có độ dài là 1 và 2 . Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này . Giải FG = FH + HG = 1+2=3 EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 Þ EG2 = HG. FG = 2.3 = 6 Þ GV cho HS lên bảng vẽ hình và nêu cách tính EF và FG HS khác làm vào tập và xung phong nộp 3 tập cho GV chấm điểm Sau đó GV gọi 2 em bất kỳ đem tập lên chấm điểm và 1 em lên bảntg làm Cho HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ hình - Vận dụng hệ thức lượng tính EF; EG FG = FH + HG = 1+2=3 EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 Þ EG2 = HG. FG = 2.3 = 6 Þ - Học sinh nhận xét Bài 7 – SGK trang 69 Người ta đưa ra hai cách vẽ đọan trung bình nhân x của hai đọan thẳng a,b ( tức là x2 = ab ) như trong hai hình vẽ sau : X H O E F D Dựa vào các hệ thức (1) và (2) hãy chứng minh các cách vẽ trên là đúng . Cách 1 : Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó , do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy AH2 = BC.CH hay x2 = a.b Cách 2 : Theo cách dựng tam giác DEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó , do đó tam giác DEF vuông tại D. Vì vậy DE2 = EI.EF hay x2 = a.b GV hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài cho và nối những đọan thẳng cần thiết cho HS làm tại chỗ sau đó 2 em xung phong lên bảng theo 2 cách khác nhau GV quan sát HS làm bài và sửa sai lầm cho các em yếu tại chỗ _ 2 HS lên bảng vẽ CM theo 2 cách HS 1 Cách 1 : Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó , do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy AH2 = BC.CH hay x2 = a.b HS 2 Cách 2 : Theo cách dựng tam giác DEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó , do đó tam giác DEF vuông tại D. Vì vậy DE2 = EI.EF hay x2 = a.b HS khác nhận xét Bài 8- SGK trang 70 a) x2 = 4.9 = 36 x = 6 b) Do các tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân nên x=2 và y = c) 122 = x.16 x = = 9 y3 = 122 + x2 y = = 15 GV cho HS viết đề BT 8 trang 70 Cho HS nhận xét cách tìm x, y trong các hình vẽ Cho HS làm bài tại chỗ trong 4 phút Gọi 3 em đem tập lên chấm điểm và lên bảng sửa bài HS làm bài tại chỗ sau đó GV gọi 3 em lên bảng sửa bài HS 1 a) x2 = 4.9 = 36 x = 6 HS 2 b) Do các tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân nên x=2 và y = HS 3 c) 122 = x.16 x = = 9 y3 = 122 + x2 y = = 15 Bài 9 – SGK trang 70 DABC cân tại A Þ AB = AC = AH + HC · AB = 7 + 2 = 9 Þ D ABH = () Þ AB2 = AH2 + BH2 (Định lý Pytago) Þ BH2 = AB2 – AH2 = 92 – 72 = 32 DBHC () Þ BC2 = BH2 + HC2 (Định lý Pytago) Þ BC = GV hướng dẫn HS phân tích đề bài AB ß BH? (DABH vuông tại H ) ß BC? (D BHC vuông tại H) Bài 9 – SGK trang 70 DABC cân tại A Þ AB = AC = AH + HC · AB = 7 + 2 = 9 Þ D ABH = () Þ AB2 = AH2 + BH2 (Định lý Pytago) Þ BH2 = AB2 – AH2 = 92 – 72 = 32 DBHC () Þ BC2 = BH2 + HC2 (Định lý Pytago) Þ BC = 4/ Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập các định lý, biết áp dụng các hệ thức. - Xem trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn. Tuần : Tiết 5,6 Ngày sọan : Ngày dạy : TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. Mục tiêu - Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn - Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau - Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. - Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt: 300; 450; 600 II. Phương pháp dạy học : SGK, phấn màu, bảng phụ. III. Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : (SGV trang 81) Ôn cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. 3/Bài mới : Trong một tam giác vuông, nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của nó hay không? NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS HỌAT ĐỘNG 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn. 1. Khái niệm: a/ Đặt vấn đề : Mọi D ABC vuông tại A, có luôn có các tỉ số b/ Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn : + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc , kí hiệu sin + Tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh kề được gọi là côsin của góc , ký hiệu cos + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc , kí hiệu tg ( hay tan) + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc , kí hiệu cotg ( hay cot) Ví dụ 1 : Ví dụ 2: c/ Dựng góc nhọn a , biết tga = - Dựng - Trên tia Ox; lấy OA = 2 (đơn vị) - Trên tia Oy; lấy OB = 3 (đơn vị) Þ được (Vì tga = tg) Xét DABC và DA’B’C’ ( = 1V) có = a - Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về các cạnh, mà mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh của cùng một tam giác. Hướng dẫn làm ?1 : a/ a = 450; AB = a ® Tính BC ? ® b/ a = 600; lấy B’ đối xứng với B qua A; có AB = a ® Tính A’C? Hướng dẫn cạnh đối, kề của góc a · Cho học sinh áp dụng định nghĩa : làm ?2 Aùp dụng cho ? 1 * Trường hợp a : a = 450 * Trường hợp b: a = 600 ? 3 (Quan sát hình 20 của SGK trang 64) - Dựng góc vuông xOy - Trên Oy, lấy OM = 1 - Vẽ (M;2) cắt Ox tại N Þ - Học sinh kết luận: DABC ~ DA’B’C’ Þ * Học sinh nhận xét: D ABC vuông cân tại A Þ AB = AC = a Aùp dụng ... ồi suy suy ra độ dài BC 2 HS đọc bài 39 (SGK trang 123) 1 HS lên bảng vẽ hình (O),(O’) T. xúc ngòai tại A. BC tiếp tuyến chung ngòai. AI tiếp GT tuyến chung trong. OA=9cm; O’A = 4cm KL a) CM: b) Tính c) Tính BC HS = 900 D ABC vuông tại A IB = IC; AI = IB = IC Ai = IB; AI = IC HS : OI = IO’ OI và IO’ là đường phân giác của 2 góc kề bù và HS : BC = 2AI (cmt) HS : AI là đường cao D vuông OIO’ Þ AI2 = AO. AO’ HỌAT ĐỘNG 3: Hướng dẫn BT 40 (Vẽ thêm chiều quay: tiếp xúc ngòai thì 2 đường tròn quay ngược chiều nhau, tiếp xúc trong thì cùng chiều) HOẠT ĐỘNG 4 : Chuẩn bị ôn tập chương II. Xem lại các bài trong chương II . Trả lời 11 câu hỏi Nhóm 1 (40a) – Nhóm 2 (40b) – Nhóm 3 (40c) – Nhóm 4 (40d) Tuần : Tiết 33,34 Ngày sọan : Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu - Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đ.tròn, quan hệ giữa dây cung và khỏang cách đến tâm, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tích tóan và chương trình. II. Phương pháp dạy học : - Các câu hỏi ôn tập trong SGK - Bảng vẽ sẵn vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của đường tròn III. Quá trình họat động trên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 11 câu hỏi trong SGK trang 126 3. Ôn tập: NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ a) Vị trí tương đối của (I) và (O), (K) và (O), (I) và (K): * I nằm giữa B và O nên OI = OB – IB Þ (I) và (O) tiếp trong tại B * K nằm giữa O và C nên OK = OC – KC Þ (K) và (O) tiếp trong tại C * H nằm giữa I và K Nên IK = IH + KH Þ (I) và (K) tiếp trong tại H b) Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao? D ABC nội tiếp đường tròn (O) có cạnh BC là đường kính tam giác vuông. Do đó = 1v. Tương tự: DBHE và DHFC lần lượt vuông tại E và F. Do đó : Tứ giác AEHF là hình chữ nhật vì có: c) AE. AB = AF. AC D AEH vuông tại H có đường cao HE nên: AE.AB = AH2 (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) Tương tự: AF. AC = AH2 (AH là đường cao DHFC vuông tại H) Þ AE. AB = AF. AC d) EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K) AEHF là hình chữ nhật (cmt). Gọi G là giao điểm hai đường chéo AH và EF. Ta có : GH=GF=GA=GE Từ GH = GF suy ra DKHF cân (KH = KF – bic) Þ Þ Do đó : EF ^ KF Þ EF là tiếp tuyến tại F của (K) CM tương tự: EEF ^ KF Þ EF là tiếp tuyến tại E của (I) Vậy EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K) e) AD vuông góc với BC tại vi trí nào thì EF có độ dài lớn nhất (đường chéo hình chữ nhật AEHF) Þ EF max Û AD max Û AD là đường kính Vậy khi AD ^ BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. Cho HS đọc đề bài Nhắc lại vị trí tương đối của 2 đường tròn và các hệ thức giữa đường nối tâm và bán kính Lưu ý cách chứng minh 2 đường tròn tiếp nhau. Gợi ý : DABC có gì đặc biệt? Tương tự DBHE và DHFC có gì đặc biệt? - AE và AB là gì trong Dv AEH - AF và AC là gì trong Dv HFC - Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? - EF là tiếp tuyến của (K) khi nào? - Tìm hiểu EF Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông - AD là gì của (O)? Khi nào AD lớn nhất? 2 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng vẽ HS : (I) và (O) tiếp xúc trong Vì OI = OB – IB (K) và (O) tiếp xúc trong Vì OK = OC – KC (I) và (K) tiếp ngòai Vì IO = IH + OH HS : OA = OB = OC (bk) nên Þ DABC vuông tại A. Tương tự: DBHE vuông tại E (vì và DHFC vuông tại F (vì FK = (đ/lý đảo về tr.tuyến với c.huyền) AE là hình chiếu của AH AB là cạnh huyền Dv AEH do đó : AE . AB = AH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông) Tương tự: AF . AC = AH2 HS : EF là tiếp tuyến của (K) EF ^ FK và D GHF cân tại G DKHF cân tại K GH = GF KH = KF AEHF : HCN Tương tự: EF ^ IE HS L EF = AH (đường chéo HCN) AD là dây của (O). Dây AD lớn nhất khi AD là đường kính AD vuông góc với BC tại vi trí nào thì EF có độ dài lớn nhất (đường chéo hình chữ nhật AEHF) Þ EF max Û AD max Û AD là đường kính Vậy khi AD ^ BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. HOẠT ĐỘNG 2 : Xem lại bài tập 41 – Đọc và làm bài tập 42 Bài 42/102 Cho đtròn (O) và (O') tiếp xúc ngòai tậi A, BC là tiếp tuyến chung ngòai, B (O) , C (O') . Tiếp tuyến chung trong tại A cắt BC ở điểm M. Gọi E là giao điểm của Om và AB, F là giao điểm của O'M và AC . Chứng minh rằng : a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật b) ME.MO = MF .MO' c) OO' là ti6ép tuyến của đtròn có đkính là BC d) BC là tiếp tuyến của đtròn có đkính là OO' a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật: MB = MA (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau) OB = OA (bk) Do đó : OM là đường trung trực của AB Vậy: MO ^ AB Tương tự: MO’ ^ AC Mặt khác: MO và MO’ lần lượt là đường phân giác của và kề bù nhau. Do đó MO ^ MO’ Þ Tứ giác AEMF là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông ( b) ME. MO = MF. MO’ ME. MO = MA2 (hệ thức lượng trong Dv AMO) MF. MO’ = MA2 (hệ thức lượng trong Dv AMO’) Þ OO” là tiếp tuyến của đường tròn đ.kính BC MB = MA, MC = MA (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) do đó: Þ D BAC vuông tại A Vậy : đường tròn đường kính BC đi qua A và MA là bán kính đường tròn này Ta lại có: OO’^MA (MA tiếp tuyến) Þ OO’ là tiếp tuyến tại A của đường tròn đường kính BC b) BC là tiếp tuyến của đ.tròn đường kính OO’ * Gọi I là trung điểm của OO’, mà MB = MC Nên IM là đường trung bình hình thang OBCO’ (OB//O’C) Þ IM//OB//O’C Do đó IM ^ BC (vì OB ^ BC, tính chất tiếp tuyến) * D OMO’ vuông tại M ( Þ đ.tròn đường kính OO’ qua M Vậy: BC là tiếp tuyến tại M của đ.tròn đường kính OO’ - Nhắc lại các cách chứng minh hình chữ nhật - CM : AEMF là hình chữ nhật - Tìm hiểu ME và MO trong D v AOM. – Tìm hiểu MF, MO là Dv A’MO’ Cách CM 1 đ.thẳng là tiếp tuyến? Gợi ý đ.tròn đk OO’ qua M Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông Làm thế nào để chứng minh BC là tiếp tuyến của đ.tròn đường kính OO’ ? 2 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng vẽ - Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau HS : OM ^ MO’ (đường phân giác của 2 góc kề bù) * MO là đường trung trực của AB * MO’ là đường trung trực của AC HS : ME là hình chiếu của MA trên cạnh huyền MO MF là hình chiếu của MA trên cạnh huyền MO’ HS : OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC OO’ ^ MA; MA là bán kính đường tròn đường kính BC HS : BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’ BC ^ (bk của đường tròn đk OO’) BC ^ IM (IO = IO’) IM // OB // OC IM là đg trung bình hình thang CBCO’ * Gọi I là trung điểm của OO’, mà MB = MC Nên IM là đường trung bình hình thang OBCO’ (OB//O’C) Þ IM//OB//O’C Do đó IM ^ BC (vì OB ^ BC, tính chất tiếp tuyến) * D OMO’ vuông tại M ( Þ đ.tròn đường kính OO’ qua M Vậy: BC là tiếp tuyến tại M của đ.tròn đường kính OO’ HỌAT ĐỘNG 3: Xem kỹ bài tập ôn và các câu hỏi chuẩn bị bài KT 1 tiết. Tuần : Tiết 35 Ngày sọan : Ngày dạy : ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu 1.- Kiến thức _ Tiếp tục ôn tập bài tập chương I hình học 9 _ Ôn tập về tính chất đối xứng, dây cung và khỏang cách đến tâm, tính chất tiếp tuyến . 2.- Kỹ Năng - Giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng, bài tập có vận dụng tỷ số lượng giác để giải - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập chứng minh trong đường tròn . 3.- Phương pháp dạy học a) Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, compa, eke, phấn màu. b) Học sinh : Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ nhóm, bút lông . II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HỌAT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ . Các câu hỏi ôn tập chương 2 từ câu 1 đến câu 6 Gọi HS trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6 trong phần ôn tập chương . HS trả lời miệng các câu hỏi của GV , các HS khác đóng góp . HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP Bài 1 Không dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi hãy so sánh a) sin250 và sin700 b) tg 50028' và tg 630 c) sin380 và cos380 d) tg500 và sin500 Bài 2 : Cho tam giác ABC ( Â = 900 ) có C = 300 , BC = 10cm a) Tính AB'.AC b) Từ A kẻ AM,AN lần lượt vuông góc với các đường phân giác trong và ngòai của góc B. Chứng minh MN// BC và MN = AB c) Chứng minh : rMAB r ABC tìm tỷ số đồng dạng Gọi 4 HS lên bảng trả lời 4 bài a,b,c,d Chú ý sử dụng tính đồng biến, nghịch biến của các tỷ số lượng giác . GV treo đề bài kẻ sẳn trên bảng phụ . yêu cầu HS tìm hiểu đề bài và vẽ hình . Cho Hs suy nghĩ trong 5phút Có nhận xét gì về tam giác ABC vuông và có 1 góc nhọn bằng 300 Cạnh và đường cao tam giác đều như thế nào ? Câu b : Hướng dẫn HS chứng minh AMBN là HCN => rNBM = rAMB rồi dùng tam giác đồng dạng để CM : BMN = MBC => MN // BC Dùng tính chất hai đường chéo hình chữ nhật để suy ra MN = AB Nêu trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông đối với câu hỏi này ta có thể dùng trừơng hợp nào 4HS lên bảng làm bài a)sin250 < sin700 b)tg 50028' < tg 630 c) sin380 = cos 520> cos380 ậy sin 380 > cos380 d) tg500 = mà cos500 < 1 Vậy tg500 > sin 500 HS lên bảng vẽ hình đúng HS họat động nhóm trong 5 phút làm bài a) rABC vuông tại A có C = 300 nên B = 600 => ABC là tam giác đều cạnh BC do đó AB = cm AC = b) HS làm bài BN Bm ( tc pgiác trong và ngòai ) M = 1v , N = 1v (gt) => AMBN là hình chữ nhật => rMOB cân do đó BMN = ABM mà ABM = MBC ( đpgiác trong ) nên BMN = MBC ( so le trong của MN và BC ) vậy MN // BC và do AMBC là HCN nên hai đường chéo MN = AB c) rMAB rABC Ta có B = 600 ( tgiác đều ) => B1 = 300 => MAB = 600 mặt khác : ABC = 600 nên rMAB rABC ( hai tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng nhau ) do đó tỷ số đồng dạng là HỌAT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập thật kỹ các lý thuyết trong tóm tắt kiến thức cơ bản - Xem và làm lại các BT còn chưa thật rõ để thi HKI
Tài liệu đính kèm: