I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
- Thành thạo về cách đo góc ở tâm. Biết so sánh hai cung trên một đường trịn thơng qua việc so snh gĩc ở tm.
- Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”.
- Rèn luyện học sinh kỹ năng vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgíc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- HS: Xem bài trước, thước đo góc, com pa,
- Gv: Sch gio khoa, gio n, thứớc thẳng, compa, phấn mu.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH: Nắm sĩ số lớp (1p)
Tuần: Tiết: Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / §1. GĨC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được gĩc ở tâm, cĩ thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đĩ cĩ một cung bị chắn. - Thành thạo về cách đo gĩc ở tâm. Biết so sánh hai cung trên một đường trịn thơng qua việc so sánh gĩc ở tâm. - Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”. - Rèn luyện học sinh kỹ năng vẽ, đo cẩn thận và suy luận lơgíc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - HS: Xem bài trước, thước đo gĩc, com pa, - Gv: Sách giáo khoa, giáo án, thứớc thẳng, compa, phấn màu. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề. Luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH: Nắm sĩ số lớp (1p) 2. BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Gĩc ở tâm - GV giới thiệu nội dung chương III và giới thiệu nội dung bài mới. - Đưa bảng phụ cĩ hình ảnh gĩc ở tâm giới thiệu với học sinh. - Vậy gĩc như thế nào được gọi là gĩc ở tâm? - Với hai điểm nằm trên đường trịn thì nĩ sẽ chia đường trịn thành mấy cung? - GV giới thiệu cho học sinh kí hiệu về cung. Kí hiệu cung nhỏ cung lớn trong một đường trịn. - GV giới thiệu phần chú ý. - Là gĩc cĩ đỉnh trùng với tâm đường trịn. - Thành hai cung. - Học sinh ghi bài - Học sinh ghi bài 1. Gĩc ở tâm Định nghĩa: Gĩc cĩ đỉnh trùng với tâm đường trịn được gọi là gĩc ở tâm. Kí hiệu: - Cung AB được kí hiệu là - là cung nhỏ. là cung lớn. Chú ý: - Với thì mỗi cung là một nửa đường trịn. - Cung nằm bên trong gĩc gọi là cung bị chắn. là cung bị chắn bởi gĩc AOB. - Gĩc COD chắn nửa đường trịn. Hoạt động 2: Số đo cung - GV yêu cầu một học sinh lên bảng đo gĩc AOB chắn cung nhỏ AB, rồi tính gĩc AOB chắn cung lớn. - Gọi một học sinh đọc định nghĩa trong SGK. - Giới thiệu kí hiệu. Yêu cầu học sinh đọc và trình bày bảng ví dụ SGK. - Giới thiệu phần chú ý. - Học sinh thực hiện chắn cung nhỏ là 1000 chắn cung lớn là 2600 - Học sinh thực hiện - Trình bày bảng 2. Số đo cung Định nghĩa: (SGK) Số đo cung AB được kí hiệu sđ Ví dụ: sđ = = 1000 sđ = 3600 - sđ = 2600 Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: So sánh hai cung - So sánh hai cung thì hai cung đĩ phải như thế nào? - Hai cung như thế nào là hai cung bằng nhau? - Tương tự trong hai cung khác nhau ta so sánh như thế nào? - GV giới thiệu kí hiệu. - Cùng một đường trịn hay hai đường trịn bằng nhau. - Chúng cĩ cùng số đo - Cung nào cĩ số đo lớn hơn thì cung đĩ lớn hơn. 3. So sánh hai cung Chú ý: (sgk) -Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng cĩ số đo bằng nhau. Kí hiệu: -Trong hai cung, cung nào cĩ số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. Kí hiệu: hoặc . Hoạt động 4: Khi nào thì sđ = sđ + sđ - Cho C là một điểm nằm trên cung AB vậy C chia cung AB thành mấy cung? - Vậy khi nào thì sđ=sđ+sđ? - Làm bài tập ?2 - Thành hai cung AC và CB. - Khi C là một điểm nằm trên cung AB. - Trình bày bảng ?2 4. Khi nào thì sđ=sđ+sđ Cho C là một điểm nằm trên cung AB, khi đĩ ta nĩi: điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Điểm C nằm trên cung nhỏ AB Điểm C nằm trên cung lớn AB Định lí: (SGK) Chứng minh: (Bài tập ?2) Ta cĩ: mà = sđ; = sđ; = sđ; Do đĩ: sđ=sđ+sđ Hoạt động 5: Củng cố - Gọi một học sinh đọc bài 2 trang 69 SGK. Yêu cầu học sinh vẽ hình. - Áp dụng tính chất gĩc đối đỉnh, hãy giải bài tốn trên? - Học sinh thực hiện - Trình bày bảng Bài 2 trang 69 SGK ( đối đỉnh ) Ơ2 = Ơ4 = 1800 – Ơ1 ( kề bù ) = 1800 – 400 = 1400 Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lý thuyết từ vở và SGK. - Làm bài tập 1,3, 4, 5, 6 SGK/69. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Rút kinh nghiệm: Tuần: Tiết: Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Nắm vững kiến thức về định nghĩa gĩc ở tâm – số đo cung bị chắn hoặc số đo lớn. - Biết so sánh hai cung, vận dụng định lí về cộng hai cung. - Rèn luyện kĩ năng tính số đo độ của cung, số đo gĩc ở tâm. - Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận logic. II.CHUẨN BỊ : - GV: Thước thẳng, com pa. - HS: Học bi cũ, xem trước các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề. Luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH: Nắm sĩ số lớp (1p) 2. BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9p) Nêu yêu cầu kiểm tra: - Phát biểu định nghĩa về số đo cung. - Bài tập 4 / SGK. - GV: nhận xét và ghi điểm 1 HS: trả lời -Làm bài tập 4 Bài tập 4 / SGK. Tam giác ATO vuơng cân tại A suy ra và sđlớn = 3600 – 450 = 3150 Hoạt động 2: Luyện tập ( 33p) - Tổng số đo 4 gĩc của tứ giác bằng bao nhiêu độ? GV: Gọi HS lên bảng tính số đo của gĩc AƠB - Hãy tính số đo của cung lớn và cung nhỏ AB? - Làm thế nào để tính được số đo của cung nhỏ? - Gv: gọi HS lên bảng tính số đo cung AB + Tổng số đo 4 gĩc của tứ giác bằng 1800 + HS lên bảng tính số đo AƠB. Số đo của cung nhỏ bằng số đo của gĩc ở tâm chắn cung đĩ. b) Sđ cung nhỏ AB bằng 1450 => Số đo cung lớn AB bằng 2150 Bài tập 5 / SGK a) Tứ giác AOBM cĩ b) sđ sđ - Gv: yêu cầu HS làm bài tập 6. rABC đều nên suy ra được điều gì? - Cĩ nhận xét gì về 3 gĩc Vì sao? GV: yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày chứng minh,cả lớp thực hiện vào vở. Một HS đọc đề bài. AB=BC=CA. Vì các tam giác đĩ đơi một bằng nhau theo trường hợp (c.c.c). HS: lên bảng chứng minh Bài tập 6 / SGK a) Giải : Xét AOB và AOC và AOC cĩ Suy ra mà b) Từ câu a ta cĩ - Em cĩ nhận xét gì về số đo các cung nhỏ AM, CP, BN, .DQ Vì sao? - Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau? - Tại sao hai cung AM và PC khơng bằng nhau khi chúng cĩ cùng số đo? - Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau?Vì sao? Các cung nhỏ AM,CP,BN.DQ cĩ cùng số đo. Vì đều bằng số đo của gĩc HS: Vì đây là hai đường trịn khác nhau. HS: cung AQ bằng cung MD . vì chúng cĩ cùng số đo độ Bài tập 7 / SGK a) b) c) GV:Hướng dẫn HS làm Bài tập 8 HS: theo dõi và trả lời Bài 8 (sgk/tr.70) a.Đúng b. Sai. c.Sai d.Đúng Hướng dẫn về nhà: ( 2p) +Nắm vững khái niệm gĩc ở tâm,số đo cung,so sánh 2 cung +BTVN: bài 9 SGK/70. +Đọc trước nội dung bài 2 .Liên hệ giữa cung và dây. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: