I. MỤC TIÊU
Qua bài này, HS nắm được:
-Kiến thức: Hiểu định nghĩa đường tròn, các cách xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tron.
-Kỹ năng: Xác định được tâm đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết cách chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn. Xác định được tâm đối xứng, trục đối xứng của hình tròn.
-Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. Tinh thần làm việc tập thể, hợp tác. Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ về quen. Biết được toán học có ứng dụng thực tiễn.
II. PHƯƠNG PHÁP
-Gởi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
-GV:sgk toán 9, thước thẳng, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
-HS: sgk toán 9, thước thẳng, compa, êke, học bài và làm bài trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tuần 11 – Tiết 21 Ngày soạn: 30.10.2007 Ngày dạy: 09.11..2007 LUYỆN TẬP §1 I. MỤC TIÊU Qua bài này, HS nắm được: -Kiến thức: Hiểu định nghĩa đường tròn, các cách xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tron. -Kỹ năng: Xác định được tâm đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết cách chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn. Xác định được tâm đối xứng, trục đối xứng của hình tròn. -Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. Tinh thần làm việc tập thể, hợp tác. Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ về quen. Biết được toán học có ứng dụng thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP -Gởi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -GV:sgk toán 9, thước thẳng, êke, compa, bảng phụ, phấn màu. -HS: sgk toán 9, thước thẳng, compa, êke, học bài và làm bài trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ - 5 phút BT 2sgk/100 1 -5 2 – 6 3 - 4 1) Oån định GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên kiểm tra bài. Phát biểu định lý về cách xác định đường tròn và tâm đối xứng của đường tròn. -Làm BT 2sgk/100 -LT báo cáo sĩ số. -Một HS lên bảng trả bài.. Hoạt động 2: Luyện tập – 39 phút BT 3sgk/100 a) Chứng minh O là tâm đường tròn ngoại tiếp Xét vuông tại A. Gọi O là trung điểm BC, ta có: AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên OA=OB=OC. Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp b) Tam giác ABC vuông. Xét nội tiếp (O) đường kính BC, ta có: OA=OB=OC. Nên Vậy vuông tại A. -Gọi HS đọc đề bài và yêu cầu HS thảo luận làm. -HD: Vẽ hình và yêu cầu HS làm. -Muốn chứng minh O là tâm đường ròn ngoại tiếp tam giác ta chứng minh OA = OB = OC. -Nhận xét – đánh giá. HD: Lưu ý HS cách chứng minh tam giác vuông. -HS đọc bài và cùng thảo luận làm bài. -HS cùng làm. -HS theo dõi làm bài. -HS theo dõi – ghi bài. -HS: Đường trung tuyến hạ từ đỉnh của một tam giác và bằng nữa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông. BT 4 SGK /100 OA2 = 12 + 12 = 2 Þ Þ A nằm trong (0; 2) OB2 = 12 + 22 = 5 Þ Þ B nằm ngòai (0; 2) Þ C nằm trên (0; 2) Đường tròn (0; 2) có tâm ở gốc tọa độ. Xác định vị trí các điểm A, B, C. Biết: A (-1; -1);B (-1; -2) C ( - Nhắc lại vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn. -Nhận xét – đánh giá. - HS vẽ hình, xác định điểm BT6 SGK /100 Hình 58sgk có tâm đối xứng và trục đối xứng. Hình 59sgk có trục đối xứng. -Gọi HS phát biểu tại chỗ làm BT 6sgk/100. -Nhận xét – đánh giá. -Một số HS phát biểu. BT 7sgk/101 1 -4; 2 – 6; 3 – 5 -Treo bảng phụ BT 7 và cho HS thảo luận làm bài. -Gọi 1HS lên bảng nối các câu đúng. -Gọi hs nhận xét. -HS thảo luận làm bài. -Một HS lên bảng làm bài. -HS khác nhận xét. BT 8sgk /101 - Vẽ đường trung trực của đọan BC. Đường này cắt Ay tại O - Vẽ đường tròn (O) bán kính OB hoặc OC. Đó là đường tròn phải dựng. Thật vậy, theo cách dựng ta có: O thuộc Ax và OB = OC Nên (O, OB) qua B và C GV cho Hs nhắc lại cách dựng đường tròn Sau khi dựng thì phải làm gì ? HS nêu cách dựng đường tròn - Vẽ đường trung trực của đọan BC. Đường này cắt Ay tại O - Vẽ đường tròn (O) bán kính OB hoặc OC. Đó là đường tròn phải dựng. Thật vậy, theo cách dựng ta có: O thuộc Ax và OB = OC Nên (O, OB) qua B và C Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút -Về nhà các em xem lại bài và đọc trước bài số 2. -HS theo dõi – lắng nghe. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY. Tuần 11 – Tiết 22 Ngày soạn: 30.10.2007 Ngày dạy: 09.11..2007 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU Qua bài này, HS nắm được: -Kiến thức: Nhận biết được đường kính là dây lớn nhất. Hiểu và vận dụng được liên liên hệ giữa dây và đường kính, tính chất của đường kính vuông góc với một dây. -Kỹ năng: So sánh được độ dài các đoạn thẳng liên quan đến dây cung. Sử dụng tính chất của đường kính vuông góc với một dây. -Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. Tinh thần làm việc tập thể, hợp tác. Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. Biết được toán học có ứng dụng thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP -Gởi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -GV:sgk toán 9, thước thẳng, êke, compa, bảng phụ, phấn màu. -HS: sgk toán 9, thước thẳng, compa, êke, đọc bài trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và giới thiệu bài - 3 phút 1) Oån định GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2) Giới thiệu bài mới -Trong các dây của đường tròn O bán kính R, để biết dây lớn nhất có độ dài bằng bao nhiêu? Hồm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. -LT báo cáo sĩ số. -HS theo dõi lắng nghe.. Hoạt động 2: So sánh độ dài của đường kính và dây – 10 phút 1. So sánh độ dài dây và đường kính : -Bài toán: sgk/102 Định lý 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính . * GV nêu bài tóan GT (O; R) Dây AB KL AB £ 2R Đường kính có phải là dây của đường tròn không , ta xét bài tóan trong hai TH. * Giáo viên gợi ý 2 trường hợp : + AB là đường kính thì độ dài AB bằng gì ? + AB không là đường kính thì độ dài AB bằng gì ? * Giáo viên uốn nắn cách phát biểu định lý -HS đọc bài toán * TH1: Dây AB qua tâm O (AB là đường kính ) AB = ut1 TH2: Dây AB không qua tâm O (AB không là đường kính ) rAOB có AB < OA +OB = R+R => AB < 2R - Đường kính của đường tròn là dây cung lớn nhất . Hoạt động 3: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây – 20 phút 2 Quan hệä vuông góc giữa đường kính và dây - Định lý 2: Trong 1 đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy . Chứng minh ?1 sgk/103 - Định lý 3: Trong 1 đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy . GT (O) Đường kính AB Dây CD AB ^ CD tại I KL IC = ID * Thử lập mệnh đề đảo của định lý 2 (lưu ý: xét trường hợp dây qua tâm). Hướng dẫn: I không trùng O : IC = ID Ý OI: trung tuyến D OCD Ý * D OCD cân tại O * OI : đường cao I º O : CD là đường kính hiển nhiên : O là trung điểm CD Cho HS là ?1 ?Cần bổ sung thêm đk nào thì đường kính AB đi qua trung điểm của dây CD sẽ vuông góc với CD. -Gọi HS đọc định lí 3 và chép bài. HD: HS về nhà CM định lí 3. AB ^ CD Ý OI : đường cao D OCD Ý * D OCD cân tại O * OI : trung tuyến HS đọc định lý , ghi vào vở. HS theo dõi chứng minh theo 2 TH -HS quan sát hình trả lời ?1 -HS: Bổ sung thêm điều kiện dây CD không đi qua tâm. -HS đọc và ghi bài. -HS theo dõi. Hoạt động 4: Củng cố – 10 phút ?2. sgk/104 Cho HS làm ?2. sgk/104 -Gọi 1HS lên bảng sữa bài. -Nhận xét – đánh giá. -Gọi một số HS nhắc lại các định lí đã học. -HS thảo luận làm bài. -Một HS lên bảng làm. OM đi qua trung điểm M của dây AB (AB không đi quO) nên . Ta có: AM2 = OA2-OM2=132-52 =>AM=12cm; AB = 24cm. -Một số HS phát biểu định lí. Hoạt động 5: Dặn dò và hướng ẫn về nhà - 2 phút -Về nhà các em học bài và làm các bài tập 10, 11 sgk/104 và 18 sbt/130 -HS theo dõi, lắng nghe. V. RÚT KÍNH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Đông Thạnh, ngày tháng năm 2007 Duyệt của tổ chuyên môn Tổ trưởng Nguyễn Tuấn Khanh
Tài liệu đính kèm: