Bài soạn Hình học 9 - Tiết 6 đến tiết 8

Bài soạn Hình học 9 - Tiết 6 đến tiết 8

I. MỤC TIÊU

 Qua bài này, học sinh cần nắm được:

 -Kiến thức: Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt: 300; 450; 600

 -Kỹ năng: Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Biết vận dụng vào giải bài tập có liên quan.

 -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy logic trong toán học.

II. PHƯƠNG PHÁP

 -Nêu vấn đề, phân tích – tổng hợp

III. CHUẨN BỊ

 -GV: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.

 -HS: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, học thuộc các công thức đã học

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Tiết 6 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 – Tiết 6
Ngày soạn: 2.09.2007 
Ngày dạy: 09.2007
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tt)
I. MỤC TIÊU
	Qua bài này, học sinh cần nắm được:
	-Kiến thức: Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt: 300; 450; 600
	-Kỹ năng: Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Biết vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy logic trong toán học.
II. PHƯƠNG PHÁP
	-Nêu vấn đề, phân tích – tổng hợp
III. CHUẨN BỊ
	-GV: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
	-HS: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, học thuộc các công thức đã học
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ - 5 phút
a) Oån định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số lớp.
b) Kiểm tra bài cũ
 Gọi 1hs lên bảng trả bài.
 Hãy viết công thức để tính ,
.
 LT báo cáo sĩ số.
 Một HS lên bảng trả bài.
Hoạt động 2: Thực hiện ví dụ 3,4 – 13 phút
Ví dụ 3: Dựng góc nhọn a , biết tga = 
- Dựng 
- Trên tia Ox; lấy OA = 2 (đơn vị) 
- Trên tia Oy; lấy OB = 3(đơn vị) 
Þ được 
(Vì tga = tg) 
Ví dụ 4: (sgk.74)
?3 Sgk.74
y
1 2
x
* Chú ý : (SGK trang 74)
 -Hướng dẫn hs làm ví dụ 3.
 -Phân tích từ tga = tg để tìm ra cách dựng.
 -Gọi hs đọc vd4.
 -Ch hs làm ?3 dựa theo vd3 để làm.
- Dựng góc vuông xOy 
- Trên Oy, lấy OM = 1
- Vẽ (M;2) cắt Ox tại N 
Þ 
 -Nhận xét – đánh giá.
 -Nêu phần chú ý.
 -HS theo dõi – lắng nghe
Học sinh chứng minh: 
 -1hs đọc vd4.
 -Hs thảo luận làm bài.
D OMN vuông tại O có : 
OM = 1; MN = 2
(Theo cách dựng) 
Þ 
 -HS theo dõi lắng nghe.
Hoạt động 3: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau - 15 phút
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau : 
?4 .sgk.74
sina = cosb : cosa = sinb 
tga = cotgb : cotga = tgb
Định lý : Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia 
 Ví dụ 5:
sin 450 = cos450 = 
tg450 = cotg450 = 1 
Ví dụ 6: (sgk.75)
 Bảng lượng giác.
Ví dụ 7: (sgk.75) 
 -Cho hs thực hiện ?4, dựa theo định nghĩa tỉ số lượng giác.
 -Gọi hai hs lên bảng làm.
· Góc a · Góc b 
sin a = ? cosb = ? 
cosa = ? sinb = ? 
tga = ? cotgb = ? 
cotga = ? tgb = ?
 -Từ các kết qủa trên gv cho hs rút ra kết luận tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
 -Giới thiệu vd5 và cho hs quan sát thêm vd6. oi4
 -Từ vd5 và vd6 => rút ra bảng lượng giác.
TSLG
300
450
600
sin
cos
tg
1
cotg
1
 - Giới thiệu vd7 cho hs. 
 -HS thảo luận làm bài.
 -HS lên bảng viết.
 -HS so sánh các cặp cạnh tỉ lệ.
 -HS quan sát theo dõi
 -HS quan sát theo dõi
- HS theo dõi. 
Hoạt động 4: Củng cố – 10 phút
11/sgk.75
 -Yêu cầu hs làm bài tập 11sgk. (treo bảng phụ để hs làm)
12
9
 -HS thảo luận làm bài.
 -Tính AB trước, sau đó 4hs còn lại lên bảng làm.
 -Tỉ số lượng giác góc A hs về nhà làm.
Hoạt động 5: Dặn dò và hướng dẫn về nhà - 1 phút
 -Về nhà học thuộc bài và làm BT13 à 17 sgk.
HS theo dõi làm bài. 
Tuần 4 – Tiết 7
Ngày soạn: 06.09.2007 
Ngày dạy: 09.2007
LUYỆN TẬP §2
I. MỤC TIÊU
	Qua bài này, học sinh cần nắm được:
	-Kiến thức: Tính được tỉ số lượng giác 3 góc.
	-Kỹ năng: Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Biết vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, phân tích bài toán.
II. PHƯƠNG PHÁP
	-Nêu vấn đề, phân tích – tổng hợp
III. CHUẨN BỊ
	-GV: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
	-HS: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, học thuộc các công thức đã học và làm bài tập về nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 6 phút
Bài 12 – SGK trang 76 
sin 600 = cos300 ; cos750 = sin150 
sin52030’ = cos37030’; cotg820 = tg80 
tg800 = cotg100
a) Oån định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số.
b) Kiểm tra bài cũ
 -Gọi 1HS lên kiểm tra bài.
?Phát biểu định lý về các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
 -Làm BT 12/76
 -LT báo cáo sĩ số.
 -HS lên trả bài.
Hoạt động 2: Luyện tập – 38 phút
Bài 13 – SGK trang 77
a/ 
- Chọn độ dài 1 đơn vị 
- Vẽ góc 
- Trên tia Ox lấy OM = 2 (đơn vị) 
- Vẽ cung tròn có tâm là M; bán kính 3 đơn vị; cung này cắt Ox tại N. Khi đó 
 -Yêu cầu HS thảo luận làm bài và gọi 1hs lên bảng.
Cách làm 20 (b, c.d) tương tự
- Chú ý cạnh đối, cạnh kề so với góc a .
 -Nhận xét – đánh giá.
 -HS thảo luận làm bài.
Học sinh nêu cách dựng, thực hành. 
Bài 14 – SGK trang77
 a/ 
c/ sin2a + cos2a = 
 -Yêu cầu HS thảo luận làm bài 14/77 và Hướng dẫn học sinh lần lượt tính : (Dựa vào định nghĩa của sina; cosa và dựa vào định lý Pytago).
 -Gọi 4HS lên bảng làm.
 -Nhận xét – đánh giá. 
 -HS thảo luận làm bài theo hướng dẫn của gv.
 -HS lên bảng làm
a/ ;
tga = ? cotga = ? 
b/ sin2a = ?; cos2a =?
Þ Nhận xét, áp dụng định lý Pitago 
Bài 17- SGK trang 77
 20 21
-Tam giác AHB vuông cân vì
 =>Tam giác AHC là tam giác vuông
 -Cho hs quan sát hình vẽ và thảo luận làm.
Hướng dẫn:
 -Tam giác AHB là tam giác gì? Vì sao?
 -Tương tự tam giác AHC là tam giác gì? Từ đó hãy tính x?
 -HS thảo luận và theo dõi hướng dẫn của gv.
 -Tam giác AHB vuông vì
Hoạt động 3: Dặn dò và hướng dẫn về nhà – 1 phút
 -Về nhà các em xem lại bài và đọc trước bài “Bảng lượng giác”.
 -HS theo dõi lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tuần 4 – Tiết 8
Ngày soạn: ..2008
Ngày dạy: 2008
§3. BẢNG LƯỢNG GIÁC
I. MỤC TIÊU
	Qua bài này, học sinh cần nắm được:
	-Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotag (khi góc tăng từ 00 à 900) thi sin và tang tăng, còn côsin và cotang giảm.
	-Kỹ năng: HS có kỹ năng ra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tra bảng lượng giác.
II. PHƯƠNG PHÁP
	-Nêu vấn đề, phân tích – tổng hợp
III. CHUẨN BỊ
	-GV: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng lượng giácï.
	-HS: Sgk Toán 9, thước thẳng, compa, bảng lượng giác, xem bài ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và giới thiệu bài mới – 3 phút
a) Ổ định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số.
b) Giới thiệu bài mới
 -Để tìm được số đo góc nhạn khi biết một tỉ số lượng giác ta sẽ dùng bảng hoặc máy tính.
 -LT báo cáo sĩ số.
 -HS theo dõi lắng nghe.
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng lượng giác – 10 phút
1. Cấu tạo bảng lượng giác 
a) Bảng sin và cosin:
* Bảng chia thành 16 cột (trong đó 3 cột cuối là hiệu chỉnh)
* 11 ô giữa của dòng đầu ghi số phút là bội số của 6
* Cột 1 và 13; ghi số nguyên độ (cột 1: ghi số tăng dần từ 00 ® 900; cột 13 ghi số giảm dần từ 900 ® 00) 
* 11 cột giữa ghi các giá trị của sina (cosa) 
b) Bảng tg và cotg: (bảng IX) có cấu trúc tương tự (X). 
c) Bảng tg của các góc gần 900 và cotg của các góc nhỏ (bảng X) không có phần hiệu chỉnh. 
Nhận xét : với 00 < a < 900 thì: 
sina và tga tăng
cosa và cotga giảm
Giới thiệu cho HS cấu tạo bảng lượng giác.
Dựa vào tính chất của các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau 
Nêu cách tìm sin, cos của một góc theo bảng lượng giác.
* 11 ô giữa của dòng đầu ghi số phút là bội số của 6
* Cột 1 và 13; ghi số nguyên độ (cột 1: ghi số tăng dần từ 00 ® 900; cột 13 ghi số giảm dần từ 900 ® 00) 
* 11 cột giữa ghi các giá trị của sina (cosa) 
HS nắm vững cấu tạo của bảng lượng giác 
 -HS theo dõi quan sát.
Hoạt động 3: Cách dùng bảng - 25 phút
2) Cách dùng bảng
a) Tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước : 
VD1 : Tính sin46012’ 
(Xem bảng 1 - SGk trang 8) 
Ta có : sin46012’ » 0,7218
VD2: Tính cos33014’
(Xem bảng 2 – SGK trang 9) 
Vì cos33014’ < cos33012’, nên cos33014’ được tính bằng cos33012’ trừ đi phần hiệu chỉnh ứng với 2’ (đối với sin thì cộng vào) 
Ta có: cos33014’ » 0,8368 – 0,0003 
» 0,8365
VD3 : Tính tg52018’ 
(Xem bảng 3 – SGK trang 69) 
Ta có : tg52018’» 1,2938
?1 sgk.80
VD6 : Tính cotg8032’
(Xem bảng 6 – SGK trang 7 ) 
?2 sgk.80
* Chú ý : 
 HD hs sử dụng bảng qua các ví dụ
* GV hướng dẫn HS tìm sina: 
Hướng dẫn HS dùng bảng VIII: 
- Tra số độ ở cột I 
- Tra số phút ở dòng I 
- Lấy giá trị tạo giao của dòng độ và cột phút. 
* GV hướng dẫn HS tìm cosa: 
Dùng bảng VIII: 
- Tra số độ ở cột 13
- Tra số phút ở dòng cuối 
- Lấy giá trị tại giao của dòng độ và cột phút 
* Tra bảng tính tga: HD tra bảng IX: Tra số độ ở cột 1, số phút ở dòng 1. Giá trị ở vị trí giao của dòng và cột là phần thập phân; còn phần nguyên lấy theop phần nguyên của giá trị gần nhất. 
* Tra bảng tính cotga: 
Tương tự như trên với số độ ở cột 13; số phút ở dòng cuối. 
* Để tính tg của góc 760 trở lên và cotg của góc 140 trở xuống, dùng bảng X.
 -Cho hs là ?1 và ?2 sgk.80
 HS theo dõi lắng nghe.
 -HS cùng làm và đọc kết qủa?1 
 cotg47024’ » 0,9195
-HS cùng làm và đọc kết qủa?2 
Hoạt động 4: Củng cố – 5 phút
18/sgk.83
a) sin40012’ = 0,6455
b) cos52054’ = 0,6032
c) tg63036’ = 2,0145
d) cotg25018’ = 2,1155
 -Yêu cầu hs làm BT18 sgk.93 và gọi 5 hs phát biểu kết quả tìm được.
 -Nhận xét – sửa bài.
 -HS thực hiện theo yêu cầu. 
 -4HS phát biểu tại chỗ.
Hoạt động 5: Dặn dò và hướng dẫn về nhà – 1 phút
 -Về nhà các em xem lại bài và đôc thêm phần đọc thêm trong sách giáo khoa.
 -HS theo dõi lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 4.doc