Bài soạn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 35

Bài soạn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 35

A. Mục tiêu

HS cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 tr 64 SGK.

Biết thiết lập các hệ thức b2 = a , c2 = a , h2 = và củng cố định lí Pytago a2 = b2 + c2.

Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

B. Chuẩn bị của GV và HS

GV: Tranh vẽ hình 2 tr 66 SGK. Phiếu học tập ghi sẵn bài tập SGK.

Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi , bài tập.

Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.

HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Pytago.Thước kẻ, ê ke.

 

doc 130 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Tiết 1Đ1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( tiết 1)
A. Mục tiêu
HS cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 tr 64 SGK.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = a , c2 = a , h2 = và củng cố định lí Pytago a2 = b2 + c2.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tranh vẽ hình 2 tr 66 SGK. Phiếu học tập ghi sẵn bài tập SGK.
Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi , bài tập.
Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Pytago.Thước kẻ, ê ke.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Đặt vấn đề và giới thiệu về chương I
GV : ở lớp 8 chúng ta đã được học về “ Tam giác đồng dạng”. Chương I : “ Hệ thức lượng trong tam giác vuông” có thể coi như một ứng dụng của tam giác đồng dạng.
Nội dung của chương gồm :
Một số hệ thức về cạnh đường cao, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền và góc trong tam giác vuông.
Tỉ số lượng giác của góc nhọn, cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọ cho trước và ngược lại tìm một góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó bằng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác. ứng dụng thực tế của các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Hôm nay chúng ta học bài đầu tiên là “ Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông”.
HS nghe GV trình bày và xem Mục lục tr 129, 130 SGK.
Hoạt động 2: 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và đường cao của nó trên cạnh huyền. 
GV vẽ hình 1 tr 64 lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên hình.
GV yêu cầu HS đọc định lí 1 tr 65 SGK.
Cụ thể, với hình trên ta cần chứng minh :
b 2 = a hay AC 2 = BC . HC
c2 = ahay AB2 = BC . HB
GV : Để chứng minh đẳng thức tính AC2 = BC . HC ta cần chứng minh như thế nào ?HCHCHHH
Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HAC.
 S
GV : Chứng minh tương tự như trên có DHBA
AB2 = BC . HB hay c2 = a
GV đưa bài 2 tr 68 SGK lên bảng phụ.
Tính x và y trong hình sau :
GV : Liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông ta có định lí Pytago. Hãy phát biểu nội dung định lí.
Hãy dựa vào định lí 1 để chứng minh định lí Pytago.
Vậy từ định lí 1, ta cũng suy ra được định lí Pytago.
HS vẽ hình 1 vào vở
Một HS đọc to định lí 1 SGK.
HS : AC 2 = BC . HC
 S
 = 
HS : Tam giác vuông ABC và tam giác vuông HAC có : == 900.
 S
 chung
 (g – g)
AC 2 = BC . HC 
 hay b2 = a.
HS trả lời miệng.
Tam giác ABC vuông, có AHBC
AB2 = BC . HB (định lí 1)
 x2 = 5 . 1 
x =
AC 2 = BC . HC ( định lí 1)
y2 = 5 . 4
y = =2
HS : Định lí Pytago.
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
a2 = b2 + c2
HS : Theo định lí 1, ta có
b2 = a .
c2 = a .
b2 + c2 = a+ a
 = a. (+)
 = a.a
 = a2
 HCHCHC 
Hoạt động 3 : 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao. 
Định lí 2.
GV yêu cầu HS đọc Định lí 2 tr 65 SGK.
GV: Với các quy ước ở hình 1, ta cần chứng minh hệ thức nào ?
Hãy “ Phân tích đi lên” để tìm hướng chứng minh.
GV yêu cầu HS làm ? 1 
GV: Yêu cầu HS áp dụng định lí 2 vào giải Ví dụ 2 tr 66 SGK.
GV đưa hình 2 lên bảng phụ.
GV hỏi : Đề bài yêu cầu ta tính gì ?
– Trong tam giác vuông ADC ta đã biết những gì ?
Cần tính đoạn nào ? Cách tính ?
Một HS lên bảng trình bày.
GV nhấn mạnh lại cách giải ?
Một HS đọc to Định lí 2 SGK.
HS : Ta cần chứng minh
 h2 = .
 hay AH2 = HB . HC.
 S
HS : Xét tam giác vuông AHB và CHA có :
 S
 (cùng phụ với ).
 ( g – g)
AH2 = BH . CH
HS đọc Ví dụ 2 tr 66 SGK
HS quan sát và làm bài tập.
HS : đề bài yêu cầu tính đoạn AC.
– Trong tam giác vuông ADC ta đã biết AB = ED = 1,5m; BD = AE = 2,25m.
Cần tính đoạn BC.
Theo định lí 2, ta có :
BD2 = AB . BC ( h2 = )
2,252 = 1,5 . BC
BC = = 3,375 (m)
Vậy chiều cao của cây là : 
AC = AB + BC
= 1,5 + 3,375 
= 4,875 (m).
HS nhận xét, chữa bài..HB > HCH
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập 
GV : Phát biểu định lí 1, định lí 2 định lí Pytago.
Cho tam giác vuông DEF có DI EF.
Hãy viết hệ thức các định lí ứng với hình trên.
Bài tập 1 tr 68 SGK.
GV yêu cầu HS làm bài tập trên “ Phiếu bài tập” đã in sẵn hình vẽ và đề bài.
Cho vài HS làm trên giấy trong để kiểm tra và chữa ngay trước lớp.
GV cho HS làm khoảng 5 phút thì thu bài, đưa bài trên giấy trong lên màn hình để nhận xét, chữa ngay. Có thể xác định ngay số HS làm đúng tại lớp.
HS lần lượt phát biểu lại các định lí.
HS nêu các hệ thức ứng với tam giác vuông DEF.
Định lí 1 : DE2 = EF . EI
DF2 = EF . IF
Định lí 2 : DI2 = EI . IF
Định lí Pytago :
EF2 = DE2 + DF2
HS làm bài tập tr 68 SGK.
a). (Vẽ hình TR 269)
(x + y) = ( định lí Pytago)
x + y = 10
62 = 10 . x ( đ/l 1)
x = 3,6
y = 10 – 3,6 = 6,4.
b) (Vẽ hình TR 269) 
122 = 20 . x ( đ/l 1).
x = = 7,2
y = 20 – 7,2 = 12,8.
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
Yêu cầu HS học thuộc Định lí 1, Định lí 2, Định lí Pytago.
Đọc “ Có thể em chưa biết ” tr 68 SGK là các cách phát biểu khác của hệ thức 1, hệ thức 2.
Bài tập về nhà số 4, 6 tr 69 SGK và bài 1, 2 tr 89 SBT.
Ôn lại cách tính diện tích tam giác vuông.
Đọc trước định lí 3, 4.
Tiết 2Đ1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (tiết 2)
A. Mục tiêu 
Củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
HS biết thiết lập các hệ thức bc = ah và dưới sự hướng dẫn của GV.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng tổng hợp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập, định lí 3, định lí 4.
Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. 
HS : – Ôn tập cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học.
 – Thước kẻ, ê ke. Bảng phụ nhóm, bút dạ 
C. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Kiểm tra. 
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Vẽ tam giác vuông, điền kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2 ( dưới dạng chữ nhỏ a, b, c )
HS2 : Chữa bài tập 4 tr 69 SGK.
( Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên kiểm tra.
HS1 : Phát biểu định lí 1 và 2 tr 65 SGK
b2 = ; c2 = 
h2 = 
HS2 : Chữa bài tập.
= BH . HC (đ/l 2)
 hay 22 = 1. x
x = 4
(đ/l Py–ta–go)
= 22 + 42
= 20
y = 
HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
Hoạt động 2: Định lí 3. 
GV vẽ hình 1 tr 64 SGK lên bảng và nêu định lí 3 SGK
Gv : Nêu hệ thức của định lí 3.
Hãy chứng minh định lí.
Còn cách chứng minh nào khác không ?
Phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng minh đồng dạng.
Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA.
GV cho HS làm bài tập 3 tr 69 SGK.
Tính x và y
HS : bc = ah
hay AC . AB = BC . AH
Theo công thức tính diện tích tam giác :
AC . AB = BC . AH
hay bc = ah
Có thể chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng.
AC . AB = BC . AH
 S
DABC DHBA
HS chứng minh miệng
xét tam giác vuông ABC và HBA có :
 S
 chung
 DABC DHBA (g–g)
AC . BA = BC . HA
HS trình bày miệng
(đ/l Pytago)
 (đ/l 3)
Hoạt động 3 Định lí 4 
GV: Đặt vấn đề : Nhờ định lí Pytago, từ hệ thức (3) ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc 
vuông.
 (4)
Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau.
Định lí 4 ( SGK).
GV yêu cầu HS đọc định lí 4 (SGK)
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí “ phân tích đi lên”.
Một HS đọc to Định lí 4
b2 c2 = a2h2
bc = ah
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Theo hệ thức (4)
hay 
Hoạt động 4 Củng cố – luyện tập 
Bài tập : Hãy điền vào chỗ () để được các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông
a2 = . + .
b2 =  ;  = 
 h2 = 
 = ah
Bài tập 5 tr 69 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động gợi ý, nhắc nhở.
Các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày hai ý (mỗi nhóm một ý).
Tính h.
Tính x, y.
HS làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng điền
a2 = b2 + c2
b2 = ; c2 = 
h2 = 
bc = ah
HS hoạt động theo nhóm.
 Tính h.
HS có thể giải như sau.
=+( đ/l 4).
Cách khác :
a === 5 (đ/l Pytago)
a . h = b . c ( đ/1 3)
Tính x, y.
32 = x . a ( đ/l 1)
y = a – x = 5 – 1,8 = 3,2
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hướng dẫn về nhà. 
Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Bài tập về nhà số 7, 9 tr 69,70 SGK, bài số 3, 4, 5, 6,7 tr 90 SBT.
Tiết sau luyện tập.
Tiết 3. Luyện tập.
A. Mục tiêu
Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng phụ hoặc giấy trong ( dền chiếu) ghi sẵn đề bài, Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS : Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Thước kẻ, com pa, ê ke. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.: Kiểm tra. 
HS1: Chữa bài tập 3(a) tr 90 SBT.
Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài làm.
( Đề bài đưa lên bảng phụ).
HS2 : Chữa bài tập 4(a) tr 90 SBT.
Phát biểu các định lí vận dụng trong chứng minh.
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng chữa bài tập.
HS1 chữa bài 3(a) SBT.
y = ( đ/l Pytago)
y = 
xy = 7 . 9 ( hệ thức ah = bc)
Sau đó HS1 phát biểu định lí pytago và định lí 3.
HS2 : Chữa bài 4(a) SBT.
32 = 2 . x ( hệ thức h2 = )
y2 = x(2+x) ( hệ thức b2=)
y2 = 4,5 . (2+4,5)
y2 = 29,25
y5,41 hoặc y = 
Sau đó cho HS2 phát biểu định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
Hoạt động 2 Luyện tập 
Bài 1. Bài tập trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Cho hình vẽ
a) Độ dài của đường cao AH bằng : 
A. 6,5 ; B. 6 ; C. 5
b) Độ dài của cạnh AC bằng :
A. 13 ; B.; C. 3
Bài số 7 tr 69 SGK
GV vẽ hình và hướng dẫn.
HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán.
GV hỏi : Tam giác ABC là tam giác gì ?
Căn cứ vào đâu có x2 = a . b
GV hướng dẫn HS vẽ hình 9 SGK.
GV : Tương tự như trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng nửa cạnh đó.
Vậy tại sao có x2 = a . b
Bài tr 70 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài .
Nửa lớp làm bài .
( Bài đã đưa vào bài tập trắc nghiệm )
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm khác.
Bài 9 tr 70 SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Chứng minh rằng:
Tam giác DIL là một tam giác cân.
GV : Để chứng minh tam giác DIL là một tam giác cân ta cần chứng minh điều gì ?
– Tại sao DI = DL ?
Chứng minh tổng không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
Bài toán có nội dung thực tế.
Bài 15 tr 91 SBT.
Tính độ dài AB của băng chuyền.
HS tính để xác định kết quả đúng.
Hai HS lần lượt lên khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng.
B. 6
C. 3
 ... 
Điền vào chỗ trống ( ... ) trong bảng sau :
Vị trí tương đối.
7cm
3cm
5cm
....................................................
........
2cm
6cm
Hai đường tròn ngoại tiếp ngoài
4cm
1,5cm
2,5cm
....................................................
5cm
1cm
............
Hai đường tròn ở ngoài nhau.
Bài 3 (6 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm đường kính . Từ một điểm trên nửa đường tròn ta vẽ tiếp tuyến . Vẽ và vuông góc với .
a) Chứng minh rằng .
b) Chứng minh có giá trị không đổi khi điểm chuyển động trên nửa đường tròn.
c) Chứng minh rằng đường tròn đường kính tiếp xúc với ba đường thẳng , , .
d) Xác định vị trí của điểm trên nửa đường tròn để diện tích tứ giác lớn nhất.
đáp án tóm tắt và biểu điểm
Bài 1 (2 điểm)
a) Đ 0,5 điểm
b) S 0,5 điểm
c) S 0,5 điểm
d) Đ 0,5 điểm
Bài 2 (2 điểm)
Vị trí tương đối.
7cm
3cm
5cm
Hai đường tròn cắt nhau
4cm
2cm
6cm
Hai đường tròn ngoại tiếp ngoài
4cm
1,5cm
2,5cm
Hai đường tròn tiếp xúc trong
5cm
1cm
>6cm
Hai đường tròn ở ngoài nhau.
Bài 3 (6 điểm)
Vẽ hình đúng
 0,5 điểm
a) Có (cùng ) tứ giác là hình thang.
 (t/c của tiếp tuyến đường tròn)
(Theo định lí đường trung bình của hình thang) 1,5 điểm
b) Có là đường trung bình của hình thang
 (không đổi) 1,5 điểm
c) Có và vuông góc với đường kính tại các mút của đường kính.
 là các tiếp tuyến của đường tròn 
Hạ 
 cân (vì ) 
 (chứng minh trên) (so le trong)
Xét và có : 
góc 
 chung
góc (chứng minh trên) 
 (cạnh huyền – góc nhọn)
 .
Mà tiếp xúc với đường tròn 
Vậy đường tròn tiếp xúc với cả ba 
đường thẳng và 1,5 điểm
d) Diện tích hình thang là :
Có không đổi, .
 lớn nhất bằng 
Vậy diện tích hình thang lớn nhất khi và chỉ khi 
là đầu mút của bán kính .
Vẽ hình 
 1 điểm
Tiết 35 : ôn tập học kì I môn hình học (tiết 1)
a. mục tiêu
* Ôn tập cho HS công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác.
* Ôn tập cho HS các hệ thức lượng trong tam giác vuông, và kĩ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác.
* Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II.
B. chuẩn bị của gv và hs
* GV : - Bảng phụ hoặc giấy trong, đèn chiếu ghi câu hỏi, bài tập, bảng hệ thống hoá kiến thức .
 - Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
* HS : - Ôn tập lí thuyết theo bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ chương I và chương II hình học trong SGK. Làm các bài tập GV yêu cầu.
 - Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
GV nêu câu hỏi.
- Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn .
Bài 1. (Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng).
Cho tam giác có góc ,
góc , kẻ đường cao .
a) bằng
b) bằng
c) bằng
d) bằng
Bài 2 : Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng ? hệ thức nào sai ? (với góc nhọn).
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
g) Khi giảm thì tăng.
h) Khi tăng thì giảm.
Hoạt động 2 : ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông.
GV : Cho tam giác vuông đường cao (như hình vẽ)
Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác.
GV : Cho tam giác vuông .
Nêu các cách tính cạnh mà em biết (theo các cạnh còn lại và các góc nhọn của tam giác).
Bài 3. (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
Cho tam giác vuông tại , đường cao chia cạnh huyền thành hai đoạn có độ dài lần lượt là .
Gọi lần lượt là hình chiếu của trên và .
a) Tính độ dài .
b) Tính độ dài , số đo góc .
Hoạt động 3 : ôn tập lí thuyết chương II : Đường tròn.
1) Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn.
- Định nghĩa đường tròn 
- GV vẽ đường tròn.
- Nêu các cách xác định đường tròn.
- Chỉ rõ tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn.
- Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và dây.
- Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
 GT : 
 : đường kính
 : dây
 (tại )
 KL : 
GV đưa hình vẽ 
và giả thiết,kết : đường kính
luận của định lí : dây không 
để minh hoạ. đi qua 
 .
- Phát biểu các định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
GV đưa hình và tóm tắt định lí lên minh hoạ.
 : dây
2) Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
- Giữa đường thẳng và đường tròn có nhưnga vị trí tương đối nào ? Nêu hệ thức tương ứng giữa và .
(với là khoảng cách từ tâm tới đường thẳng).
- Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn ?
- Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì ?
- Phát biểu địng lí hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn ?
GV đưa hình vẽ và giả thiết , kết luận của định lí để minh hoạ.
GT : 
 là hai tiếp tuyến 
KL : 
 góc 
 góc 
- Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
3) Vị trí tương đối của hai đường tròn.
GV đưa bảng sau, yêu cầu
HS điền vào ô hệ thức.
Vị trí tương đối của đường tròn Hệ thức
 và 
Hai đường tròn cắt nhau 
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài 
Hai đường tròn tiếp xúc trong 
Hai đường tròn ở ngoài nhau 
Đường tròn đựng 
Đặc biệt và đồng tâm 
- Phát biểu định lí về hai đường tròn cắt nhau.
4) Đường tròn và tam giác.
GV đưa bài tập lên màn hình.
Ghép đôi một ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng.
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
d) Có tâm là giao điểm ba đường phân giác của tam giác. 
b) Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác.
e) Có tâm là giao điểm của hai phân giác ngoài của tam giác.
c) Đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phần kéo dài của hai cạnh kia.
g) Có tâm là giao điểm ba đường trung trực của hai tam giác.
HS trả lời miệng.
HS làm bài tập
Bốn HS lần lượt lên bảng xác định kết quả đúng.
Kết quả.
a) 
b) 
c) 
d) 
HS trả lời miệng
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
e) Sai
f) Đúng
g) Sai 
h) Đúng
HS tự viết vào vở.
Một HS lên bảng viết.
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
HS trả lời miệng.
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình.
HS nêu chứng minh.
a) 
b) 
.
Xét tứ giác có
góc 
 Tứ giác là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
(tính chất hình chữ nhật)
Trong tam giác vuông 
HS trả lời câu hỏi.
- Đường tròn với là hình gồm các điểm cách điểm một khoảng bằng .
- Đường tròn được xác định khi biết :
+ Tâm và bán kính.
+ Một đường kính.
+ Ba điểm phân biệt của đường tròn.
- Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
- Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
- Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn.
- Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây.
Đảo lại đường kính đi qua trung điểm của 1 dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
HS vẽ hình, ghi vào vở.
- Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại.
- Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại.
HS vẽ hình, ghi vào vở.
- HS nêu ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
Đường thẳng cắt đường tròn
.
Đường thẳng tiếp xúc đường tròn.
Đường thẳng không giao với đường tròn.
- HS nêu định nghĩa tiếp tuyến đường tròn.
- Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
- HS phát biểu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau.
HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở.
- HS nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến (theo định nghĩa và theo tính chất).
Một HS lên bảng điền.
- Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là trung trực của dây chung.
HS làm bài tập
Một HS nêu kết quả ghép ô.
 Đáp án 
 a – g
 b – d
 c – e 
hướng dẫn về nhà.
Ôn tập kĩ lí thuyết để có cơ sở làm tốt bài tập.
Bài tập về nhà số 85, 86, 87, 88 tr 141 , 142 SBT.
Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tiết 35 : ôn tập học kì I môn hình học (tiết 2)
A. mục tiêu
* Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tổng hợp về chứng minh và tính toán.
* Rèn luyện cách vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày bài giải, chuẩn bị cho kiểm tra học kì I môn Toán.
b. chuẩn bị của GV và HS 
* GV : - Bảng phụ hoặc, đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu.
 - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
* HS : - Ôn tập chương I và II hình học, làm các bài tập GV yêu cầu .
 - Thước kẻ, com pa, ê ke.
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
c. tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : kiểm tra.
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Xét xem các câu sau đúng hay sai ? Nếu sai sửa lạic ho đúng.
(Đề bài đưa lên màn hình)
a) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác vuông.
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.
c) Nếu một đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
d) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm vuông góc với dây chung và chia đôi dây chung.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 85 tr 141 ABT.
(Đề bài đưa lên màn hình).
GV vẽ hình trên bảng, hướng dẫn HS vẽ hình vào vở.
a) Chứng minh .
Gv lưu ý : Có thể chứng minh và vuông do có trung tuyến thuộc cạnh bằng nửa .
GV yêu cầu 1 HS lên trình bày chứng minh trên bảng. HS cả lớp tự ghi vào vở. Sau đó, GV sửa lại cách trình bày bài chứng minh cho chính xác.
b) Chứng minh là tiếp tuyến của .
- Muốn chứng minh là tiếp tuyến của ta cần chứng minh điều gì ?
- Hãy chứng minh điều đó.
c) Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn 
- Cần chứng minh điều gì ?
- Tại sao .
Có thể chứng minh là trung trực của (theo định nghĩa) 
- Tại sao .
GV yêu cầu HS trình bày lại vào vở câu c.
Sau đó GV nêu thêm câu hỏi.
d) Chứng minh.
.
e) Cho độ dài dây 
( là bán kính của ).
Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác theo .
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu d và e.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì dừng lại.
Đại diện 1 nhóm trình bày câu d.
Một HS lên kiểm tra.
HS trả lời.
a) 
Đúng
b) Sai
Sửa lại ... trung điểm của một dây không qua tâm ...
c) Sai.
Sửa là : Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính của đường tròn đi qua điểm đó thì ...
d) 
Đúng
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
a) HS nêu cách chứng minnh có cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông tại . Chứng minh tương tự có vuông ở .
Xét có và (c/m trên) là trực tâm tam giác (theo tính chất ba đường cao của tam giác).
- HS : TA cần chứng minh .
Một HS khác lên trình bày bài.
b) Tứ giác có
 (gt) ; (gt)
 (c/m trên)
 Tứ giác là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết).
 (cạnh đối hình thoi)
Có (c/m trên)
 là tiếp tuyến của 
c) 
HS trả lời miệng.
- Cần chứng minh và 
- có vừa là trung tuyến vừa là đường cao.
 cân tại 
 là một bán kính của đường tròn 
- (ccc)
.
 là tiếp tuyến của đường tròn .
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm.
d) Trong tam giác vuông 
(góc ) có là đường cao.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 9.doc