I. MỤC TIÊU
-Kiến thức: HS nắm được số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, liên hệ về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung trong tính toán, chứng minh.
-Kỹ năng: HS vận dụng được số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, liên hệ về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung trong tính toán, chứng minh.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược biết quy lạ về quen.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.
-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tuần 22 – Tiết 43 Ngày soạn: 11.02.2008 Ngày dạy: .02.2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS nắm được số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, liên hệ về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung trong tính toán, chứng minh. -Kỹ năng: HS vận dụng được số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, liên hệ về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung trong tính toán, chứng minh. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Kiểm tra bài cũ - Gọi hs lên bảng làm bài. Định nghĩa góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung? Vẽ hình minh hoạ. Phát biểu định lý về số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung - Chứng minh trường hợp tâm O nằm ngoài góc. -LT báo cáo sĩ số. -Hs lên bảng trả bài. Hoạt động 2: Luyện tập – 39 phút Bài 30/79 Kẻ OC AB Þ OC là phân giác AOB BAx = sđAB Ô1=AOBÞÔ1=900=sđAB. Do đó : BAx = Ô1 Mà OC ^ AB nên OA ^Ax ÞAx là tt của (O) tại A. GV hướng dẫn HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài. Hd: Cách chứng minh trực tiếp Nhận xét- sửa bài.. HS thực hiện theo yêu cầu. BAx = sđ AB Ô1 = AOB Þ Ô1 = 900 = sđ AB. Do đó : BAx = Ô1 Mà OC ^ AB nên OA ^Ax Þ Ax là tt của (O) tại A. Bài 31/79 BC = R Þ D BOC đều Þ BOC = 600 => SđBC = 600 . ABC = sđ BC (góc tạo bởi tia t/t BA và dây cung BC của (O)). Þ ABC = 300 BAC=3600 - (ABO + ACO + BOC) =3600–(900+ 900+ 600) = 1200 GV hướng dẫn HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài. Cho hs xét cung BC, từ đó tính góc BAC dựa vào tổng số đo các góc trong của tứ giác. C A B 0 R SđBC = 600 . ABC = sđ BC (góc tạo bởi tia t/t BA và dây cung BC của (O)). Þ ABC = 300 BAC = 3600 - (ABO + ACO + BOC) = 3600 – (900 + 900 + 600) = 1200 Bài 33/79 Ta có: (slt) (1) (2) Mà: góc A chung Nên: D AMN ~ DACB (g – g) AB. AM = AC. AN HD: Cho HS chứng minh DAMN ~ DACB Từ đó suy ra hệ thức cần CM (so le trong) (cùng chắn AB) Nhận xét- sửa bài. HS dựa vào trường hợp góc – góc để chứng minh hai tam giác đồng dạng. D AMN ~ DACB (g – g) => AB. AM = AC. AN Bài 34/80 Xét DBMT và DTMA. Ta có: chung (chắn cung nhỏ AT) Nên: DBMT ~ DTMA ( g – g) Þ Þ MT2 = MA. MB Cho HS chứng minh DBMT và DTMA đồng dạng. Suy ra hệ thức cần CM Nhận xét- đánh giá HS thực hiện theo yêu cầu; DBMT ~ D TMA ( g – g) Þ Þ MT2 = MA. MB HS theo dõi ghi bài. Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em xem lại bài và đọc trước bài số 5. HS theo dõi lắng nghe. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 22 – Tiết 44 Ngày soạn: 11.02.2008 Ngày dạy: .02.2008 §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG HAY BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS nắm được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Hiểu được số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.. -Kỹ năng: HS xác định được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Phát hiện và tính đúng số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và xem bài trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và giới thiệu bài mới – 5 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Bài mới Số đo của góc E và số đo của góc DFB có quan hệ gì với số đo của các cung AmC và BnD. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới. -LT báo cáo sĩ số. -Hs thepo dõi lắng nghe. Hoạt động 2: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn – 15 phút 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn : Định lí : Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn ?1.sgk/81 CM định lí : Theo định lí về số đo góc nội tiếp ta có : BDC = sđ BC ABD = sđ AD BEC = BDC + ABD = sđ (BC + AD) GV giới thiệu góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn. Cho HS nhận xét qua hình vẽ. C O E B A D E C B O Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác Nhận xét – đánh giá. HS nhận xét : + Đỉnh E nằm trong đường tròn + Cung BnC nằm bên trong góc và cung AmD nằm bên ngòai góc Một HS lên bảng CM dựa vào góc ngòai tam giác và các góc nội tiếp Theo định lí về số đo góc nội tiếp ta có : BDC = sđ BC ABD = sđ AD BEC = BDC + ABD = sđ (BC + AD) HS còn lại nhận xét. Hoạt động 3: Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn – 15 phút 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Định lí : Số đo của góc có đỉnh ở bên ngòai đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn ?2.sgk/82 CM định lí. * Trường hợp 1 : BEC = BAC – ACD = * Trường hợp 2 : BEC = BAC – ACE = * Trường hợp 3 : AEC = xAC – ACE = GV giới thiệu các dạng góc có định ở bên ngoài đường tròn. Để CM định lí, sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác. Nhận xét – đánh giá. Xem h.33, h. 34 , h.35/81) HS phát biểu định lý HS CM định lý dựa vào tính chất góc ngòai tam giác HS họat động nhóm CM định lý theo 3 trường hợp + Nhóm 1 : Hai cạnh của góc chứa hai dây cung của đường tròn + Nhóm 2 : Một cạnh của góc là tiếp tuyến, cạnh còn lại là dây cung của đường tròn + Nhóm 3 : Hai cạnh của góc đều là tiếp tuyến của đường tròn Sau đó củ đại diện nhóm lên trình bày Cả lớp thảo luận góp ý Hoạt động 4: Củng cố – 9 phút Bài 36/82 : AHM = AEN = Mà AM = MB; NC = AN (gt) Nên AHM = AEN Vậy tam giác AEH là tam giác cân Gọi hs nhắc lại các đl đã học. Cho hs làm bt36sgk/82. Áp dụng định lí về số đo góc có đỉnh ở trong đường tròn. Để CM Tam giác cân ta cần CM gì ? Nhận xét- đánh giá. HS nhắc lại các định lý đã học. HS ghi GT-KL – vẽ hình và thảo luận làm bài. Để CM tam giác AEH cân ta cần CM + AE = AH hoặc AHM = AEN Ta xét các góc có đỉnh bên trong đường tròn để tìm các yếu tố bằng nhau AHM = AEN = Mà AM = MB; NC = AN (gt) Nên AHM = AEN Hoạt động 5: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em học bài và làm các bài tập 39 à41 sgk/83 HS theo dõi – lắng nghe V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Đông Thạnh, ngày tháng năm 2008 Duyệt của tổ chuyên môn Tổ trưởng Nguyễn Tuấn Khanh
Tài liệu đính kèm: